Keytruda

2018-05-04 11:53 AM

Thường gặp thiếu máu, thiểu năng tuyến giáp; giảm sự ngon miệng; nhức đầu, chóng mặt, loạn vị giác, khô mắt; khó thở.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Merck Sharp & Dohme.

Thành phần

Mỗi 4 mL: Pembrolizumab 100 mg.

Chỉ định/công dụng

Đơn trị liệu (1) điều trị các bệnh nhân người lớn bị melanoma tiến triển (không thể cắt bỏ hoặc di căn), (2) điều trị bước đầu ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) di căn ở người lớn có khối u biểu hiện PD-L1 với điểm số tỷ lệ khối u (TPS) ≥ 50% và không có đột biến khối u EGFR hoặc ALK dương tính, (3) điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn ở người lớn có khối u biểu hiện PD-L1 với điểm số tỷ lệ khối u (TPS) ≥ 1% và những người đã nhận được ít nhất một phác đồ hóa trị liệu trước đó. Những bệnh nhân có đột biến khối u EGFR hoặc ALK dương tính cũng nên được điều trị nhắm đích trước khi dùng KEYTRUDA.

Liều dùng/hướng dẫn sử dụng

Ung thư phổi không tế bào nhỏ chưa được hóa trị liệu trước đây: 200 mg. ung thư phổi không tế bào nhỏ đã được hóa trị liệu trước đây, Melanoma: 2 mg/kg. Điều trị đến khi tiến triển bệnh hoặc độc tính thuốc không thể chấp nhận, hoặc đến khi sự tiến triển bệnh được xác định đối với bệnh nhân ổn định trên lâm sàng có bằng chứng ban đầu về tiến triển bệnh. Ngưng dùng tạm thời (đến khi phục hồi về độ 0-1) nếu (1)viêm phổi độ 2, (2)viêm đại tràng độ 2/3, (3)viêm thận độ 2 (creatinin >1.5-≤3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN)), (4)viêm tuyến yên triệu chứng, (5)viêm gan độ 2 với AST/ALT >3-5 lần ULN hoặc bilirubin toàn phần >1,5-3 lần ULN, (6)phản ứng da nghiêm trọng độ 3 hoặc nghi ngờ h/c SJS/TEN, (7)tăng đường huyết độ 3 liên quan đái tháo đường type 1 hoặc nhiễm toan ceton, (8)cường giáp ≥ độ 3 (khi cải thiện về ≤ độ 2: tiếp tục dùng pembrolizumab (nếu cần) sau khi giảm dần liều corticosteroid, nếu không thể giảm ≤10 mg prednison hoặc tương đương mỗi ngày trong vòng 12 tuần: ngưng điều trị vĩnh viễn). Ngưng dùng vĩnh viễn nếu (1)viêm phổi độ 3/4 hoặc độ 2 tái phát, (2)viêm đại tràng độ 4, (3)viêm thận ≥ độ 3 (creatinin >3 lần ULN), (4)viêm gan ≥ độ 3 (AST/ALT >5 lần ULN hoặc bilirubin toàn phần >3 lần ULN hoặc di căn gan có tăng AST/ALT độ 2 lúc ban đầu, (5)viêm gan có tăng AST/ALT ≥50% và kéo dài ≥1 tuần, (6)phản ứng da nghiêm trọng độ 4 hoặc chắc chắn bị h/c SJS/TEN, (7)phản ứng liên quan tiêm truyền độ 3/4, (8)độc tính không hồi phục về độ 0-1 trong vòng 12 tuần sau liều Keytruda cuối cùng hoặc tái phát ≥ độ 3 bất kỳ biến cố nào.

Cách dùng

Pha loãng vào natri clorid 0.9% hoặc glucose (dextrose) 5% đến nồng độ 1-10mg/mL, truyền tĩnh mạch trong 30 phút mỗi 3 tuần. Không được dùng dưới dạng tiêm tĩnh mạch nhanh hay tiêm bolus tĩnh mạch. Không truyền thuốc khác đồng thời qua cùng bộ dây truyền.

