Jakavi

2018-05-03 11:36 AM

Trước khi điều trị, đánh giá khả năng lao tiềm ẩn/hoạt động. Nếu nghi ngờ bệnh chất trắng não đa ổ tiến triển: ngừng dùng cho đến khi loại trừ được bệnh này.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Novartis Pharma.

Thành phần

Ruxolitinib.

Chỉ định/công dụng

Xơ tủy xương (bao gồm xơ tủy nguyên phát hoặc sau khi bị tăng hồng cầu/tiểu cầu vô căn). Đa hồng cầu nguyên phát đề kháng hoặc không dung nạp hydroxyurea.

Liều dùng/hướng dẫn sử dụng

Xét nghiệm công thức máu toàn phần trước khi điều trị và mỗi 2-4 tuần đến khi liều dùng ổn định, sau đó chỉ định theo lâm sàng; chỉnh liều dựa trên độ an toàn và hiệu quả, mỗi 2 tuần mới tăng liều một lần nếu cần. Bệnh nhân (*)suy gan: liều khởi đầu giảm 50%, dùng 2 lần/ngày, theo dõi ít nhất mỗi 1-2 tuần trong 6 tuần đầu, sau đó chỉ định khi chức năng gan và số lượng huyết cầu ổn định; (**)có tiểu cầu 50.000-100.000/mm3: khởi đầu tối đa 5 mg, 2 lần/ngày và chỉnh liều thận trọng. Xơ tủy: tiểu cầu 100.000-200.000/mm3: khởi đầu 15 mg, 2 lần/ngày (bệnh nhân lọc thận: liều đơn 15 mg), >200.000/mm3: khởi đầu 20 mg, 2 lần/ngày (bệnh nhân lọc thận: liều đơn 20 mg hoặc 2 liều 10mg cách nhau 12 giờ sau mỗi lần lọc thận). Đa hồng cầu nguyên phát: khởi đầu 10 mg, 2 lần/ngày (5 mg, 2 lần/ngày ở bệnh nhân suy thận nặng; liều đơn 10 mg chỉ trong ngày, sau thẩm phân ở bệnh nhân thẩm phân máu). Nếu (1)tiểu cầu <50.000/mm3 hoặc bạch cầu trung tính tuyệt đối <500/mm3, (2)Hb <8g/dL: tạm ngưng điều trị (sau khi phục hồi cao hơn những mức này, có thể dùng lại với liều 5 mg, 2 lần/ngày và tăng dần dựa trên công thức máu toàn phần); (3)tiểu cầu <100.000/mm3, Hb <12g/dL (hoặc <10g/dL): khuyến cáo/xem xét giảm liều; (4)hiệu quả chưa đạt và số lượng huyết cầu đầy đủ: tăng tối đa thêm 5mg, 2 lần/ngày, lên đến liều tối đa 25 mg, 2 lần/ngày. Ngừng thuốc (i)nếu chiều dài lách tăng 40% so với kích thước ban đầu và không có cải thiện rõ rệt, (ii)sau 6 tháng nếu không có giảm kích thước lách hoặc không có cải thiện.

Cách dùng

Dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ có thai, cho con bú.

Thận trọng

Nguy cơ phát sinh nhiễm khuẩn nghiêm trọng. Trước khi điều trị, đánh giá khả năng lao tiềm ẩn/hoạt động. Nếu nghi ngờ bệnh chất trắng não đa ổ tiến triển: ngừng dùng cho đến khi loại trừ được bệnh này.

Phản ứng phụ

Thường gặp: giảm tiểu cầu, thiếu máu; bầm tím, xây xẩm, táo bón, tăng HA, nhức đầu; tăng ALT, tăng AST, tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu. Sau khi ngừng thuốc, có thể bị các triệu chứng xơ tủy trở lại như mệt mỏi, đau xương, sốt, ngứa, ra mồ hôi ban đêm, lách to có triệu chứng và giảm cân.

