Mục lục các thuốc theo vần K

2011-12-03 05:46 PM

K - Cin - xem Kanamycin, K - Cort - xem Triamcinolon, K - nase - xem Streptokinase, Kabikinase - xem Streptokinase, Kalcinate - xem Calci gluconat, Kaleorid - xem Kali clorid.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

K - Cin - xem Kanamycin,

K - Cort - xem Triamcinolon,

K - nase - xem Streptokinase,

Kabikinase - xem Streptokinase,

Kalcinate - xem Calci gluconat,

Kaleorid - xem Kali clorid,

Kalfoxime - xem Cefotaxim,

Kali clorid,

Kali clorua - xem Kali clorid,

Kali Copha - xem Kali clorid,

Kali iodid,

Kalium - xem Kali clorid,

Kamycine - xem Kanamycin,

Kan - 1000 - xem Kanamycin,

Kanacyne - xem Kanamycin,

Kanamicin Meiji - xem Kanamycin,

Kanamycin,

Kanamycin acid sulphate - xem Kanamycin,

Kanamycin Sedapharm - xem Kanamycin,

Kanamytrex - xem Kanamycin,

Kanasyne - xem Kanamycin,

Kantrex - xem Kanamycin,

Kaopectate - xem Atapulgit,

Katimin - 1 - xem Phytomenadion,

Katonal - xem Ketoconazol,

Kavepenin - xem Phenoxymethyl penicilin,

KD - Unase - xem Urokinase,

Keal - xem Sucralfat,

Kebili - xem Cefradin,

Kefadim - xem Ceftazidim,

Kefadol - xem Cefamandol,

Kefamin - xem Ceftazidim,

Kefandol - xem Cefamandol,

Kefazon - xem Cefoperazon,

Kefenin - xem Ketoprofen,

Keflex - xem Cefalexin,

Keflin - xem Cefalotin,

Keflin N - xem Cefamandol,

Keflin Neutral - xem Cefamandol,

Keflor - xem Cefaclor,

Keflor MR - xem Cefaclor,

Kefloxin - xem Cefadroxil,

Keforal - xem Cefalexin,

Keftab - xem Cefalexin,

Kefurox - xem Cefuroxim,

Kefzol - xem Cefazolin,

Kelatin - xem Penicilamin,

Kelog - xem Ketoconazol,

Kẽm oxyd,

Kemicetine - xem Cloramphenicol,

Kempi - xem Spectinomycin,

Kenacort - xem Triamcinolon,

Kenacort Retard - xem Triamcinolon,

Kenaject - xem 40 - xem Triamcinolon,

Kenalog - xem Triamcinolon,

Kenalog - 10 - xem Triamcinolon,

Kenalog - 40 - xem Triamcinolon,

Kenalog H Kenalog in - Orabase - xem Triamcinolon,

Kenonel - xem Triamcinolon,

Keralyt - xem Acid salicylic,

Kerlon - xem Betaxolol,

Kerlone - xem Betaxolol,

Kessar - xem Tamoxifen,

Kestrone - xem Estron,

Ketalar - xem Ketamin,

Ketamin,

Ketamine - xem Ketamin,

Ketamine hydrochloride - xem Ketamin,

Ketocid - xem Ketoprofen,

Ketoconazol,

Ketoconazole - xem Ketoconazol,

Ketofen - xem Ketoprofen,

Ketonal - xem Ketoconazol,

Ketoprofen,

Ketorolac,

Ketorudis - xem Ketoprofen,

Ketozol - xem Ketoconazol,

Ketrozol 200 - xem Ketoconazol,

Ketum - xem Ketoprofen,

KEVIN C - xem Acid ascorbic,

Kezole - xem Ketoconazol,

Kê đơn thuốc,

Kháng độc tố bạch hầu,

Kidrolase - xem Asparaginase,

Kimopsin - xem Chymotrypsin,

Kinestase - xem Cisaprid,

Kinoves - xem Ciprofloxacin,

Kirim - xem Bromocriptin,

Kirin - xem Spectinomycin,

Kitizole - xem Tinidazol,

Klacid - xem Clarithromycin,

