Lipvar 20: thuốc điều trị cholesterol máu cao

2021-10-30 03:02 PM

Lipvar là thuốc điều trị giảm cholesterol máu. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén màu trắng hoặc trắng ngà, hình bầu dục, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn. Lipvar được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thông tin thuốc

Thuốc điều trị tăng mỡ máu

Thành phần công thức thuốc

Thành phần hoạt chất: Atorvastatin (dưới dạng atorvastatin calcium) 20 mg.

Thành phần tác dược: Lactose monohydrat, avicel, calci carbonat, hydroxypropyl cellulose, croscarmellose sodium, polysorbat 80, magnesi stearat.

Dạng bào chế: viên nén

Quy cách đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên

Hạn sử dụng: 36 tháng

Mô tả sản phẩm: Viên nén màu trắng hoặc trắng ngà, hình bầu dục, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn.

Tiêu chuẩn: TCCS

Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

Chỉ định - Công dụng của thuốc hạ lipid máu Lipvar 20mg

Lipvar là thuốc hỗ trợ cho liệu pháp ăn uống để:

Giảm cholesterol và chất béo có hại (như cholesterol LDL, triglyceride, apolipoprotein B),

Tăng cholesterol có lợi (HDL - cholesterol) trong máu ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát.

Tăng lipid máu hỗn hợp (nhóm II a và II b theo phân loại của Fredrickson)

Tăng triglycerid máu (nhóm IV theo phân loại của Fredrickson), rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III theo phân loại của Fredrickson). Từ đó, nguy cơ mắc bệnh tim mạch, bao gồm cả đau tim và đột quỵ, cũng được giảm thiểu đáng kể.

Giảm cholesterol toàn phần và LDL - cholesterol ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không mang lại kết quả đầy đủ.

Đối với bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch vành (CHD), Lipvar được chỉ định để:

Giảm nguy cơ tử vong do bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim (MI).

Giảm nguy cơ đột quỵ.

Giảm nguy cơ cho quá trình tái thông mạch và cơn đau thắt ngực.

Đối với những bệnh nhân có biểu hiện mạch vành rõ ràng trên lâm sàng, atorvastatin được chỉ định để:

Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.

Giảm nguy cơ đột quỵ.

Giảm nguy cơ cho quá trình tái thông mạch.

Giảm nguy cơ phải nhập viện do suy tim sung huyết (CHF).

Giảm nguy cơ đau thắt ngực.

Lipvar được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở trẻ em trai và trẻ em gái đã có kinh nguyệt từ 10 - 17 tuổi có tình trạng tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và sau khi điều trị bằng chế độ ăn kiêng thích hợp nhưng bệnh nhân vẫn còn những đặc điểm dưới đây:

Mức LDL - C vẫn ≥ 190 mg/ dl.

Mức LDL - C vẫn ≥ 160 mg/ dl:

Có tiền sử gia đình có bệnh tim mạch sớm hoặc

Có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ tim mạch khác.

Chống chỉ định khi sử dụng Lipvar 20mg

Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường mà không rõ nguyên nhân.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Cảnh báo thận trọng khi sử dụng thuốc Lipvar

Trước khi bắt đầu điều trị với statin, cần xác định nguyên nhân gây tăng cholesterol máu và định lượng các chỉ số lipid để xác định liều điều trị. Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.

Đối với bệnh nhân gan

Xét nghiệm enzym gan trước khi sử dụng Atorvastatin để điều trị. Theo dõi nồng độ enzym trong suốt quá trình điều trị, nếu nồng độ enzyme gan cao hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường trong khoảng thời gian dài nhưng không rõ lý do, cần điều chỉnh giảm liều lượng hoặc ngưng sử dụng Atorvastatin.

Đối với bệnh nhân mắc bệnh xương, khớp

Xét nghiệm creatin phosphokinase (CPK) trước khi sử dụng Atorvastatin điều trị cholesterol máu ở các bệnh nhân xương khớp, có tiền sử bệnh cơ di truyền, bệnh nhân trên 70 tuổi vì Atorvastatin có thể làm tăng CPK gây ra triệu chứng đau cơ và tiêu cơ vân.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định Atorvastatin trong thời kỳ mang thai. Atorvastatin chỉ được sử dụng cho phụ nữ ở độ tuổi sinh sản nếu các bệnh nhân này chắc chắn không có thai.

