- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần K
- Klevaflu: thuốc kháng nấm thế hệ mới
Klevaflu: thuốc kháng nấm thế hệ mới
Tiêm truyền tĩnh mạch, tốc độ không quá 10 mL mỗi phút, cân nhắc tốc độ truyền ở bệnh nhân có chế độ hạn chế natri hoặc dịch.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Kleva Pharmaceuticals SA.
Thành phần
Fluconazol.
Chỉ định/công dụng
Người lớn: điều trị viêm màng não do Cryptococcus, bệnh nấm Coccidioides immitis, nhiễm Candida (Candida xâm lấn; Candida niêm mạc bao gồm miệng-hầu/thực quản; Candida niệu; Candida da-niêm mạc mạn tính; Candida gây teo ở miệng bao gồm đau răng miệng, nếu vệ sinh răng miệng và điều trị tại chỗ không hiệu quả); dự phòng tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao, nhiễm Candida miệng-hầu/thực quản ở bệnh nhân nhiễm HIV có nguy cơ tái phát cao, nhiễm Candida ở bệnh nhân suy giảm bạch cầu kéo dài (như bệnh nhân có khối u ác tính về huyết học tiếp nhận hóa trị liệu, ghép tế bào gốc tạo huyết).
Trẻ sơ sinh đủ tháng, trẻ sơ sinh, trẻ mới biết đi, trẻ em và thanh thiếu niên 0-17 tuổi: điều trị Candida niêm mạc (miệng-thực quản, thực quản), Candida xâm lấn, viêm màng não do Cryptococcus; dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch; ngăn ngừa tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở trẻ em có nguy cơ tái phát cao.
Liều dùng/hướng dẫn sử dụng
Có thể dùng trước khi có kết quả cấy vi khuẩn và những xét nghiệm khác; một khi đã có kết quả, phải điều chỉnh điều trị kháng khuẩn phù hợp. Cân nhắc những hướng dẫn chính thức về sử dụng thuốc kháng nấm.
Người lớn: Viêm màng não do Cryptococcus: liều tải 400 mg/ngày 1, tiếp theo 200-400 mg/ngày (nhiễm nấm đe dọa tính mạng: có thể 800 mg/ngày) trong ít nhất 6-8 tuần; liều duy trì, hoặc dự phòng ở bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao: 200 mg/ngày. Bệnh nấm Coccidioides immitis: 200-400 mg/ngày (có thể 800 mg/ngày, đặc biệt bệnh màng não) trong 11-24 tháng hoặc dài hơn. Nhiễm Candida xâm lấn: liều tải 800 mg/ngày 1, tiếp theo 400 mg/ngày trong 2 tuần sau khi cấy máu đầu tiên âm tính và không còn dấu hiệu/triệu chứng nhiễm Candida huyết; miệng-hầu/thực quản: liều tải 200-400 mg/ngày 1, tiếp theo 100-200 mg/ngày trong 7-21 ngày (miệng-hầu) hoặc 14-30 ngày (thực quản) đến khi thuyên giảm hoặc điều trị lâu hơn cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng; niệu: 200-400 mg/ngày trong 7-21 ngày (hoặc lâu hơn cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng); teo miệng mạn tính: 50 mg/ngày trong 14 ngày; da-niêm mạc mạn tính: 50-100 mg/ngày, lên đến 28 ngày (hoặc lâu hơn nếu bị cả nhiễm khuẩn nặng, hoặc suy giảm miễn dịch nặng và nhiễm khuẩn). Tái phát nhiễm Candida ở bệnh nhân nhiễm HIV có nguy cơ tái phát cao: miệng-hầu họng: 10-200 mg/ngày hoặc 200 mg x 3 lần/tuần; thực quản: 100-200 mg/ngày hoặc 200 mg x 3 lần/tuần. Dự phòng nhiễm Candida (nên bắt đầu vài ngày trước khi điều trị giảm bạch cầu và tiếp tục trong 7 ngày sau khi hồi phục bạch cầu trung tính tăng >1000 tế bào/mm3): 200-400 mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận (dựa theo chỉ định và liều khuyến cáo mỗi ngày cho từng chỉ định): liều tải đầu tiên 50-400 mg; tiếp theo dùng liều khuyến cáo 100% (ClCr >50mL/phút hoặc sau mỗi lần thẩm tách máu) hoặc 50% (ClCr ≤ 50mL/phút và không thẩm tách máu).
Người lớn tuổi: chỉnh liều dựa trên chức năng thận.
Trẻ sơ sinh, trẻ em (28 ngày tuổi – 11 tuổi): nhiễm Candida niêm mạc: khởi đầu 6 mg/kg/ngày 1, tiếp theo 3 mg/kg/ngày; nhiễm Candida xâm lấn, viêm màng não do Cryptococcus: 6-12 mg/kg/ngày phụ thuộc mức độ bệnh; dự phòng tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao: 6 mg/kg/ngày; dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 3-12 mg/kg/ngày phụ thuộc mức độ và thời gian giảm bạch cầu trung tính.