Klamoks - xem Amoxicilin và clavulanat,

Klaricid - xem Clarithromycin,

Klimicin - xem Clindamycin,

Klion - xem Metronidazol,

Klonopin - xem Clonazepam,

Klox 250 - xem Cloxacilin,

Klox 500 - xem Cloxacilin,

Knowful - xem Piracetam,

Kolon Ketoconazole - xem Ketoconazol,

Kolpon - xem Estron,

Komex - xem Acid boric,

Konakion - xem Phytomenadion,

Kotocol - xem Oxymetazolin hydroclorid,

Kredex - xem Carvedilol,

Ku - Zyme HP - xem Pancrelipase,

Kyocristin - xem Vincristin,

Bài viết cùng chuyên mục

Klamentin: thuốc kháng sinh nhóm betalactam loại kết hợp

Các dạng thuốc uống dùng amoxicilin trihydrat và kali clavulanat. Dạng thuốc tiêm dùng amoxicilin natri và kali clavulanat. Hàm lượng và liều lượng thuốc được tính theo amoxicilin khan (Amox.) và acid clavulanic (Clav).

Kupdina: thuốc điều trị lạc nội mạc tử cung, u xơ tuyến vú

Thuốc điều trị lạc nội mạc tử cung, bệnh u xơ tuyến vú, dự phòng phù mạch do di truyền: Danazol được chỉ định ngăn ngừa những bệnh gây ra do chứng phù mạch do di truyền (ở da, bụng, thanh quản) ở nam và nữ.

Klacid

Klacid! Clarithromycin là một chất bán tổng hợp của erythromycin A. Nó thúc đẩy tác động chống vi khuẩn bằng cách kết hợp với tiểu đơn vị ribosome 50s của những vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein.

Kolanut: thuốc điều trị mệt mỏi

Kolanut đề nghị sử dụng bao gồm mệt mỏi về thể chất và tinh thần, có thể có hiệu quả đối với sự mệt mỏi, nhãn hiệu khác nhau và các tên khác như Cola nitada.

Klacid MR

Chống chỉ định quá mẫn với macrolides hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc, dùng đồng thời astemizole, cisapride, pimozide, terfenadine, ergotamin/dihydroergotamine, lovastatin/simvastatin, colchicin.

Kuptoral: thuốc điều trị đau trong ung thư đường tiêu hóa

KUPTORAL được sử dụng để điều trị các chứng đau trong ung thư đại tràng, trực tràng, vú, dạ dày, tụy. KUPTORAL còn sử dụng hỗ trợ trong điều trị các u xơ cứng.

Kadcyla, thuốc điều trị ung thư vú

Khởi đầu truyền trong 90 phút, theo dõi bệnh nhân trong quá trình truyền và ít nhất 90 phút sau khi truyền; nếu dung nạp tốt: các liều tiếp theo có thể được truyền trong vòng 30 phút.

Kali iodid

Bệnh cường giáp, kali iodid làm giảm nhanh các triệu chứng bằng cách ức chế giải phóng hormon giáp vào tuần hoàn. Tác dụng của kali iodid trên tuyến giáp bao gồm giảm phân bố mạch máu, làm chắc mô tuyến.

Klevaflu: thuốc kháng nấm thế hệ mới

Tiêm truyền tĩnh mạch, tốc độ không quá 10 mL mỗi phút, cân nhắc tốc độ truyền ở bệnh nhân có chế độ hạn chế natri hoặc dịch.

Kalecin/Topclar: thuốc kháng sinh macrolid bán tổng hợp

Kalecin/Topclar phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và đôi khi với thuốc kháng khuẩn khác để diệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày-tá tràng.