Chống chỉ định atorvastatin trong thời gian cho con bú. Chưa có bằng chứng nào cho thấy Atorvastatin bài tiết qua sửa mẹ, tuy nhiên có khả năng xuất hiện tác dụng phụ không mong muốn cho trẻ trong thời kỳ bú mẹ, vì vậy các bà mẹ đang sử dụng Atorvastatin không nên cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua

Táo bón

Đầy hơi, khó tiêu

Đau bụng

Buồn nôn

Đau đầu

Chóng mặt

Đau cơ

Đau lưng

Viêm mũi họng

Các tác dụng không mong muốn hiếm gặp

Gảm tiểu cầu

Hạ đường huyết

Tăng cân

Chán ăn

Nhìn mờ, rối loạn thị giác

Ù tai, giảm thính giác

Nổi mày đay, phát ban trên da

Hội chứng Stevens - Johnson

Suy nhược cơ thể

Đau ngực

Cách sử dụng thuốc

Trước khi sử dụng thuốc Lipvar với hoạt chất Atorvastatin để điều trị tăng cholesterol máu, cần duy trì chế độ ăn hợp lý, tập thể dục và giảm cân.

Liều dùng thông thường nằm trong khoảng 10 - 80mg một lần mỗi ngày, bệnh nhân có thể sử dụng Atorvastatin vào bất kỳ thời gian nào trong ngày. Khi điều chỉnh liều lượng Atorvastatin cần thực hiện xét nghiệm lipid máu trong vòng từ 2 - 4 tuần sau lần sử dụng thuốc đầu tiên.

Đối với bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp sẽ được chỉ định sử dụng 10mg Atorvastatin 1 lần mỗi ngày.

Các bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình là 10 - 80 mg/ngày, các bệnh nhân này nên dùng Atorvastatin phối hợp với các liệu pháp hạ lipid máu khác.

Tăng cholesterol máu ở trẻ em: chỉ sử dụng Atorvastatin trên bệnh nhi nếu có chỉ định từ bác sĩ. Liều khởi đầu khuyến cáo cho bệnh nhi từ 10 - 17 tuổi là 10mg một ngày một lần. Liều dùng có thể tăng 20mg mỗi ngày tùy thuộc khả năng dung nạp của bệnh nhi, nhưng tối đa là 80mg một lần một ngày.

Sử dụng trên người cao tuổi với liều lượng khuyến cáo từ 10 - 80mg một lần mỗi ngày để đảm bảo an toàn và hiệu quả của thuốc.

Trong trường hợp sử dụng quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế gần nhất.

Nếu quên uống một liều thuốc, hãy uống ngay trong ngày. Nếu liều đã quên gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Lưu ý khi sử dụng thuốc

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.

Tương tác thuốc

Sử dụng Atorvastatin đồng thời với một số thuốc sau đây có thể làm tăng nồng độ Atorvastatin trong huyết tương gây ra hội chứng tiêu cơ vân:

Một số thuốc ức chế CYP3A4

Cyclosporin

Telithromycin

Clarithromycin

Delavirdin

Stiripentol

Ketoconazol

Voriconazol

Itraconazol

Posaconazo

Chất ức chế protease HIV bao gồm ritonavir, lopinavir, atazanvir, indinavir, darunavir

Nguy cơ mắc bệnh về cơ cũng có thể tăng lên khi dùng đồng thời Atorvastatin với:

Acid fusidic

Gemfibrozil

Các dẫn xuất acid fibric khác

Boceprevir

Erythromycin

Niacin

Ezetimibe

Telaprevir hoặc kết hợp tipranavir/ ritonavir.

Nguy cơ tăng thời gian chảy máu hoặc thời gian prothrombin khi sử dụng phối hợp Atorvastatin với thuốc chống đông, Indandione

Digoxin dùng phối hợp với atorvastatin gây tăng nhẹ nồng độ digoxin trong huyết thanh.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Bài viết cùng chuyên mục

Lopinavir và ritonavir: Aluvia, Kaletra, Ritocom, thuốc ức chế protease của HIV

Lopinavir và ritonavir là kết hợp cố định của hai thuốc ức chế protease của virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải ở người.

Lysinkid: thuốc bổ giúp kích thích ăn cho trẻ em

Sirô Lysinkid chứa các vitamin nhóm B và Lysine, là thuốc bổ giúp kích thích ăn cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng, đang theo một chế độ ăn kiêng đặc biệt hay trong thời kỳ dưỡng bệnh.

Leucodinine B

Điều trị tại chỗ các trường hợp tăng sắc tố mélanine mắc phải, đặc biệt trong: chứng da đồi mồi ở người lớn tuổi, nhiễm hắc tố sau phẫu thuật hoặc do hóa chất (nước hoa).

Laxaton

Các loại táo bón chức năng: táo bón mãn tính, táo bón ở người cao tuổi và phụ nữ sau khi sinh, táo bón do thuốc, táo bón ở trẻ em, táo bón xảy ra đồng thời với bệnh tim hoặc sau phẫu thuật hậu môn, trực tràng.