Trẻ vị thành niên 12-17 tuổi: sử dụng liều (cho người lớn hoặc cho trẻ em) dựa vào cân nặng và sự phát triển ở tuổi dậy thì.
Trẻ mới sinh [giống liều (mg/kg) cho trẻ sơ sinh, trẻ mới biết đi và trẻ em] 0-14 ngày tuổi: dùng mỗi 72 giờ và tối đa 12 mg/kg/72 giờ, 15-27 ngày tuổi: dùng mỗi 48 giờ và tối đa 12 mg/kg/48 giờ.
Cách dùng
Tiêm truyền tĩnh mạch, tốc độ không quá 10 mL/phút; cân nhắc tốc độ truyền ở bệnh nhân có chế độ hạn chế natri hoặc dịch.
Chống chỉ định
Tiền sử quá mẫn với thành phần thuốc, với hợp chất có liên quan nhóm azol. Sử dụng đồng thời với terfenadin ở bệnh nhân đang dùng fluconazol ≥ 400 mg/ngày, với thuốc kéo dài khoảng QT và bị chuyển hóa bởi CYP3A4 như cisaprid, astemizol, erythromycin, pimozid, quinidin.
Thận trọng
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, suy gan/thận, có khả năng tiền loạn nhịp. Ngưng sử dụng nếu phần da nhiễm trùng bị bỏng rộp hoặc hồng ban đa dạng. Theo dõi tiến triển tổn thương gan nghiêm trọng hơn nếu có bất thường xét nghiệm gan; khi sử dụng đồng thời với thuốc có khoảng trị liệu hẹp chuyển hóa qua CYP2C9, CYP2C19 và CYP3A4 hoặc với terfenadin (fluconazol < 400 mg/ngày). Phụ nữ có thai: chỉ dùng khi ích lợi lớn hơn nguy cơ, cho con bú: không nên dùng. Lái xe, vận hành máy móc.
Phản ứng phụ
Thường gặp đau đầu; đau bụng, nôn, tiêu chảy, buồn nôn; tăng ALT, AST, alkalin phosphatase; phát ban.
Tương tác
Chống chỉ định: Cisaprid (kéo dài khoảng QT bao gồm xoắn đỉnh), terfenadin (rối loạn nhịp tim nghiêm trọng), astemizol (có thể kéo dài khoảng QT), pimozid/quinidin (có thể kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh), erythromycin (khả năng kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh và đột tử do tim). Không khuyến cáo: Halofantrin (khả năng tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh và đột tử do tim). Thận trọng: Amiodaron (có thể tăng khoảng QT). Thận trọng và/hoặc chỉnh liều fluconazol/thuốc dùng đồng thời: Rifampicin; alfentanil, amitriptylin, nortriptylin, thuốc chống đông, benzodiazepin tác dụng ngắn (như midazolam, triazolam), carbamazepin, thuốc chẹn kênh calci (như nifedipin, isradipin, amlodipin, verapamil, felodipin), celecoxib, cyclophosphamid, fentanyl, thuốc ức chế HMG-CoA reductase (như atorvastatin, simvastatin, fluvastatin), olaparib, thuốc ức chế miễn dịch (như ciclosporin, everolimus, sirolimus, tacrolimus), losartan, methadon, NSAID, phenytoin, prednison, rifabutin, saquinavir, sulfonylure, theophylin, alcaloid dừa cạn, vit A, voriconazol, zidovudin, ivacaftor.
Phân loại
D (khi dùng cho những chỉ định khác ngoài nhiễm Candida âm đạo)
Thuốc kháng nấm [Antifungals]
Trình bày/đóng gói
Klevaflu SOL.INF 2mg/mL; Dịch truyền 2 mg/mL; 100 mL x 1's.
Bài viết cùng chuyên mục
Kanamycin Meiji
Kanamycin Meiji! Kanamycin là kháng sinh nhóm aminoglycoside, sản sinh bởi Streptomyces kanamyceticus. Thuốc có tác động trên vi khuẩn gram dương, gram âm.
Ketoconazol
Ketoconazol có thể gây độc cho gan vì thế không nên dùng cho những người đã bị bệnh gan. Biến chứng ở gan thường gặp nhiều hơn ở người cao tuổi, phụ nữ.
Ketasma
Ketotifen được hấp thụ gần như hoàn toàn bằng cách uống. Khả dụng sinh học đạt 50% do chuyển hóa bước đầu (First-pass) mở rộng ở gan. Nồng độ cao điểm trong huyết tương đạt được sau 2 đến 4 giờ.
Keflor
Keflor! Cefaclor dung nạp tốt qua đường uống. Sự hiện diện của thức ăn có thể làm chậm sự hấp thu nhưng lượng hấp thu thì không thay đổi.
Ketoprofen
Ketoprofen, dẫn chất của acid phenyl propionic, là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt.
Zinc oxide
Kẽm oxyd có tính chất làm săn da và sát khuẩn nhẹ và được dùng bôi tại chỗ để bảo vệ, làm dịu tổn thương chàm (eczema) và các chỗ trợt da nhẹ.
