- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần H
- Humalog Kwikpen
Humalog Kwikpen
Khi khởi đầu liệu pháp, cần dựa trên tổng liều hàng ngày trong phác đồ trước đó, khoảng 50% tổng liều sử dụng như liều bolus theo bữa ăn và phần còn lại sử dụng như liều nền.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Eli Lilly.
Thành phần
Mỗi mL: Insulin lispro 100 đơn vị (tương đương 3.5 mg).
Chỉ định/Công dụng
Đái tháo đường cần insulin để duy trì sự ổn định nội môi glucose bình thường. Cũng được chỉ định để bước đầu ổn định bệnh đái tháo đường.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng tùy thuộc từng bệnh nhân. Tổng nhu cầu thường từ 0.5 - 1 đơn vị/kg/ngày.
Cách dùng
(1) Tiêm dưới da (sử dụng trong phác đồ cùng một insulin tác dụng trung bình/kéo dài) vào thành bụng, đùi, bắp tay hoặc mông. Các vị trí tiêm nên được quay vòng trong một vùng (bụng, đùi, bắp tay, hoặc mông). Dùng trước bữa ăn 15 phút hoặc ngay sau bữa ăn.
(2) Truyền dưới da liên tục bằng một bơm truyền insulin (MiniMed, Disetronic, các bơm khác tương đương). Không sử dụng insulin pha loãng hoặc insulin dạng trộn trong bơm bên ngoài. Quay vòng các vị trí tiêm trong một vùng. Thay HUMALOG trong bình chứa ít nhất 7 ngày/lần, thay bộ truyền dịch và vị trí truyền ít nhất 3 ngày/lần. Khi khởi đầu liệu pháp, cần dựa trên tổng liều hàng ngày trong phác đồ trước đó, khoảng 50% tổng liều sử dụng như liều bolus theo bữa ăn và phần còn lại sử dụng như liều nền.
(3) Đường tĩnh mạch, 0.1-1.0 đơn vị/mL trong dung dịch tiêm truyền NaCl 0.9%.
Chống chỉ định
Quá mẫn với insulin lispro hay với bất kỳ thành phần nào của tá dược (metacresol). Hạ đường huyết.
Thận trọng
Khi dùng chung thiazolidinediones ở bệnh nhân bị bệnh tim, khi phối hợp pioglitazone ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ phát triển bệnh lý tim mạch. Chỉ dùng cho trẻ em ưa dùng insulin hòa tan. Tiêm bắp/tĩnh mạch chỉ dùng trong cấp cứu. Mũi tiêm dưới da phải đủ độ sâu (chọc kim vuông góc mặt da); luân chuyển vị trí tiêm; tại nơi tiêm, các mũi tiêm phải cách xa nhau. Trong các ngày tiếp theo, theo dõi đường huyết nhiều lần trong ngày để lựa chọn liều lượng và khoảng cách liều thích hợp trong ngày. Suy thận/gan, thời kỳ cho con bú: Nhu cầu insulin có thể giảm. Suy gan mạn tính, thời gian bị bệnh hoặc rối loạn cảm xúc: Nhu cầu insulin có thể tăng. Khi lái xe, vận hành máy móc.
Phản ứng phụ
H/c cúm, viêm họng, viêm mũi, nhức đầu, đau, tăng triệu chứng ho, nhiễm trùng, buồn nôn, chấn thương do tai nạn, tiến hành phẫu thuật, sốt, đau bụng, suy nhược, viêm phế quản, tiêu chảy, đau bụng kinh, đau cơ, nhiễm trùng đường tiết niệu, loạn dưỡng mỡ tại vị trí tiêm/truyền nhiều lần, tăng cân, phù ngoại vi, ban đỏ/phản ứng tại chỗ tiêm truyền, hạ đường huyết.
Tương tác
Amin kích thích giao cảm (ở phụ nữ mang thai). Thuốc cường giao cảm beta. Nhu cầu insulin có thể giảm: Steroid tăng đồng hóa, aspirin, fenfluramine, thuốc hạ đường huyết dạng uống, salicylate, kháng sinh sulpha, MAOI, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc, captopril, enalapril, captopril, guanethidine, mebendazole, oxy-tetracycline; có thể tăng: Adrenalin, clorpromazin, thuốc tránh thai dạng uống, thiazide, liệu pháp thay thế hormone tuyến giáp, chất kích thích beta2 (như ritodrine, salbutamol, terbutaline), corticosteroids, danazol; có thể tăng hoặc giảm: Rượu, thuốc ức chế beta, cyclophosphamid, isoniazid.
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).
Insulin [Insulin Preparations].
Trình bày/Đóng gói
Humalog Kwikpen. Dung dịch tiêm 100 U/mL. 3 mL x 5 × 1's.
Bài viết cùng chuyên mục
Haginir/Cefdinir DHG: thuốc điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm
Haginir/Cefdinir DHG điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra các bệnh viêm họng, viêm amidan, viêm xoang hàm trên cấp tính, viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Hematopoietic progenitor cells: tế bào gốc tạo máu
Tế bào gốc tạo máu, máu dây rốn được sử dụng cho các quy trình ghép tế bào gốc tế bào gốc tạo máu trong các rối loạn ảnh hưởng đến hệ thống tạo máu do di truyền, mắc phải hoặc kết quả từ điều trị giảm sinh tủy.
Hydroxycarbamid: thuốc chống ung thư, loại chống chuyển hóa
Hydroxycarbamid ức chế tổng hợp DNA, nhưng không ảnh hưởng đến sự tổng hợp ARN và protein, cơ chế chủ yếu là hydroxycarbamid ức chế sự kết hợp của thymidin vào DNA.