Korea United Vancomycin: thuốc kháng sinh nhóm glycopeptid

Vancomycin là kháng sinh sử dụng cho những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do Staphylococcus hoặc các khuẩn Gram dương khác, đặc biệt trong những trường hợp nhiễm khuẩn Staphylococcus kháng Methicillin.

Ketoprofen

Ketoprofen, dẫn chất của acid phenyl propionic, là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt.

Ketoconazol

Ketoconazol có thể gây độc cho gan vì thế không nên dùng cho những người đã bị bệnh gan. Biến chứng ở gan thường gặp nhiều hơn ở người cao tuổi, phụ nữ.

Kabiven Peripheral: dung dịch nuôi dưỡng đường truyền tĩnh mạch

Dung dịch được dung trong các trường hợp: Nuôi dưỡng đường truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân và trẻ em > 2 tuổi. Khi nuôi dưỡng qua đường miệng và đường tiêu hóa không thể thực hiện, không phù hợp hoặc chống chỉ định.

Komboglyze XR: thuốc điều trị đái tháo đường

Komboglyze XR được chỉ định điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và luyện tập nhằm kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên bị đái tháo đường týp 2 không kiểm soát tốt sau khi dùng liều dung nạp tối đa của metformin đơn trị liệu.

Kanamycin

Kanamycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid. Nói chung các aminoglycosid có phổ kháng khuẩn với vi khuẩn hiếu khí Gram âm và một số Gram dương.

Keppra

Nếu phải ngưng điều trị, nên giảm liều dần dần. Cần được tư vấn y khoa nếu xuất hiện dấu hiệu trầm cảm và/hoặc ý định và hành vi tự tử. Phụ nữ có thai, cho con bú.

Klion

Klion! Trong thời gian điều trị bằng Klion (đặc biệt trong 3 ngày sau khi dùng liều đơn cao để điều trị bệnh do Trichomonas), không dùng các loại nước uống chứa rượu ethylic.

Kernhistine

Hội chứng Meniere (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn, nghe khó hoặc mất thính giác, ù tai). Triệu chứng chóng mặt tiền đình (chóng mặt kèm buồn nôn hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên).

Kali clorid

Kali là một cation chủ yếu (xấp xỉ 150 đến 160 mmol/lít) trong tế bào. Chênh lệch nồng độ K+ trong và ngoài tế bào cần thiết cho dẫn truyền xung động thần kinh.

Kremil S

Kremil-S là chế phẩm chống loét dạ dày với tác động kháng acide, chống đầy hơi và giải co thắt. Thuốc trung hòa nhanh chóng và điều chỉnh pH dịch vị về mức từ 3-5.

Keytruda

Thường gặp thiếu máu, thiểu năng tuyến giáp; giảm sự ngon miệng; nhức đầu, chóng mặt, loạn vị giác, khô mắt; khó thở.

Kháng độc tố bạch hầu: kết hợp và trung hòa độc tố do vi khuẩn

Kháng thể kháng độc tố bạch hầu có trong chế phẩm có khả năng kết hợp và trung hòa độc tố do vi khuẩn Corynebacterium diphtheriae sinh ra.

Klacid Suspension

Thêm lượng nước thích hợp vào các hạt thuốc cốm trong chai và lắc để được 125mg/5mL. Nhiễm khuẩn không do Mycobacterium 7.5 mg/kg x 2 lần/ngày x 5-10 ngày, suy thận: giảm liều & không quá 14 ngày.

Kidmin: thuốc cung cấp acid amin cho bệnh nhân suy thận

Cung cấp acid amin cho bệnh nhân suy thận cấp/mạn tính trong trường hợp giảm protein máu, suy dinh dưỡng, trước/sau phẫu thuật. Cân bằng thành phần protein cho bệnh nhân suy thận cấp/mạn tính trong trường hợp lọc máu, thẩm phân máu & thẩm phân phúc mạc.