Keytruda
Thường gặp thiếu máu, thiểu năng tuyến giáp; giảm sự ngon miệng; nhức đầu, chóng mặt, loạn vị giác, khô mắt; khó thở.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Merck Sharp & Dohme.
Thành phần
Mỗi 4 mL: Pembrolizumab 100 mg.
Chỉ định/công dụng
Đơn trị liệu (1) điều trị các bệnh nhân người lớn bị melanoma tiến triển (không thể cắt bỏ hoặc di căn), (2) điều trị bước đầu ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) di căn ở người lớn có khối u biểu hiện PD-L1 với điểm số tỷ lệ khối u (TPS) ≥ 50% và không có đột biến khối u EGFR hoặc ALK dương tính, (3) điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn ở người lớn có khối u biểu hiện PD-L1 với điểm số tỷ lệ khối u (TPS) ≥ 1% và những người đã nhận được ít nhất một phác đồ hóa trị liệu trước đó. Những bệnh nhân có đột biến khối u EGFR hoặc ALK dương tính cũng nên được điều trị nhắm đích trước khi dùng KEYTRUDA.
Liều dùng/hướng dẫn sử dụng
Ung thư phổi không tế bào nhỏ chưa được hóa trị liệu trước đây: 200 mg. ung thư phổi không tế bào nhỏ đã được hóa trị liệu trước đây, Melanoma: 2 mg/kg. Điều trị đến khi tiến triển bệnh hoặc độc tính thuốc không thể chấp nhận, hoặc đến khi sự tiến triển bệnh được xác định đối với bệnh nhân ổn định trên lâm sàng có bằng chứng ban đầu về tiến triển bệnh. Ngưng dùng tạm thời (đến khi phục hồi về độ 0-1) nếu (1)viêm phổi độ 2, (2)viêm đại tràng độ 2/3, (3)viêm thận độ 2 (creatinin >1.5-≤3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN)), (4)viêm tuyến yên triệu chứng, (5)viêm gan độ 2 với AST/ALT >3-5 lần ULN hoặc bilirubin toàn phần >1,5-3 lần ULN, (6)phản ứng da nghiêm trọng độ 3 hoặc nghi ngờ h/c SJS/TEN, (7)tăng đường huyết độ 3 liên quan đái tháo đường type 1 hoặc nhiễm toan ceton, (8)cường giáp ≥ độ 3 (khi cải thiện về ≤ độ 2: tiếp tục dùng pembrolizumab (nếu cần) sau khi giảm dần liều corticosteroid, nếu không thể giảm ≤10 mg prednison hoặc tương đương mỗi ngày trong vòng 12 tuần: ngưng điều trị vĩnh viễn). Ngưng dùng vĩnh viễn nếu (1)viêm phổi độ 3/4 hoặc độ 2 tái phát, (2)viêm đại tràng độ 4, (3)viêm thận ≥ độ 3 (creatinin >3 lần ULN), (4)viêm gan ≥ độ 3 (AST/ALT >5 lần ULN hoặc bilirubin toàn phần >3 lần ULN hoặc di căn gan có tăng AST/ALT độ 2 lúc ban đầu, (5)viêm gan có tăng AST/ALT ≥50% và kéo dài ≥1 tuần, (6)phản ứng da nghiêm trọng độ 4 hoặc chắc chắn bị h/c SJS/TEN, (7)phản ứng liên quan tiêm truyền độ 3/4, (8)độc tính không hồi phục về độ 0-1 trong vòng 12 tuần sau liều Keytruda cuối cùng hoặc tái phát ≥ độ 3 bất kỳ biến cố nào.
Cách dùng
Pha loãng vào natri clorid 0.9% hoặc glucose (dextrose) 5% đến nồng độ 1-10mg/mL, truyền tĩnh mạch trong 30 phút mỗi 3 tuần. Không được dùng dưới dạng tiêm tĩnh mạch nhanh hay tiêm bolus tĩnh mạch. Không truyền thuốc khác đồng thời qua cùng bộ dây truyền.
Thận trọng
Có thể tăng nguy cơ đào thải ở bệnh nhân cấy ghép tạng (xem xét lợi ích/nguy cơ). Thai kỳ: không khuyến cáo, trừ khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ. Ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng: tính đến lợi ích cho mẹ/trẻ. Lái xe, vận hành máy móc.
