Isoprenalin (isoproterenol)

2011-05-27 09:31 AM

Isoprenalin tác dụng trực tiếp lên thụ thể beta - adrenergic. Isoprenalin làm giãn phế quản, cơ trơn dạ dày ruột và tử cung bằng cách kích thích thụ thể beta - 2 - adrenergic.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Tên quốc tế: Isoprenaline.

Loại thuốc: Thuốc chủ vận adrenergic không chọn lọc, giãn phế quản, cường giao cảm.

Dạng thuốc và hàm lượng

Isoprenalin hydroclorid

ống tiêm 2 mg/2 ml; 0,2 mg/1 ml; 1 mg/5 ml; 2 mg/10 ml.

Viên nén đặt dưới lưỡi 10 mg; 15 mg. Viên nén uống 30 mg.

Bình xịt khí dung 30 mg/15 ml; 45 mg/22,5 ml; 37,5 mg/15 ml.

Bình phun mù 1,24 mg/4 ml; 2,48 mg/4 ml; 1,25 mg/0,5 ml; 75 mg/30 ml; 2,5 mg/0,5 ml; 50 mg/10 ml; 300 mg/60 ml; 100 mg/10 ml.

Isoprenalin sulfat

Bình xịt khí dung 30 mg/15 ml; 45 mg/22,5 ml; 32,5 mg/15 ml.

Tác dụng

Isoprenalin tác dụng trực tiếp lên thụ thể beta - adrenergic. Isoprenalin làm giãn phế quản, cơ trơn dạ dày ruột và tử cung bằng cách kích thích thụ thể beta - 2 - adrenergic. Thuốc cũng làm giãn mạch ở tất cả các mạch máu. Ngoài ra, khi dùng đường tiêm hoặc hít, isoprenalin ức chế giải phóng histamin do kháng nguyên gây ra, ức chế chất phản ứng chậm của phản vệ SRS - A, giảm nhẹ co thắt phế quản, làm tăng dung tích sống của phổi, làm giảm thể tích cặn trong phổi và làm các dịch tiết ở phổi dễ dàng thoát ra ngoài. Isoprenalin tác động lên các thụ thể beta - 1 - adrenergic ở tim, làm tăng tần số thông qua nút xoang nhĩ, tăng co bóp cơ tim.

Chỉ định

Dạng hít được chỉ định để giảm co thắt phế quản trong hen phế quản cấp và giảm co thắt phế quản còn hồi phục trong đợt cấp hoặc viêm phế quản mạn nặng lên.

Dạng viên nén dùng cho bệnh phân ly nhĩ thất mạn tính như là thuốc điều trị hàng thứ 2, tạm thời khi không có máy tạo nhịp.

Dạng ống tiêm dùng trong trạng thái sốc do tim hoặc nội độc tố, trong các cơn Stockes - Adams cấp tính và các trường hợp cấp cứu tim khác, trong nhịp tim chậm nặng do các thuốc đối kháng adrenergic và disopyramid, và trong đánh giá khuyết tật tim bẩm sinh.

Chống chỉ định

Dị ứng với sulfit hoặc isoprenalin hoặc các amin tác dụng giống thần kinh giao cảm khác.

Bệnh tim nặng.

Tiền sử bị loạn nhịp thất.

Cường giáp không kiểm soát; hội chứng cường giáp.

Bệnh mạch vành cấp; tăng huyết áp nặng.

Người bệnh dễ bị rung thất hoặc nhịp nhanh thất.

Thận trọng

Người cao tuổi, đái tháo đường, bệnh thận, bệnh tim mạch, cường giáp.

Sử dụng thuốc quá nhiều và kéo dài sẽ giảm tác dụng.

Isoprenalin chỉ được dùng trong phản vệ ở người bệnh được điều trị với thuốc chẹn beta. Ngoài trường hợp đó ra, bao giờ cũng phải dùng adrenalin để điều trị phản vệ.