Kava: thuốc điều trị rối loạn lo âu
Kava điều trị rối loạn lo âu, cai nghiện benzodiazepine, cảm lạnh thông thường, nhiễm trùng đường hô hấp trên, trầm cảm, động kinh, đau đầu, mất ngủ, đau cơ xương, rối loạn tâm thần và căng thẳng.
Keytruda
Thường gặp thiếu máu, thiểu năng tuyến giáp; giảm sự ngon miệng; nhức đầu, chóng mặt, loạn vị giác, khô mắt; khó thở.
Klacid
Klacid! Clarithromycin là một chất bán tổng hợp của erythromycin A. Nó thúc đẩy tác động chống vi khuẩn bằng cách kết hợp với tiểu đơn vị ribosome 50s của những vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein.
Kupdina: thuốc điều trị lạc nội mạc tử cung, u xơ tuyến vú
Thuốc điều trị lạc nội mạc tử cung, bệnh u xơ tuyến vú, dự phòng phù mạch do di truyền: Danazol được chỉ định ngăn ngừa những bệnh gây ra do chứng phù mạch do di truyền (ở da, bụng, thanh quản) ở nam và nữ.
Klamentin: thuốc kháng sinh nhóm betalactam loại kết hợp
Các dạng thuốc uống dùng amoxicilin trihydrat và kali clavulanat. Dạng thuốc tiêm dùng amoxicilin natri và kali clavulanat. Hàm lượng và liều lượng thuốc được tính theo amoxicilin khan (Amox.) và acid clavulanic (Clav).
Kupunistin: thuốc dùng điều trị ung thư
Kupunistin (Cisplatin) được dùng điều trị ung thư tinh hoàn di căn, ung thư buồng trứng di căn, ung thư biểu mô bàng quang tiến triển và nhiều dạng ung thư khác.
Kháng độc tố bạch hầu: kết hợp và trung hòa độc tố do vi khuẩn
Kháng thể kháng độc tố bạch hầu có trong chế phẩm có khả năng kết hợp và trung hòa độc tố do vi khuẩn Corynebacterium diphtheriae sinh ra.
Mục lục các thuốc theo vần K
K - Cin - xem Kanamycin, K - Cort - xem Triamcinolon, K - nase - xem Streptokinase, Kabikinase - xem Streptokinase, Kalcinate - xem Calci gluconat, Kaleorid - xem Kali clorid.
Kefzol
Cefazolin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau: Nhiễm khuẩn đường hô hấp do S. pneumoniae, Klebsiella sp, H. influenzae, S. aureus, và các streptococci beta tán huyết nhóm A
Ketorolac
Ketorolac là thuốc chống viêm không steroid có cấu trúc hóa học giống indomethacin và tolmetin. Ketorolac ức chế sinh tổng hợp prostaglandin.
Klion
Klion! Trong thời gian điều trị bằng Klion (đặc biệt trong 3 ngày sau khi dùng liều đơn cao để điều trị bệnh do Trichomonas), không dùng các loại nước uống chứa rượu ethylic.
Kineptia: thuốc điều trị động kinh
Kineptia được chỉ định đơn trị liệu trong động kinh cục bộ nguyên phát có kèm hoặc không kèm theo động kinh toàn thể ở người lởn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi bị động kinh mới được chẩn đoán.
Keppra
Nếu phải ngưng điều trị, nên giảm liều dần dần. Cần được tư vấn y khoa nếu xuất hiện dấu hiệu trầm cảm và/hoặc ý định và hành vi tự tử. Phụ nữ có thai, cho con bú.
Kuptoral: thuốc điều trị đau trong ung thư đường tiêu hóa
KUPTORAL được sử dụng để điều trị các chứng đau trong ung thư đại tràng, trực tràng, vú, dạ dày, tụy. KUPTORAL còn sử dụng hỗ trợ trong điều trị các u xơ cứng.
Ketotifen Ophthalmic: thuốc điều trị viêm kết mạc dị ứng
Ketotifen Ophthalmic là thuốc mua tự do dùng để điều trị viêm kết mạc dị ứng, có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau như Zaditor, Alaway, Zyrtec Itchy Eye Drops.
Kali clorid
Kali là một cation chủ yếu (xấp xỉ 150 đến 160 mmol/lít) trong tế bào. Chênh lệch nồng độ K+ trong và ngoài tế bào cần thiết cho dẫn truyền xung động thần kinh.
Kalecin/Topclar: thuốc kháng sinh macrolid bán tổng hợp
Kalecin/Topclar phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và đôi khi với thuốc kháng khuẩn khác để diệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày-tá tràng.
Kaleorid LP
Kaleorid LP! Hoạt chất thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, sự đào thải sẽ giảm và có thể gây tăng kali máu.
Kefadim
Kefadim! Ceftazidime là kháng sinh nhóm cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp protein ở thành tế bào vi khuẩn và ceftazidime kháng lại hầu hết các enzym b-lactamase.