Phản ứng phụ
Rất thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn; phát ban, ngứa; đau khớp; mệt mỏi. Thường gặp: thiếu máu; thiểu năng tuyến giáp; giảm sự ngon miệng; nhức đầu, chóng mặt, loạn vị giác; khô mắt; khó thở, ho; nôn, đau bụng, táo bón, khô miệng; phản ứng da nặng, bệnh bạch biến, da khô, ban đỏ, eczema; viêm cơ, đau cơ xương, đau chi, viêm khớp; suy nhược, phù, sốt, bệnh giống cúm, ớn lạnh; tăng AST, tăng ALT, tăng phosphatase kiềm, tăng creatinin máu; phản ứng liên quan miễn dịch (viêm phổi, viêm đại tràng, viêm thận; viêm tuyến yên, tăng đường huyết, cường tuyến giáp; viêm gan, phản ứng da nghiêm trọng, phản ứng liên quan tiêm truyền).
Tương tác
Nên tránh sử dụng corticosteroid hoặc thuốc ức chế miễn dịch đường toàn thân trước khi bắt đầu trị liệu Keytruda (khả năng tương tác dược lực và hiệu lực của Keytruda; tuy nhiên, có thể dùng sau khi bắt đầu dùng Keytruda để điều trị các phản ứng có hại nếu có).
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
Phân loại MIMS
Liệu pháp miễn dịch trong điều trị ung thư [Cancer Immunotherapy]
Trình bày/đóng gói
Keytruda; Dung dịch tiêm truyền 100mg/4mL.
Bài viết cùng chuyên mục
Klamentin: thuốc kháng sinh nhóm betalactam loại kết hợp
Các dạng thuốc uống dùng amoxicilin trihydrat và kali clavulanat. Dạng thuốc tiêm dùng amoxicilin natri và kali clavulanat. Hàm lượng và liều lượng thuốc được tính theo amoxicilin khan (Amox.) và acid clavulanic (Clav).
Kineptia: thuốc điều trị động kinh
Kineptia được chỉ định đơn trị liệu trong động kinh cục bộ nguyên phát có kèm hoặc không kèm theo động kinh toàn thể ở người lởn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi bị động kinh mới được chẩn đoán.
Ketosan: thuốc điều trị hen và dị ứng
Ketosan phòng ngừa các dạng hen phế quản, điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, dị ứng toàn thân, mề đay, viêm da dị ứng, mẩn ngứa, viêm kết mạc dị ứng.
Keflor
Keflor! Cefaclor dung nạp tốt qua đường uống. Sự hiện diện của thức ăn có thể làm chậm sự hấp thu nhưng lượng hấp thu thì không thay đổi.
Kali clorid
Kali là một cation chủ yếu (xấp xỉ 150 đến 160 mmol/lít) trong tế bào. Chênh lệch nồng độ K+ trong và ngoài tế bào cần thiết cho dẫn truyền xung động thần kinh.
Kaleorid LP
Kaleorid LP! Hoạt chất thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, sự đào thải sẽ giảm và có thể gây tăng kali máu.
Kenacort retard
Kenacort retard! Các corticoid tổng hợp, kể cả triamcinolone, chủ yếu được sử dụng dựa vào hoạt tính kháng viêm. Ở liều cao, chúng có tác động làm giảm đáp ứng miễn dịch.
Klion
Klion! Trong thời gian điều trị bằng Klion (đặc biệt trong 3 ngày sau khi dùng liều đơn cao để điều trị bệnh do Trichomonas), không dùng các loại nước uống chứa rượu ethylic.
Kidmin: thuốc cung cấp acid amin cho bệnh nhân suy thận
Cung cấp acid amin cho bệnh nhân suy thận cấp/mạn tính trong trường hợp giảm protein máu, suy dinh dưỡng, trước/sau phẫu thuật. Cân bằng thành phần protein cho bệnh nhân suy thận cấp/mạn tính trong trường hợp lọc máu, thẩm phân máu & thẩm phân phúc mạc.