Thời kỳ mang thai

Thuốc đã được dùng nhiều năm cho phụ nữ mang thai mà không gây hậu quả xấu rõ rệt. Vì vậy, nếu cần thiết, có thể dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi không có thuốc thay thế an toàn hơn.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có thông tin về sự bài tiết ra sữa. Khi dùng cho phụ nữ cho con bú cần thận trọng.

Tác dụng phụ

Bồn chồn, lo lắng, đau đầu, chóng mặt, yếu cơ.

Buồn nôn, nôn.

Nhịp nhanh, đánh trống ngực, đau vùng trước tim, đau kiểu đau thắt ngực.

Da bừng đỏ, run, ra mồ hôi.

Liều lượng và cách dùng

Giảm co thắt phế quản trong hen cấp

Trẻ em:

Khí dung qua miệng: 1 - 2 liều xịt, cho tới 6 lần/ngày.

Phun sương: 0,01 ml/kg dung dịch 1%, liều tối thiểu 0,1 ml; liều tối đa 0,5 ml pha vào 2 - 3ml dung dịch natri clorid đẳng trương; liều tương đương khi dùng dung dịch 0,25% và 0,5% có thể không pha loãng.

Bình xịt isoprenalin sulfat 0,4% chỉ được dùng cho trẻ em đáp ứng với thuốc giãn phế quản dưới sự giám sát của người lớn.

Người lớn:

Khí dung qua miệng: 1 - 2 liều xịt, 4 - 6 lần/ngày.

Phun sương: 0,25 - 0,5 ml dung dịch 1% pha vào 2 - 3ml dung dịch natri clorid đẳng trương; liều tương đương khi dùng dung dịch 0,25% và 0,5%, có thể không pha loãng.

Khi dùng bình khí dung có định liều, phải chờ đủ 1 phút để xác định tác dụng của thuốc trước khi xem xét cho hít lần thứ 2.

Nếu 3 đến 5 lần xịt trong vòng 6 - 12 giờ mà không đỡ hoặc đỡ rất ít thì không nên tiếp tục điều trị khí dung đơn độc.

Ðiều trị hen mạn tính ở người lớn và trẻ em (xem Salbutamol và Budesonid).

Ðiều trị phân ly nhĩ thất mạn tính, dùng thuốc hàng thứ hai isoprenalin, phương pháp tạm thời trong điều kiện không có tạo nhịp

Người lớn và cao tuổi:

Liều lượng phải phù hợp cho từng người bệnh. Bắt đầu điều trị, tốt nhất nên thực hiện ở bệnh viện với các phương tiện sẵn sàng để giám sát điện tâm đồ và hồi sức tim mạch.

Liều khởi đầu là 1 viên nén (30 mg) cách 6 giờ một lần và có thể tăng nhanh nếu cần. Liều hàng ngày trong khoảng từ 90 mg ở một số người bệnh đến 840 mg ở một số người bệnh khác với khoảng cách cho thuốc khác nhau từ 8 giờ tới 2 giờ. Liều tối ưu là liều kiểm soát tốt tần số tim và có tác dụng phụ tối thiểu.

Phải nuốt cả viên, không dùng loại viên này để đặt dưới lưỡi.

Trẻ em:

Chống chỉ định.

Thuốc tiêm thường được truyền tĩnh mạch với dextrose 5% hoặc nước cất pha tiêm và được dùng trong các trường hợp sau

Người lớn và cao tuổi:

Tình trạng sốc: Truyền 0,5 - 10 microgam/phút.

Cơn Stokes - Adams cấp tính: Truyền 4 - 8 microgam/phút.

Nhịp tim chậm nặng: Truyền 1 - 4 microgam/phút.

Ðánh giá khuyết tật tim bẩm sinh: Truyền 1,5 - 4 microgam trong 1 phút.

Trẻ em:

Ðiều chỉnh liều trên theo trọng lượng cơ thể.

Tương tác

Dùng đồng thời với adrenalin, aminophylin và phần lớn các thuốc giãn phế quản giống thần kinh giao cảm khác có thể làm tăng tác dụng và tăng độc với tim.

