- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần K
- Kalecin/Topclar: thuốc kháng sinh macrolid bán tổng hợp
Kalecin/Topclar: thuốc kháng sinh macrolid bán tổng hợp
Kalecin/Topclar phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và đôi khi với thuốc kháng khuẩn khác để diệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày-tá tràng.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Hoạt chất: Clarithromycin.
Phân loại: Thuốc Kháng sinh macrolid bán tổng hợp.
Biệt dược gốc: KLACID , KLACID FORTE, KLACID MR
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg và 500 mg;
Hỗn dịch 125 mg/5 ml.
Chỉ định
Các trường hợp nhiễm khuẩn:
Đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm họng, viêm amiđan.
Đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi.
Viêm tai giữa.
Da và mô mềm: viêm nang lông, …
Phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và đôi khi với thuốc kháng khuẩn khác để diệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày-tá tràng.
Cách dùng
Dùng uống. Đợt điều trị từ 7-14 ngày.
Liều dùng
Người lớn
Liều thường dùng: uống 1 viên KALECIN 250 hoặc ½ viên KALECIN 500, ngày 2-3 lần.
Nhiễm khuẩn nặng: uống mỗi lần 2 viên KALECIN 250 hoặc 1 viên KALECIN 500, ngày 2-3 lần.
Trẻ em
Liều thường dùng: uống 7,5 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Nhiễm khuẩn nặng: uống 15 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Trị loét dạ dày-tá tràng: uống mỗi lần 2 viên KALECIN 250 hoặc 1 viên KALECIN 500, ngày 2-3 lần, phối hợp với các thuốc khác.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với clarithromycin và các kháng sinh nhóm macrolide.
Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với terfenadine.
Thận trọng
Bệnh nhân suy gan, thận.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ánh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Trong thời gian mang thai, chỉ dùng clarithromycin khi thật cần thiết và theo dõi thật cẩn thận.
Thời kỳ cho con bú
Cần thận trọng khi cho người cho con bú dùng clarithromycin.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp: rối loạn tiêu hóa, đặc biệt ở trẻ em, cũng có thể viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Các phản ứng quá mẫn như: ngứa, mày đay, ban da, …
Ít gặp: các triệu chứng ứ mật, buồn nôn, nôn. Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu eosin. Mất khả năng nghe có thể hồi phục khi ngưng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Tương tác với các thuốc khác
Carbamazepine, warfarin, các alkaloid của Ergot, triazolam, lovastatin, disopyramide, phenytoin, cyclosporine, fluoxetine, tacrolimus, terfenadine, theophylline, digoxin: làm gia tăng nồng độ các chất này trong huyết thanh.
Zidovudine: làm giảm nồng độ zidovudine trong huyết thanh.
Quá liều và xử trí
Các báo cáo cho thấy sử dụng một lượng lớn clarithromycin có thể gây những triệu chứng về tiêu hóa.
Nên điều trị những phản ứng dị ứng đi kèm quá liều bằng cách rửa dạ dày và các biện pháp hỗ trợ. Giống như những macrolide khác, nồng độ clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Dược lực học
Clarithromycin là kháng sinh thuộc nhóm macrolide, dẫn xuất bán tổng hợp của erythromycin có tác dụng kháng khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn nhạy cảm. Do đó, clarithromycin sẽ ức chế tổng hợp protein vi khuẩn.
Hoạt tính kháng khuẩn của clarithromycin mạnh hơn erythromycin, tác dụng trên nhiều vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí Gram âm và Gram dương.
Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn, mặc dù có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm. Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom. Vị trí tác dụng của clarithromycin hình như cũng là vị trí tác dụng của erythromycin, clindamycin, lincomycin và cloramphenicol.
Dược động học
Clarithromycin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Chất chuyển hóa chính có hoạt tính sinh học là 14-hydroxyclarithromycin được hình thành từ chuyển hóa đầu tiên. Mức hấp thu gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Dược động học của clarithromycin không tuyến tính và phụ thuộc liều.
Clarithromycin và chất chuyển hóa chính được phân bố rộng rãi và có nồng độ trong mô vượt nồng độ trong huyết thanh. Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan và thải ra phân theo đường mật. Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Bài viết cùng chuyên mục
Zinc oxide
Kẽm oxyd có tính chất làm săn da và sát khuẩn nhẹ và được dùng bôi tại chỗ để bảo vệ, làm dịu tổn thương chàm (eczema) và các chỗ trợt da nhẹ.
Konakion
Konakion! Do là một thành phần của hệ thống men carboxylase ở gan, vitamine K1 can thiệp vào phản ứng carboxyl hóa các yếu tố đông máu số II, VII, IX và X.
Ketotifen Ophthalmic: thuốc điều trị viêm kết mạc dị ứng
Ketotifen Ophthalmic là thuốc mua tự do dùng để điều trị viêm kết mạc dị ứng, có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau như Zaditor, Alaway, Zyrtec Itchy Eye Drops.
Keplidon/Levetacis/Malomibe: thuốc điều trị cơn động kinh
Keplidon/Levetacis/Malomibe điều trị cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em ≥ 16 tuổi.