Thận trọng

Có thể tăng nguy cơ đào thải ở bệnh nhân cấy ghép tạng (xem xét lợi ích/nguy cơ). Thai kỳ: không khuyến cáo, trừ khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ. Ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng: tính đến lợi ích cho mẹ/trẻ. Lái xe, vận hành máy móc.

Phản ứng phụ

Rất thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn; phát ban, ngứa; đau khớp; mệt mỏi. Thường gặp: thiếu máu; thiểu năng tuyến giáp; giảm sự ngon miệng; nhức đầu, chóng mặt, loạn vị giác; khô mắt; khó thở, ho; nôn, đau bụng, táo bón, khô miệng; phản ứng da nặng, bệnh bạch biến, da khô, ban đỏ, eczema; viêm cơ, đau cơ xương, đau chi, viêm khớp; suy nhược, phù, sốt, bệnh giống cúm, ớn lạnh; tăng AST, tăng ALT, tăng phosphatase kiềm, tăng creatinin máu; phản ứng liên quan miễn dịch (viêm phổi, viêm đại tràng, viêm thận; viêm tuyến yên, tăng đường huyết, cường tuyến giáp; viêm gan, phản ứng da nghiêm trọng, phản ứng liên quan tiêm truyền).

Tương tác

Nên tránh sử dụng corticosteroid hoặc thuốc ức chế miễn dịch đường toàn thân trước khi bắt đầu trị liệu Keytruda (khả năng tương tác dược lực và hiệu lực của Keytruda; tuy nhiên, có thể dùng sau khi bắt đầu dùng Keytruda để điều trị các phản ứng có hại nếu có).

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

Phân loại MIMS

Liệu pháp miễn dịch trong điều trị ung thư [Cancer Immunotherapy]

Trình bày/đóng gói

Keytruda; Dung dịch tiêm truyền 100mg/4mL.

Bài viết cùng chuyên mục

Kupunistin: thuốc dùng điều trị ung thư

Kupunistin (Cisplatin) được dùng điều trị ung thư tinh hoàn di căn, ung thư buồng trứng di căn, ung thư biểu mô bàng quang tiến triển và nhiều dạng ung thư khác.

Komix

Giúp giảm ho có xuất tiết hay không, cảm thông thường, xung huyết mũi do dị ứng hay do nguyên nhân khác.

Ketasma

Ketotifen được hấp thụ gần như hoàn toàn bằng cách uống. Khả dụng sinh học đạt 50% do chuyển hóa bước đầu (First-pass) mở rộng ở gan. Nồng độ cao điểm trong huyết tương đạt được sau 2 đến 4 giờ.

Ketosan: thuốc điều trị hen và dị ứng

Ketosan phòng ngừa các dạng hen phế quản, điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, dị ứng toàn thân, mề đay, viêm da dị ứng, mẩn ngứa, viêm kết mạc dị ứng.

Kuptoral: thuốc điều trị đau trong ung thư đường tiêu hóa

KUPTORAL được sử dụng để điều trị các chứng đau trong ung thư đại tràng, trực tràng, vú, dạ dày, tụy. KUPTORAL còn sử dụng hỗ trợ trong điều trị các u xơ cứng.

Kernhistine

Hội chứng Meniere (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn, nghe khó hoặc mất thính giác, ù tai). Triệu chứng chóng mặt tiền đình (chóng mặt kèm buồn nôn hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên).

Kaleorid LP

Kaleorid LP! Hoạt chất thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, sự đào thải sẽ giảm và có thể gây tăng kali máu.

Ketoprofen

Ketoprofen, dẫn chất của acid phenyl propionic, là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt.

Kava: thuốc điều trị rối loạn lo âu

Kava điều trị rối loạn lo âu, cai nghiện benzodiazepine, cảm lạnh thông thường, nhiễm trùng đường hô hấp trên, trầm cảm, động kinh, đau đầu, mất ngủ, đau cơ xương, rối loạn tâm thần và căng thẳng.

Kenacort retard

Kenacort retard! Các corticoid tổng hợp, kể cả triamcinolone, chủ yếu được sử dụng dựa vào hoạt tính kháng viêm. Ở liều cao, chúng có tác động làm giảm đáp ứng miễn dịch.

Ketoconazol

Ketoconazol có thể gây độc cho gan vì thế không nên dùng cho những người đã bị bệnh gan. Biến chứng ở gan thường gặp nhiều hơn ở người cao tuổi, phụ nữ.

Kemivir: thuốc điều trị nhiễm Herpes simplex

Kemivir được chỉ định trong điều trị nhiễm Herpes simplex ở da và niêm mạc, bao gồm Herpes sinh dục tái phát hoặc lần đầu. Ngăn chặn và dự phòng nhiễm Herpes simplex.

Klamentin: thuốc kháng sinh nhóm betalactam loại kết hợp

Các dạng thuốc uống dùng amoxicilin trihydrat và kali clavulanat. Dạng thuốc tiêm dùng amoxicilin natri và kali clavulanat. Hàm lượng và liều lượng thuốc được tính theo amoxicilin khan (Amox.) và acid clavulanic (Clav).

Kupitral: thuốc điều trị nấm

Kupitral điều trị nấm Candida âm đạo, âm hộ. Lang ben. Bệnh nấm da nhạy cảm với Itraconazol (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) ví dụ bệnh nấm kẽ chân, nấm bẹn, nấm thân, nấm kẽ tay.

Ketorolac

Ketorolac là thuốc chống viêm không steroid có cấu trúc hóa học giống indomethacin và tolmetin. Ketorolac ức chế sinh tổng hợp prostaglandin.

Ketotifen Ophthalmic: thuốc điều trị viêm kết mạc dị ứng

Ketotifen Ophthalmic là thuốc mua tự do dùng để điều trị viêm kết mạc dị ứng, có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau như Zaditor, Alaway, Zyrtec Itchy Eye Drops.

Ketosteril: thuốc điều trị rối loạn suy giảm chuyển hoá

Ketosteril phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hoá protein trong bệnh suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40g/ngày.

Kupdina: thuốc điều trị lạc nội mạc tử cung, u xơ tuyến vú

Thuốc điều trị lạc nội mạc tử cung, bệnh u xơ tuyến vú, dự phòng phù mạch do di truyền: Danazol được chỉ định ngăn ngừa những bệnh gây ra do chứng phù mạch do di truyền (ở da, bụng, thanh quản) ở nam và nữ.

Mục lục các thuốc theo vần K

K - Cin - xem Kanamycin, K - Cort - xem Triamcinolon, K - nase - xem Streptokinase, Kabikinase - xem Streptokinase, Kalcinate - xem Calci gluconat, Kaleorid - xem Kali clorid.

Kefadim

Kefadim! Ceftazidime là kháng sinh nhóm cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp protein ở thành tế bào vi khuẩn và ceftazidime kháng lại hầu hết các enzym b-lactamase.

Komboglyze XR: thuốc điều trị đái tháo đường

Komboglyze XR được chỉ định điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và luyện tập nhằm kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên bị đái tháo đường týp 2 không kiểm soát tốt sau khi dùng liều dung nạp tối đa của metformin đơn trị liệu.

Keplidon/Levetacis/Malomibe: thuốc điều trị cơn động kinh

Keplidon/Levetacis/Malomibe điều trị cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em ≥ 16 tuổi.

Kremil S

Kremil-S là chế phẩm chống loét dạ dày với tác động kháng acide, chống đầy hơi và giải co thắt. Thuốc trung hòa nhanh chóng và điều chỉnh pH dịch vị về mức từ 3-5.

Keflor

Keflor! Cefaclor dung nạp tốt qua đường uống. Sự hiện diện của thức ăn có thể làm chậm sự hấp thu nhưng lượng hấp thu thì không thay đổi.

Klacid Suspension

Thêm lượng nước thích hợp vào các hạt thuốc cốm trong chai và lắc để được 125mg/5mL. Nhiễm khuẩn không do Mycobacterium 7.5 mg/kg x 2 lần/ngày x 5-10 ngày, suy thận: giảm liều & không quá 14 ngày.