Losartan

Losartan là chất đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp mới, là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II. Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch.

Lipovenoes

Đáp ứng nhu cầu đồng thời về năng lượng và acid béo cần thiết trong nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.

Lysinkid-Ca: thuốc kích thích ăn cho trẻ em

Sirô Lysinkid - Ca giúp kích thích ăn cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng, đang theo một chế độ ăn kiêng đặc biệt hay trong thời kỳ dưỡng bệnh (sau khi bệnh, nhiễm khuẩn hoặc phẫu thuật) giúp phục hồi sức khỏe nhanh chóng.

Levonorgestrel (loại đặt)

Tác dụng dược lý tránh thai của levonorgestrel là do ức chế tăng sinh nội mạc tử cung và làm thay đổi tiết dịch ở cổ tử cung làm cho tinh trùng khó xâm nhập. ở một số phụ nữ hiện tượng rụng trứng cũng bị ảnh hưởng.

Labetalol hydroclorid

Tác dụng của labetalol trên cả các thụ thể adrenergic alpha - 1 và beta góp phần làm hạ huyết áp ở người tăng huyết áp. Chẹn thụ thể alpha - 1 dẫn đến giãn cơ trơn động mạch và giãn mạch.

Lipobay

Lipobay! Cerivastatin là một chất đồng phân lập thể (enantiomer) tổng hợp tinh khiết, có tác dụng ức chế cạnh tranh sự tổng hợp cholesterol.

Lenvatinib: thuốc điều trị ung thư

Lenvatinib được sử dụng để điều trị Ung thư tuyến giáp biệt hóa, Ung thư biểu mô tế bào thận, Ung thư biểu mô tế bào gan, Ung thư nội mạc tử cung.

Lovastatin

Lovastatin nên được sử dụng cùng với việc điều chỉnh chế độ ăn uống như một phần của kế hoạch điều trị để giảm mức cholesterol khi đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp phi dược lý khác không đủ để giảm nguy cơ tim mạch.

Loratadin

Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin.

Linagliptin

Linagliptin là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị bệnh đái tháo đường týp 2. Linagliptin có sẵn dưới các tên biệt dược Tradjenta.

Lorazepam

Lorazepam là một benzodiazepin, dùng để điều trị các tình trạng lo âu, mất ngủ, co giật hoặc trong các phác đồ kiểm soát triệu chứng buồn nôn hay nôn do thuốc chống ung thư.

Lithium

Lithium, thuốc điều trị rối loạn lưỡng cực. Nên theo dõi lithium huyết thanh 12 giờ sau khi dùng liều, hai lần mỗi tuần cho đến khi nồng độ huyết thanh và tình trạng lâm sàng ổn định, và mỗi tháng sau đó.

Lansoprazol

Lansoprazol được dùng điều trị ngắn ngày chứng loét dạ dày - tá tràng và điều trị dài ngày các chứng tăng tiết dịch tiêu hóa bệnh lý (như hội chứng Zollinger - Ellison, u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống).

Lisinopril/Hydrochlorothiazide

Lisinopril/Hydrochlorothiazide là một loại thuốc kết hợp dùng để điều trị tăng huyết áp  (huyết áp cao). Hạ huyết áp có thể làm giảm nguy cơ đột quỵ hoặc  đau tim.

Loperamid

Loperamid là một thuốc trị ỉa chảy được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp ỉa chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng ỉa chảy mạn tính.

Lisonorm

Bệnh nhân suy gan/thận, thiếu hụt thể tích và/hoặc mất natri do dùng thuốc lợi niệu, hoặc mất dịch do những nguyên nhân khác, đang thẩm tách lọc máu, gạn tách lipoprotein tỷ trọng thấp.

Lactase Enzyme: thuốc điều trị không dung nạp đường sữa

Lactase Enzyme là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng không dung nạp đường sữa, tên thương hiệu khác: Lactaid Original, Colief, Lactaid Fast Act Chewables, Lactaid Fast Act Caplets.

Lisdexamfetamine

Lisdexamfetamine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý và rối loạn ăn uống vô độ.

Lenitral (uống)

Lenitral (uống)! Nhờ vào sự phân tán chậm và đều, Lenitral thường không gây hạ huyết áp động mạch cũng như không gây nhịp tim nhanh phản xạ.

Lirystad: thuốc điều trị đau thần kinh ngoại vi và trung ương

Đau thần kinh ngoại vi và trung ương. Rối loạn lo âu lan tỏa. Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể thứ phát.

Loxapine

Loxapine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn. Sử dụng thận trọng trong thai kỳ.