Dùng isoprenalin cho người bệnh đang dùng cyclopropan hoặc thuốc mê họ halogen có thể gây loạn nhịp. Dùng thuốc phải thận trọng hoặc không dùng khi người bệnh đang dùng các thuốc mê này.

Tác dụng isoprenalin lên tim, tác dụng giãn phế quản và giãn mạch sẽ bị đối kháng bởi thuốc chẹn beta - adrenergic như propranolol. Có thể dùng propranolol để điều trị nhịp tim nhanh do isoprenalin nhưng không nên dùng cho người bị hen vì có thể làm tăng co thắt phế quản.

Khi dùng đồng thời với các glycozid tim,thuốc chống trầm cảm, dẫn chất xanthin, các thuốc mê, thyroxin, có thể làm cơ tim thêm nhạy cảm.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30oC, tránh ánh sáng và nóng.

Tương kỵ

Với dung dịch kiềm, khi trộn với aminophylin, furosemid.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Run, buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, tăng tần số tim, kích thích hệ thần kinh trung ương.

Ðiều trị: Ngừng ngay thuốc, hỗ trợ các chức năng sống cho đến khi người bệnh ổn định. Thuốc chẹn beta - adrenergic có thể làm giảm tác dụng độc và phải theo dõi sát tần số tim. Thẩm phân máu không có tác dụng trong trường hợp này.

Qui chế

Thuốc độc bảng B.

Bài viết cùng chuyên mục

Ibrexafungerp: thuốc điều trị bệnh nấm Candida âm đạo

Ibrexafungerp là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh nấm Candida âm đạo, tên thương hiệu khác Brexafemme.

Ivermectin

Ivermectin có hiệu quả trên nhiều loại giun tròn như giun lươn, giun tóc, giun kim, giun đũa, giun móc và giun chỉ Wuchereria bancrofti. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng trên sán lá gan và sán dây.

Infanrix-IPV+Hib: tạo miễn dịch cho trẻ từ 2 tháng tuổi phòng ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà

Infanrix-IPV+Hib được chỉ định để tạo miễn dịch chủ động cho trẻ từ 2 tháng tuổi phòng ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà (DTP), bại liệt và Haemophilus influenzae týp b.

Insulin Detemir: thuốc điều trị đái tháo đường

Insulin Detemir là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh Đái tháo đường tuýp 1 hoặc 2, tên thương hiệu khác Levemir, Levemir FlexTouch.

Imatinib: Glimatib, Glivec, thuốc điều trị ung thư, ức chế tyrosin kinase

Imatinib là chất ức chế BCR ABL tyrosin kinase, là thuốc chống ung thư có sự khác biệt về mặt cấu trúc và dược lý học so với các thuốc chống ung thư khác.

Iloprost: thuốc điều trị tăng áp động mạch phổi

Iloprost là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của tăng áp động mạch phổi. Iloprost có sẵn dưới các tên thương hiệu Ventavis.

Idarucizumab: thuốc giải tác dụng chống đông máu

Idarucizumab được sử dụng cho bệnh nhân được điều trị bằng dabigatran khi cần đảo ngược tác dụng chống đông máu cho phẫu thuật khẩn cấp hoặc thủ thuật khẩn cấp, hoặc trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc chảy máu không kiểm soát được.

Influenza virus vaccine: vắc xin vi rút cúm

Vắc xin vi rút cúm hóa trị ba, tái tổ hợp được sử dụng để chủng ngừa chủ động chống lại các phân nhóm vi rút cúm A và B có trong vắc xin cho người lớn từ 18 tuổi trở lên.

Ipolipid: thuốc điều trị tăng lipid máu

Ipolipid (Gemfibrozil) là thuốc chọn lọc để điều trị tăng lipid huyết đồng hợp tử apoE2/apoE2 (tăng lipoprotein – huyết typ III). Tăng triglycerid huyết vừa và nặng có nguy cơ viêm tụy.

Indomethacin

Indomethacin là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid indolacetic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, indomethacin có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm và ức chế kết tập tiểu cầu.

Insulin Regular Human: thuốc điều trị bệnh tiểu đường tác dụng nhanh

Insulin Regular Human là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2, thường được sử dụng kết hợp với một sản phẩm insulin tác dụng trung bình hoặc dài.

Iceland moss: thuốc chống viêm chống nôn

Iceland moss được đề xuất sử dụng bao gồm viêm phế quản, ho, sốt, khó tiêu, ợ chua, chán ăn, đau họng và nôn mửa. Iceland moss có tác dụng chống viêm, chống buồn nôn và có hoạt tính khử mùi.

Juniper: thuốc điều trị khó tiêu

Juniper điều trị chứng khó tiêu, đầy hơi, ợ nóng, chướng bụng, chán ăn, nhiễm trùng đường tiết niệu, sỏi thận và bàng quang, rắn cắn, giun đường ruột, nhiễm trùng đường tiêu hóa, tiểu đường và ung thư.

Isoflurane: thuốc gây mê

Isoflurane là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để gây mê và duy trì mê cho người lớn, thương hiệu Forane.

Interix

Interix! Các nghiên cứu mới đây xác nhận rằng ở những người tình nguyện khỏe mạnh, Intetrix đôi khi gây ra một sự tăng nồng độ men chuyển transaminase ở mức vừa phải, không có triệu chứng và có tính chất hồi qui.

Isomil

Dùng muỗng lường kèm theo hộp sữa, pha 1 muỗng sữa bột với 60 ml nước đun sôi để nguội đến khoảng 50 độ C, không nên thêm nước hoặc bột làm thay đổi nồng độ.

Imodium

Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi., các đợt tiêu chảy cấp liên quan hội chứng ruột kích thích ở người lớn ≥ 18 tuổi. đang được bác sỹ chẩn đoán sơ bộ.

Imipramin

Imipramin là thuốc chống trầm cảm 3 vòng. Tác dụng giống noradrenalin, serotonin, chẹn thần kinh đối giao cảm trung tâm và ngoại biên và với liều cao ức chế thần kinh alpha giao cảm.

Insulin Degludec và Insulin Aspart: thuốc điều trị đái tháo đường

Insulin Degludec và Insulin Aspart là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường tuýp 1 và tuýp 2, tên thương hiệu khác Ryzodeg.

Irinotecan Bidiphar: thuốc điều trị ung thư ruột kết, trực tràng

Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư ruột kết, trực tràng tiến triển, là liệu pháp đơn trị liệu cho bệnh nhân không thành công với phác đồ điều trị chứa 5 - fluorouracil đã thiết lập.

Ixekizumab: thuốc ức chế miễn dịch

Ixekizumab được sử dụng để điều trị bệnh vẩy nến thể mảng từ trung bình đến nặng, viêm khớp vẩy nến hoạt động và viêm cột sống dính khớp hoạt động.

Indinavir sulfat

Indinavir là chất ức chế enzym protease của virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Tác dụng của indinavir là ức chế protease ghi mã của HIV - 1 và HIV - 2.

Idelalisib: thuốc chống ung thư

Idelalisib được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính, u lympho không Hodgkin tế bào B dạng nang và u lympho tế bào nhỏ, tên thương hiệu khác Zydelig.

Japrolox

Loxoprofen natri hydrate có đặc tính giảm đau nhanh, kháng viêm và hạ sốt mạnh, có khả năng đặc biệt trong tác dụng giảm đau.

Imdur: thuốc điều trị dự phòng đau thắt ngực

Hoạt tính dược lý chính của isosorbide-5-mononitrate, chất chuyển hóa có hoạt tính của isosorbide dinitrate, là làm giãn cơ trơn mạch máu, dẫn đến giãn các tĩnh mạch và động mạch nhưng tác động làm giãn tĩnh mạch trội hơn.