Kemivir: thuốc điều trị nhiễm Herpes simplex
Kemivir được chỉ định trong điều trị nhiễm Herpes simplex ở da và niêm mạc, bao gồm Herpes sinh dục tái phát hoặc lần đầu. Ngăn chặn và dự phòng nhiễm Herpes simplex.
Ketorolac
Ketorolac là thuốc chống viêm không steroid có cấu trúc hóa học giống indomethacin và tolmetin. Ketorolac ức chế sinh tổng hợp prostaglandin.
Kanamycin Meiji
Kanamycin Meiji! Kanamycin là kháng sinh nhóm aminoglycoside, sản sinh bởi Streptomyces kanamyceticus. Thuốc có tác động trên vi khuẩn gram dương, gram âm.
Komix
Giúp giảm ho có xuất tiết hay không, cảm thông thường, xung huyết mũi do dị ứng hay do nguyên nhân khác.
Korea United Vancomycin: thuốc kháng sinh nhóm glycopeptid
Vancomycin là kháng sinh sử dụng cho những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do Staphylococcus hoặc các khuẩn Gram dương khác, đặc biệt trong những trường hợp nhiễm khuẩn Staphylococcus kháng Methicillin.
Kali clorid
Kali là một cation chủ yếu (xấp xỉ 150 đến 160 mmol/lít) trong tế bào. Chênh lệch nồng độ K+ trong và ngoài tế bào cần thiết cho dẫn truyền xung động thần kinh.
Keflor
Keflor! Cefaclor dung nạp tốt qua đường uống. Sự hiện diện của thức ăn có thể làm chậm sự hấp thu nhưng lượng hấp thu thì không thay đổi.
Komboglyze XR: thuốc điều trị đái tháo đường
Komboglyze XR được chỉ định điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và luyện tập nhằm kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên bị đái tháo đường týp 2 không kiểm soát tốt sau khi dùng liều dung nạp tối đa của metformin đơn trị liệu.
Klion
Klion! Trong thời gian điều trị bằng Klion (đặc biệt trong 3 ngày sau khi dùng liều đơn cao để điều trị bệnh do Trichomonas), không dùng các loại nước uống chứa rượu ethylic.
Kaleorid LP
Kaleorid LP! Hoạt chất thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, sự đào thải sẽ giảm và có thể gây tăng kali máu.
Kali iodid
Bệnh cường giáp, kali iodid làm giảm nhanh các triệu chứng bằng cách ức chế giải phóng hormon giáp vào tuần hoàn. Tác dụng của kali iodid trên tuyến giáp bao gồm giảm phân bố mạch máu, làm chắc mô tuyến.
Ketoprofen
Ketoprofen, dẫn chất của acid phenyl propionic, là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt.
Kefzol
Cefazolin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau: Nhiễm khuẩn đường hô hấp do S. pneumoniae, Klebsiella sp, H. influenzae, S. aureus, và các streptococci beta tán huyết nhóm A
Kupbloicin: thuốc điều trị ung thư
Kupbloicin điều trị Carcinom tế bào vảy: Đầu và cổ, dương vật, cổ tử cung và âm hộ. Các u lympho: Các u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin. Carcinom tinh hoàn.
Klacid MR
Chống chỉ định quá mẫn với macrolides hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc, dùng đồng thời astemizole, cisapride, pimozide, terfenadine, ergotamin/dihydroergotamine, lovastatin/simvastatin, colchicin.
Kava: thuốc điều trị rối loạn lo âu
Kava điều trị rối loạn lo âu, cai nghiện benzodiazepine, cảm lạnh thông thường, nhiễm trùng đường hô hấp trên, trầm cảm, động kinh, đau đầu, mất ngủ, đau cơ xương, rối loạn tâm thần và căng thẳng.
Kremil S
Kremil-S là chế phẩm chống loét dạ dày với tác động kháng acide, chống đầy hơi và giải co thắt. Thuốc trung hòa nhanh chóng và điều chỉnh pH dịch vị về mức từ 3-5.
Kineptia: thuốc điều trị động kinh
Kineptia được chỉ định đơn trị liệu trong động kinh cục bộ nguyên phát có kèm hoặc không kèm theo động kinh toàn thể ở người lởn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi bị động kinh mới được chẩn đoán.
Klamentin: thuốc kháng sinh nhóm betalactam loại kết hợp
Các dạng thuốc uống dùng amoxicilin trihydrat và kali clavulanat. Dạng thuốc tiêm dùng amoxicilin natri và kali clavulanat. Hàm lượng và liều lượng thuốc được tính theo amoxicilin khan (Amox.) và acid clavulanic (Clav).
Kernhistine
Hội chứng Meniere (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn, nghe khó hoặc mất thính giác, ù tai). Triệu chứng chóng mặt tiền đình (chóng mặt kèm buồn nôn hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên).
Kidmin: thuốc cung cấp acid amin cho bệnh nhân suy thận
Cung cấp acid amin cho bệnh nhân suy thận cấp/mạn tính trong trường hợp giảm protein máu, suy dinh dưỡng, trước/sau phẫu thuật. Cân bằng thành phần protein cho bệnh nhân suy thận cấp/mạn tính trong trường hợp lọc máu, thẩm phân máu & thẩm phân phúc mạc.