Hydrochlorothiazid
Hydroclorothiazid và các thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng bài tiết natri clorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa.
Humulin R
Khi chuyển sang nhãn hiệu insulin hoặc loại insulin khác phải có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Một số bệnh nhân đang dùng insulin người có thể đòi hỏi phải thay đổi về liều lượng từ liều đang dùng với các insulin nguồn gốc động vật.
Hexaspray
Humira
Phối hợp methotrexat, điều trị viêm khớp dạng thấp trung bình đến nặng, ở bệnh nhân không đáp ứng thuốc chống thấp khớp kể cả methotrexat.
Heptaminol Mekophar: thuốc điều trị các trường hợp hạ huyết áp tư thế
Điều trị các trường hợp bị hạ huyết áp tư thế (cảm giác choáng váng khi thay đổi đột ngột từ tư thế đang nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng dậy), đặc biệt trong trường hợp do dùng thuốc hướng tâm thần.
Homan: thuốc điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát
Viên nén Homan được chỉ định trong hỗ trợ điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát và làm tan sỏi mật cholesterol có kích thước nhỏ đến trung bình không phẫu thuật được (không cản tia X) ở bệnh nhân có chức năng túi mật bình thường.
Humalog Mix 75/25 Kwikpen
Khi dùng chung thiazolidinediones ở bệnh nhân bị bệnh tim, khi phối hợp pioglitazone ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ phát triển bệnh lý tim mạch. Trẻ em dưới 12 tuổi. Mũi tiêm dưới da phải đủ độ sâu.
Hydrocortisone Topical: thuốc bôi điều trị viêm da dị ứng
Hydrocortisone Topical là thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm da dị ứng và bệnh da liễu phản ứng với corticosteroid.
Humalog Mix 50/50 Kwikpen
Không dùng đường tĩnh mạch. Suy thận/gan, thời kỳ cho con bú: Nhu cầu insulin có thể giảm. Suy gan mạn tính, thời gian bị bệnh hoặc rối loạn cảm xúc: Nhu cầu insulin có thể tăng. Khi lái xe, vận hành máy móc.
Hyzaar: thuốc điều trị tăng huyết áp
Hyzaar dùng để điều trị tăng huyết áp ở người bệnh thích hợp với cách điều trị phối hợp này. Giảm nguy cơ mắc bệnh về tim mạch và tử vong do tim mạch ở người bệnh tăng huyết áp bị phì đại tâm thất trái.
House dust mite immunotherapy: liệu pháp miễn dịch do mạt bụi nhà
Liệu pháp miễn dịch do mạt bụi nhà được chỉ định cho bệnh viêm mũi dị ứng do mạt bụi có hoặc không kèm theo viêm kết mạc, được xác nhận bằng thử nghiệm in vitro tìm kháng thể IgE.
Hyalgan
Thận trọng với trường hợp đang bị nhiễm khuẩn gần chỗ tiêm, để tránh viêm khớp do vi khuẩn, có dấu hiệu viêm cấp tính.
Hasanbose: thuốc điều trị đái tháo đường typ 2
Hasanbose được dùng để điều trị đái tháo đường typ 2 ở người tăng glucose huyết không kiểm soát được chỉ bằng chế độ ăn hoặc chế độ ăn phối hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống khác.
Hyposulfene
Ở những bệnh nhân có cơ địa không dung nạp gluten, cần lưu ý rằng có sự hiện diện của chất này trong thành phần của viên thuốc.
Hirudoid Forte: thuốc dùng ngoài chống huyết khối và chống viêm
Hirudoid Forte là một chế phẩm chống huyết khối và chống viêm để điều trị qua da trong trường hợp viêm tĩnh mạch như viêm tĩnh mạch huyết khối, phù do viêm, giãn tĩnh mạch và sau phẫu thuật lột tĩnh mạch.
Hexylresorcinol: thuốc ngậm khi viêm họng
Được chỉ định để giảm tạm thời sau các triệu chứng không thường xuyên ở miệng và cổ họng bao gồm kích ứng nhẹ, đau, đau miệng và đau họng.
Histodil
Histodil! Được chỉ định điều trị xuất huyết tá tràng cấp và loét dạ dày không do u ác tính, loét chợt. Kìm chế xuất huyết đường tiêu hóa trên do phản hồi thực quản và các xuất huyết khác trong hội chứng Zollinger-Ellison.
Honvan
Honvan! Ngoài các đặc tính về nội tiết, fosfestrol và các chuyển hóa chất của nó DES monophosphate và DES đã cho thấy có tác dụng độc tế bào đáng kể trong nhiều loại mô bướu.
Hyperium
Ở liều điều trị 1 mg ngày uống một lần, hoặc 2 mg ngày chia làm 2 lần, có hiệu lực trị tăng huyết áp trên chứng tăng huyết áp nhẹ, và vừa.
Hepatitis A and B vaccine: thuốc chủng ngừa viêm gan A và B
Thuốc chủng ngừa viêm gan A / B được sử dụng để chủng ngừa viêm gan A và B, có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Twinrix.
Hiconcil
Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được 2 giờ sau khi uống 500 mg là 7 đến 10 mg trên ml, và sau khi uống một liều 1 g là 13 đến 15 mg.
Hepatitis A vaccine inactivated: vắc xin viêm gan A bất hoạt
Vắc xin viêm gan A bất hoạt là vắc xin được sử dụng để chủng ngừa bệnh viêm gan A. Vắc xin viêm gan A bất hoạt có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Havrix, Vaqta.