Tương tác

Làm thay đổi nồng độ ruxolitinib huyết tương: thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (bao gồm nhưng không giới hạn: boceprevir, clarithromycin, indinavir, itraconazol, ketoconazol, lopinavir/ritonavir, ritonavir, mibefradil, nefazodon, nelfinavir, posaconazol, saquinavir, telaprevir, telithromycin, voriconazol); thuốc ức chế nhẹ-trung bình CYP3A4 (bao gồm nhưng không giới hạn: ciprofloxacin, erythromycin, amprenavir, atazanavir, diltiazem, cimetidin); thuốc ức chế kép trung bình CYP2C9 và CYP3A4 (như fluconazole; xem xét giảm 50% liều ruxolitinib, tránh sử dụng fluconazol >200mg/ngày); thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (bao gồm nhưng không giới hạn: avasimibe, carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifabutin, rifampin (rifampicin), St. John’s wort (Hypericum perforatum). Ảnh hưởng của ruxolitinib đến thuốc khác (như dabigatran etexilat, ciclosporin, rosuvastatin và có khả năng là digoxin): có thể ức chế P-glycoprotein và protein kháng ung thư vú ở ruột, dẫn đến tăng nồng độ toàn thân cơ chất của những chất vận chuyển này.

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Phân loại MIMS

Liệu pháp nhắm trúng đích [Targeted Cancer Therapy]

Trình bày/đóng gói

Jakavi; Viên nén 15 mg; 1 × 14's; 4 × 14's.

Jakavi; Viên nén 20 mg; 1 × 14's; 4 × 14's.

Jakavi; Viên nén 5 mg; 1 × 14's; 4 × 14's.

Bài viết cùng chuyên mục

Insulin Detemir: thuốc điều trị đái tháo đường

Insulin Detemir là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh Đái tháo đường tuýp 1 hoặc 2, tên thương hiệu khác Levemir, Levemir FlexTouch.

Igol

Thuốc còn có thể làm giảm sự tạo thành ammoniac bởi vi khuẩn kỵ khí trong ruột già khoảng 30% nhờ đó urê huyết giảm theo và điều này có thể có lợi cho bệnh nhân suy thận mạn.

Insulin Glargine: thuốc điều trị đái tháo đường

Insulin Glargine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2, tên thương hiệu khác như Lantus, Lantus SoloStar, Toujeo, Basaglar, Semglee, insulin glargine yfgn.

Influenza A (H5N1) vaccine: vắc xin cúm A

Vắc xin Cúm A H5N1 được sử dụng để chủng ngừa chủ động nhằm ngăn ngừa bệnh do phân típ H5N1 của vi rút cúm A gây ra cho những bệnh nhân trên 6 tháng tuổi có nguy cơ phơi nhiễm cao hơn.

Insulin Lispro: thuốc điều trị bệnh tiểu đường

Insulin Lispro là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị Bệnh tiểu đường tuýp 1 hoặc 2, tên thương hiệu khác như Admelog, Humalog, Humalog Kwikpen, Humalog Junior KwikPen, Admelog Solostar, Insulin Lispro-aabc, Lyumjev.

Ivabradine: thuốc điều trị suy tim

Ivabradine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị Suy tim mãn tính.  Ivabradine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Corlanor.

Isosorbid dinitrat

Các nitrat tác động chủ yếu trên hệ tĩnh mạch, với liều cao làm giãn cả hệ động mạch và cả mạch vành. Giãn hệ tĩnh mạch làm cho ứ đọng máu ở ngoại vi và trong các phủ tạng.

Juniper: thuốc điều trị khó tiêu

Juniper điều trị chứng khó tiêu, đầy hơi, ợ nóng, chướng bụng, chán ăn, nhiễm trùng đường tiết niệu, sỏi thận và bàng quang, rắn cắn, giun đường ruột, nhiễm trùng đường tiêu hóa, tiểu đường và ung thư.

Imipenem Cilastatin Kabi

250 mg hoặc 500 mg truyền tĩnh mạch trong 20 - 30 phút, liều 1000 mg cần truyền trong 40 - 60 phút. Nếu biểu hiện buồn nôn khi đang truyền: giảm tốc độ truyền.

