Keppra

2016-12-27 06:06 PM

Nếu phải ngưng điều trị, nên giảm liều dần dần. Cần được tư vấn y khoa nếu xuất hiện dấu hiệu trầm cảm và/hoặc ý định và hành vi tự tử. Phụ nữ có thai, cho con bú.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

UCB.

Thành phần

Levetiracetam.

Chỉ định/Công dụng

Đơn trị liệu: Cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn & thanh thiếu niên ≥ 16 tuổi. mới được chẩn đoán động kinh. Điều trị kết hợp: (1) Cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể hóa thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên & trẻ em ≥ 4 tuổi.; (2) Cơn giật cơ ở người lớn & thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi. bị động kinh giật cơ thiếu niên (Juvenile Myoclonic Epilepsy); (3) Cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn & thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi. bị động kinh toàn thể vô căn.

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

(1) Đơn trị liệu: Người lớn & thanh thiếu niên ≥ 16 tuổi.: Bắt đầu 250 mg 2 lần/ngày, tăng 500 mg 2 lần/ngày sau 2 tuần, có thể tiếp tục tăng thêm 250 mg 2 lần/ngày mỗi 2 tuần tùy đáp ứng, tối đa 1500 mg 2 lần/ngày.

(2) Điều trị kết hợp: Người lớn (≥ 18 tuổi.) & thanh thiếu niên (12 - 17 tuổi.) ≥ 50kg: Khởi đầu 500 mg 2 lần/ngày, tùy đáp ứng & dung nạp có thể tăng tới 1500 mg 2 lần/ngày, có thể chỉnh liều tăng hoặc giảm 500 mg 2 lần/ngày mỗi 2 - 4 tuần. Trẻ 4 - 11 tuổi. & thanh thiếu niên (12 - 17 tuổi.) < 50kg: Khởi đầu 10 mg/kg 2 lần/ngày, tùy đáp ứng & dung nạp có thể tăng tới 30 mg 2 lần/ngày. Chỉnh liều tăng hoặc giảm không vượt quá 10 mg/kg 2 lần/ngày mỗi 2 tuần. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Bệnh nhân suy thận, cao tuổi & suy thận: chỉnh liều; suy gan nặng: 50% liều duy trì hàng ngày khi ClCr < 60mL/phút/1.73m2.

Cách dùng

Nuốt viên thuốc với đủ lượng nước, trong hoặc ngoài bữa ăn. Liều mỗi ngày được chia đều 2 lần.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc, với dẫn chất khác của pyrrolidone.

Thận trọng

Nếu phải ngưng điều trị, nên giảm liều dần dần. Cần được tư vấn y khoa nếu xuất hiện dấu hiệu trầm cảm và/hoặc ý định và hành vi tự tử. Phụ nữ có thai (không khuyến cáo), cho con bú (cân nhắc lợi ích & nguy cơ). Khi lái xe, vận hành máy.

Phản ứng phụ

Viêm mũi họng. Chán ăn. Trầm cảm, chống đối/gây hấn, lo lắng, mất ngủ, bồn chồn/kích thích. Buồn ngủ, đau đầu; co giật, rối loạn thăng bằng, choáng váng, ngủ lịm, run. Chóng mặt. Ho. Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn. Phát ban. Suy nhược, mệt mỏi.

Tương tác

Tốc độ hấp thu bị giảm nhẹ bởi thức ăn.

Phân loại (US)/thai kỳ

 Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Thuốc chống co giật [Anticonvulsants]

Trình bày/Đóng gói

Keppra 250mg. Viên nén bao phim 250 mg. 3 × 10's.

Keppra 500mg. Viên nén bao phim 500 mg. 6 × 10's.

Bài viết cùng chuyên mục

Ketosan: thuốc điều trị hen và dị ứng

Ketosan phòng ngừa các dạng hen phế quản, điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, dị ứng toàn thân, mề đay, viêm da dị ứng, mẩn ngứa, viêm kết mạc dị ứng.

Komboglyze XR: thuốc điều trị đái tháo đường

Komboglyze XR được chỉ định điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và luyện tập nhằm kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên bị đái tháo đường týp 2 không kiểm soát tốt sau khi dùng liều dung nạp tối đa của metformin đơn trị liệu.

Kabiven Peripheral: dung dịch nuôi dưỡng đường truyền tĩnh mạch

Dung dịch được dung trong các trường hợp: Nuôi dưỡng đường truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân và trẻ em > 2 tuổi. Khi nuôi dưỡng qua đường miệng và đường tiêu hóa không thể thực hiện, không phù hợp hoặc chống chỉ định.

Ketasma

Ketotifen được hấp thụ gần như hoàn toàn bằng cách uống. Khả dụng sinh học đạt 50% do chuyển hóa bước đầu (First-pass) mở rộng ở gan. Nồng độ cao điểm trong huyết tương đạt được sau 2 đến 4 giờ.

Kenacort retard

Kenacort retard! Các corticoid tổng hợp, kể cả triamcinolone, chủ yếu được sử dụng dựa vào hoạt tính kháng viêm. Ở liều cao, chúng có tác động làm giảm đáp ứng miễn dịch.