Kháng độc tố bạch hầu: kết hợp và trung hòa độc tố do vi khuẩn
Kháng thể kháng độc tố bạch hầu có trong chế phẩm có khả năng kết hợp và trung hòa độc tố do vi khuẩn Corynebacterium diphtheriae sinh ra.
Ketasma
Ketotifen được hấp thụ gần như hoàn toàn bằng cách uống. Khả dụng sinh học đạt 50% do chuyển hóa bước đầu (First-pass) mở rộng ở gan. Nồng độ cao điểm trong huyết tương đạt được sau 2 đến 4 giờ.
Korea United Vancomycin: thuốc kháng sinh nhóm glycopeptid
Vancomycin là kháng sinh sử dụng cho những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do Staphylococcus hoặc các khuẩn Gram dương khác, đặc biệt trong những trường hợp nhiễm khuẩn Staphylococcus kháng Methicillin.
Klacid
Klacid! Clarithromycin là một chất bán tổng hợp của erythromycin A. Nó thúc đẩy tác động chống vi khuẩn bằng cách kết hợp với tiểu đơn vị ribosome 50s của những vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein.
Kupdina: thuốc điều trị lạc nội mạc tử cung, u xơ tuyến vú
Thuốc điều trị lạc nội mạc tử cung, bệnh u xơ tuyến vú, dự phòng phù mạch do di truyền: Danazol được chỉ định ngăn ngừa những bệnh gây ra do chứng phù mạch do di truyền (ở da, bụng, thanh quản) ở nam và nữ.
Kolanut: thuốc điều trị mệt mỏi
Kolanut đề nghị sử dụng bao gồm mệt mỏi về thể chất và tinh thần, có thể có hiệu quả đối với sự mệt mỏi, nhãn hiệu khác nhau và các tên khác như Cola nitada.
Kupitral: thuốc điều trị nấm
Kupitral điều trị nấm Candida âm đạo, âm hộ. Lang ben. Bệnh nấm da nhạy cảm với Itraconazol (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) ví dụ bệnh nấm kẽ chân, nấm bẹn, nấm thân, nấm kẽ tay.
Kava: thuốc điều trị rối loạn lo âu
Kava điều trị rối loạn lo âu, cai nghiện benzodiazepine, cảm lạnh thông thường, nhiễm trùng đường hô hấp trên, trầm cảm, động kinh, đau đầu, mất ngủ, đau cơ xương, rối loạn tâm thần và căng thẳng.
Kupunistin: thuốc dùng điều trị ung thư
Kupunistin (Cisplatin) được dùng điều trị ung thư tinh hoàn di căn, ung thư buồng trứng di căn, ung thư biểu mô bàng quang tiến triển và nhiều dạng ung thư khác.
Ketorolac
Ketorolac là thuốc chống viêm không steroid có cấu trúc hóa học giống indomethacin và tolmetin. Ketorolac ức chế sinh tổng hợp prostaglandin.
Kremil S
Kremil-S là chế phẩm chống loét dạ dày với tác động kháng acide, chống đầy hơi và giải co thắt. Thuốc trung hòa nhanh chóng và điều chỉnh pH dịch vị về mức từ 3-5.
Komboglyze XR: thuốc điều trị đái tháo đường
Komboglyze XR được chỉ định điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và luyện tập nhằm kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên bị đái tháo đường týp 2 không kiểm soát tốt sau khi dùng liều dung nạp tối đa của metformin đơn trị liệu.
Kanamycin
Kanamycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid. Nói chung các aminoglycosid có phổ kháng khuẩn với vi khuẩn hiếu khí Gram âm và một số Gram dương.
Ketoprofen
Ketoprofen, dẫn chất của acid phenyl propionic, là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt.
Klacid Suspension
Thêm lượng nước thích hợp vào các hạt thuốc cốm trong chai và lắc để được 125mg/5mL. Nhiễm khuẩn không do Mycobacterium 7.5 mg/kg x 2 lần/ngày x 5-10 ngày, suy thận: giảm liều & không quá 14 ngày.
Ketoconazol
Ketoconazol có thể gây độc cho gan vì thế không nên dùng cho những người đã bị bệnh gan. Biến chứng ở gan thường gặp nhiều hơn ở người cao tuổi, phụ nữ.