Isoprenalin (isoproterenol)

Isoprenalin tác dụng trực tiếp lên thụ thể beta - adrenergic. Isoprenalin làm giãn phế quản, cơ trơn dạ dày ruột và tử cung bằng cách kích thích thụ thể beta - 2 - adrenergic.

Jasugrel: thuốc dự phòng biến cố huyết khối mạch vành

Jasugrel, sử dụng phối hợp với acid acetylsalicylic, được chỉ định trong dự phòng biến cố huyết khối trên bệnh nhân là người trưởng thành bị hội chứng mạch vành cấp, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim.

Ibrutinib: thuốc điều trị ung thư hạch

Ibrutinib là một loại thuốc kê đơn được sử dụng như một chất ức chế tyrosine kinase của Bruton được sử dụng để điều trị bệnh nhân bị ung thư hạch tế bào lớp áo đã được điều trị ít nhất một lần trước đó.

Infant formula: sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh

Sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh là một chất bổ sung dinh dưỡng không kê đơn cho trẻ sơ sinh, có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Enfamil, Isomil, Nursoy, Pregestimil, Prosobee, Similac và Soyalac.

Januvia

Dược động học của sitagliptin được nghiên cứu sâu rộng ở đối tượng khỏe mạnh và ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2.

Idoxuridin

Idoxuridin là một thymidin gắn iod có tác dụng ức chế sự sao chép của các virus DNA khác nhau, gồm cả các virus herpes và virus đậu mùa.

Insulin Regular Human: thuốc điều trị bệnh tiểu đường tác dụng nhanh

Insulin Regular Human là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2, thường được sử dụng kết hợp với một sản phẩm insulin tác dụng trung bình hoặc dài.

Interferon alfa

Interferon là những cytokin xuất hiện tự nhiên có các đặc tính vừa chống virus vừa chống tăng sinh. Chúng được tạo thành và tiết ra để đáp ứng với nhiễm virus và nhiều chất cảm ứng sinh học và tổng hợp khác.

Influenza virus vaccine: vắc xin vi rút cúm

Vắc xin vi rút cúm hóa trị ba, tái tổ hợp được sử dụng để chủng ngừa chủ động chống lại các phân nhóm vi rút cúm A và B có trong vắc xin cho người lớn từ 18 tuổi trở lên.

Invanz: điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ trung bình tới nặng

Invanz (Ertapenem dùng để tiêm) là 1-β methyl-carbapenem tổng hợp, vô khuẩn, dùng đường tiêm, có tác dụng kéo dài và có cấu trúc dạng beta-lactam, như là penicillin và cephalosporin.

Irradiated blood and components: truyền máu phòng ngừa lây nhiễm chéo

Irradiated blood and components được chiếu xạ sử dụng để phòng ngừa lây nhiễm chéo mầm bệnh từ dịch truyền máu hoặc các chế phẩm máu.

Intron A

Intron A được tạo thành qua quá trình đông khô, ổn định, tiệt trùng từ một chất có độ tinh khiết cao là Interferon alfa-2b, chất này được sản xuất bằng các kỹ nghệ tái tổ hợp DNA.

Isofluran

Isofluran là một thuốc gây mê đường hô hấp. Thuốc được dùng để khởi mê và duy trì trạng thái mê. Dùng isofluran thì khởi mê và hồi tỉnh nhanh.

Imidapril: Efpotil, Idatril, Imidagi 10, Indopril 5, Palexus, Tanatril, thuốc chống tăng huyết áp

Imidapril là một thuốc chống tăng huyết áp thuộc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin, có tác dụng như một tiền dược, sau khi uống chuyển thành imidaprilat.

Iodine: nguyên tố vi lượng bổ sung

Iodine là một nguyên tố vi lượng có tự nhiên trong một số loại thực phẩm, được bổ sung vào các loại khác và có sẵn dưới dạng thực phẩm chức năng.

Idelalisib: thuốc chống ung thư

Idelalisib được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính, u lympho không Hodgkin tế bào B dạng nang và u lympho tế bào nhỏ, tên thương hiệu khác Zydelig.