Konakion

Konakion! Do là một thành phần của hệ thống men carboxylase ở gan, vitamine K1 can thiệp vào phản ứng carboxyl hóa các yếu tố đông máu số II, VII, IX và X.

Kanamycin Meiji

Kanamycin Meiji! Kanamycin là kháng sinh nhóm aminoglycoside, sản sinh bởi Streptomyces kanamyceticus. Thuốc có tác động trên vi khuẩn gram dương, gram âm.

Kupbloicin: thuốc điều trị ung thư

Kupbloicin điều trị Carcinom tế bào vảy: Đầu và cổ, dương vật, cổ tử cung và âm hộ. Các u lympho: Các u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin. Carcinom tinh hoàn.

Kupdina: thuốc điều trị lạc nội mạc tử cung, u xơ tuyến vú

Thuốc điều trị lạc nội mạc tử cung, bệnh u xơ tuyến vú, dự phòng phù mạch do di truyền: Danazol được chỉ định ngăn ngừa những bệnh gây ra do chứng phù mạch do di truyền (ở da, bụng, thanh quản) ở nam và nữ.

Kanamycin

Kanamycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid. Nói chung các aminoglycosid có phổ kháng khuẩn với vi khuẩn hiếu khí Gram âm và một số Gram dương.

Ketoconazol

Ketoconazol có thể gây độc cho gan vì thế không nên dùng cho những người đã bị bệnh gan. Biến chứng ở gan thường gặp nhiều hơn ở người cao tuổi, phụ nữ.

Kremil S

Kremil-S là chế phẩm chống loét dạ dày với tác động kháng acide, chống đầy hơi và giải co thắt. Thuốc trung hòa nhanh chóng và điều chỉnh pH dịch vị về mức từ 3-5.

Kemivir: thuốc điều trị nhiễm Herpes simplex

Kemivir được chỉ định trong điều trị nhiễm Herpes simplex ở da và niêm mạc, bao gồm Herpes sinh dục tái phát hoặc lần đầu. Ngăn chặn và dự phòng nhiễm Herpes simplex.

Kidmin: thuốc cung cấp acid amin cho bệnh nhân suy thận

Cung cấp acid amin cho bệnh nhân suy thận cấp/mạn tính trong trường hợp giảm protein máu, suy dinh dưỡng, trước/sau phẫu thuật. Cân bằng thành phần protein cho bệnh nhân suy thận cấp/mạn tính trong trường hợp lọc máu, thẩm phân máu & thẩm phân phúc mạc.

Komix

Giúp giảm ho có xuất tiết hay không, cảm thông thường, xung huyết mũi do dị ứng hay do nguyên nhân khác.

Kuptoral: thuốc điều trị đau trong ung thư đường tiêu hóa

KUPTORAL được sử dụng để điều trị các chứng đau trong ung thư đại tràng, trực tràng, vú, dạ dày, tụy. KUPTORAL còn sử dụng hỗ trợ trong điều trị các u xơ cứng.

Kefadim

Kefadim! Ceftazidime là kháng sinh nhóm cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp protein ở thành tế bào vi khuẩn và ceftazidime kháng lại hầu hết các enzym b-lactamase.

Klevaflu: thuốc kháng nấm thế hệ mới

Tiêm truyền tĩnh mạch, tốc độ không quá 10 mL mỗi phút, cân nhắc tốc độ truyền ở bệnh nhân có chế độ hạn chế natri hoặc dịch.

Kupitral: thuốc điều trị nấm

Kupitral điều trị nấm Candida âm đạo, âm hộ. Lang ben. Bệnh nấm da nhạy cảm với Itraconazol (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) ví dụ bệnh nấm kẽ chân, nấm bẹn, nấm thân, nấm kẽ tay.

Kali iodid

Bệnh cường giáp, kali iodid làm giảm nhanh các triệu chứng bằng cách ức chế giải phóng hormon giáp vào tuần hoàn. Tác dụng của kali iodid trên tuyến giáp bao gồm giảm phân bố mạch máu, làm chắc mô tuyến.

Keplidon/Levetacis/Malomibe: thuốc điều trị cơn động kinh

Keplidon/Levetacis/Malomibe điều trị cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em ≥ 16 tuổi.

Ketosteril: thuốc điều trị rối loạn suy giảm chuyển hoá

Ketosteril phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hoá protein trong bệnh suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40g/ngày.

Zinc oxide

Kẽm oxyd có tính chất làm săn da và sát khuẩn nhẹ và được dùng bôi tại chỗ để bảo vệ, làm dịu tổn thương chàm (eczema) và các chỗ trợt da nhẹ.

Klamentin: thuốc kháng sinh nhóm betalactam loại kết hợp

Các dạng thuốc uống dùng amoxicilin trihydrat và kali clavulanat. Dạng thuốc tiêm dùng amoxicilin natri và kali clavulanat. Hàm lượng và liều lượng thuốc được tính theo amoxicilin khan (Amox.) và acid clavulanic (Clav).

Kernhistine

Hội chứng Meniere (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn, nghe khó hoặc mất thính giác, ù tai). Triệu chứng chóng mặt tiền đình (chóng mặt kèm buồn nôn hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên).