Interix

2011-10-03 04:11 PM

Interix! Các nghiên cứu mới đây xác nhận rằng ở những người tình nguyện khỏe mạnh, Intetrix đôi khi gây ra một sự tăng nồng độ men chuyển transaminase ở mức vừa phải, không có triệu chứng và có tính chất hồi qui.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Viên nang: Hộp 20 viên và 40 viên.

Thành phần

Mỗi 1 viên:

Tiliquinol 50mg.

Tiliquinol laurylsulfate 50mg.

Tilbroquinol 200mg.

Tá dược: monohydrated lactose, tinh bột bắp.

Thành phần của vỏ nang: gelatine, titanium dioxide (E71), azorubine (E122), indigotine (E132).

Dược lực học

Kháng ký sinh trùng. Diệt amíp tiếp xúc. Thuốc tác động trên dạng thực vật Entamoeba histolytica minuta và dạng nang.

Dược động học

Khi được uống, do không bị hấp thu nhiều bởi màng nhầy, Intetrix duy trì nồng độ cao tại ruột.

Chỉ định

Intetrix được đề nghị dùng trong điều trị lỵ amíp ruột ở người lớn:

Điều trị phụ trợ cho amíp ở mô.

Đơn trị trong trường hợp người lành mang amíp trong lòng ruột không triệu chứng.

Thận trọng

Các nghiên cứu mới đây xác nhận rằng ở những người tình nguyện khỏe mạnh, Intetrix đôi khi gây ra một sự tăng nồng độ men chuyển transaminase ở mức vừa phải, không có triệu chứng và có tính chất hồi qui. Như vậy, trong trường hợp nồng độ men transaminase tăng, nhất là trường hợp bị vàng da, phải ngừng điều trị.

Không nên điều trị lâu dài với Intetrix do có nguy cơ của bệnh thần kinh ngoại biên (xem phần Tác dụng ngoại ý).

Có thai và cho con bú

Không có bất cứ dữ liệu đáng tin cậy nào về việc gây quái thai ở thú vật. Hiện tại không có bất cứ dữ liệu nào đầy đủ cũng như thích đáng cho ph p đánh giá tác dụng độc cho bào thai cũng như gây dị dạng do sử dụng thuốc này trong thai kỳ. Tuy nhiên, không nên sử dụng Intetrix trong suốt thai kỳ.

Tương tác

Intetrix không được kê toa phối hợp với những thuốc khác có chứa hydroxyquinoline

Tác dụng phụ

Hiếm khi thấy có trường hợp nồng độ transminase gan tăng cao, đa số các trường hợp này giảm và hết các triệu chứng sau khi điều trị.

Hiếm thấy các phản ứng da, hoặc thuộc loại quá nhạy cảm (chứng phát ban, phù Quincke) hoặc loại nổi bong bóng (ban da sắc tố thường xuyên).

Đặc biệt trong trường hợp điều trị lâu dài, bệnh thần kinh ngoại biên và các rối loạn thần kinh thị giác đã được báo cáo.

Liều lượng

Uống: 2 viên vào buổi sáng và 2 viên vào buổi tối.

Thuốc này phải được uống vào đầu bữa ăn.

Việc điều trị không nên vượt quá 10 ngày.

Bài viết cùng chuyên mục

Invanz: điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ trung bình tới nặng

Invanz (Ertapenem dùng để tiêm) là 1-β methyl-carbapenem tổng hợp, vô khuẩn, dùng đường tiêm, có tác dụng kéo dài và có cấu trúc dạng beta-lactam, như là penicillin và cephalosporin.

Japrolox

Loxoprofen natri hydrate có đặc tính giảm đau nhanh, kháng viêm và hạ sốt mạnh, có khả năng đặc biệt trong tác dụng giảm đau.

Iceland moss: thuốc chống viêm chống nôn

Iceland moss được đề xuất sử dụng bao gồm viêm phế quản, ho, sốt, khó tiêu, ợ chua, chán ăn, đau họng và nôn mửa. Iceland moss có tác dụng chống viêm, chống buồn nôn và có hoạt tính khử mùi.

Intrazoline

Intrazoline! Nhiễm trùng do chủng nhạy cảm, chủ yếu trong các biểu hiện nhiễm trùng ở miệng, đường tai mũi họng, phế quản-phổi, tiết niệu-sinh dục, nhiễm trùng huyết, viêm màng trong tim.

Iobenguane I ốt 123: thuốc chẩn đoán khối u

Iobenguane I ốt 123 được sử dụng để phát hiện ung thư tế bào sắc tố nguyên phát hoặc di căn hoặc u nguyên bào thần kinh.

Isoniazid

Isoniazid là một trong những thuốc hóa học đầu tiên được chọn trong điều trị lao. Thuốc đặc hiệu cao, có tác dụng chống lại Mycobacterium tuberculosis và các Mycobacterium không điển hình khác như M. bovis, M. kansasii.

Mục lục các thuốc theo vần I

Ibiman - xem Cefamandol, Ibu - xem Ibuprofen, Ibuflamar 400 - xem Ibuprofen, Ibuprofen, Ibuprofen 400 - xem Ibuprofen, Icaz - xem Isradipin, Idamycin - xem Idarubicin.

Isobar

Isobar! Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thải natri mức độ vừa phải, tác động bằng cách ức chế chức năng trao đổi ion ở ống lượn xa, làm giảm sự bài tiết kali, tăng bài tiết natri, chlore và bicarbonate.

Isocarboxazid: thuốc điều trị trầm cảm

Isocarboxazid là loại thuốc kê đơn được sử dụng cho người lớn để điều trị trầm cảm, tên thương hiệu là Marplan.

Iressa: thuốc điều trị ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển

Iressa được chỉ định điều trị cho bệnh nhân người lớn ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn mà có đột biến hoạt hóa EGFR TK.

Influvac: vaccines phòng ngừa bệnh cúm

Influvac là Vaccines phòng ngừa bệnh cúm, đặc biệt là ở những người có nguy cơ rủi ro tăng do biến chứng kết hợp.

Insulin Detemir: thuốc điều trị đái tháo đường

Insulin Detemir là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh Đái tháo đường tuýp 1 hoặc 2, tên thương hiệu khác Levemir, Levemir FlexTouch.

Ipratropium bromid

Ipratropium là thuốc kháng acetylcholin nên có tác dụng ức chế đối giao cảm. Khi được phun, hít, thuốc có tác dụng chọn lọc gây giãn cơ trơn phế quản mà không ảnh hưởng đến sự bài tiết dịch nhầy phế quản.

Indinavir sulfat

Indinavir là chất ức chế enzym protease của virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Tác dụng của indinavir là ức chế protease ghi mã của HIV - 1 và HIV - 2.

Insulin Regular Human: thuốc điều trị bệnh tiểu đường tác dụng nhanh

Insulin Regular Human là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2, thường được sử dụng kết hợp với một sản phẩm insulin tác dụng trung bình hoặc dài.

Insulin Lispro: thuốc điều trị bệnh tiểu đường

Insulin Lispro là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị Bệnh tiểu đường tuýp 1 hoặc 2, tên thương hiệu khác như Admelog, Humalog, Humalog Kwikpen, Humalog Junior KwikPen, Admelog Solostar, Insulin Lispro-aabc, Lyumjev.

Ibrexafungerp: thuốc điều trị bệnh nấm Candida âm đạo

Ibrexafungerp là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh nấm Candida âm đạo, tên thương hiệu khác Brexafemme.

Insulin Degludec: thuốc điều trị đái tháo đường

Insulin Degludec là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2, có sẵn dưới các tên thương hiệu Tresiba.

Irbesartan: Amesartil, Ibartain, Irbesartan, Irbetan, Irbevel, Irsatim, thuốc chống tăng huyết áp

Irbesartan có tác dụng tương tự losartan, nhưng không phải là tiền dược chất như losartan, nên tác dụng dược lý không phụ thuộc vào sự thủy phân ở gan

Igol

Thuốc còn có thể làm giảm sự tạo thành ammoniac bởi vi khuẩn kỵ khí trong ruột già khoảng 30% nhờ đó urê huyết giảm theo và điều này có thể có lợi cho bệnh nhân suy thận mạn.

Idarac

Phản ứng kiểu phản vệ như cảm giác kiến bò, cảm giác nóng bỏng ở mặt và các chi, ửng đỏ toàn thân kèm ngứa, mề đay, phù mạch, khó thở dạng suyễn, cảm giác khó chịu toàn thân với ngất xỉu và hạ huyết áp đưa đến trụy mạch, sốc.

Indapamid

Indapamid dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn. Thuốc có thể dùng một mình hoặc dùng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác như các thuốc chẹn beta - adrenergic.

Iodine: nguyên tố vi lượng bổ sung

Iodine là một nguyên tố vi lượng có tự nhiên trong một số loại thực phẩm, được bổ sung vào các loại khác và có sẵn dưới dạng thực phẩm chức năng.

Iohexol

Iohexol là một thuốc cản quang không ion hóa. Thuốc có khả năng tăng hấp thu X - quang khi thuốc đi qua cơ thể, vì vậy làm hiện rõ cấu trúc cơ thể.

Imatinib: Glimatib, Glivec, thuốc điều trị ung thư, ức chế tyrosin kinase

Imatinib là chất ức chế BCR ABL tyrosin kinase, là thuốc chống ung thư có sự khác biệt về mặt cấu trúc và dược lý học so với các thuốc chống ung thư khác.