- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần H
- Hiruscar Gel: thuốc chữa sẹo trên da
Hiruscar Gel: thuốc chữa sẹo trên da
Hiruscar, là sản phẩm tiên tiến trong việc chăm sóc sẹo và sẹo lồi với “Hệ thống phục hồi 2 trong 1”, được phát triển bởi Medinova - Thụy Sĩ với 40 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chăm sóc da.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Medinova.
Thành phần
Nước, Allium cepa, niacinamide, sorbeth-30, PPG-26-buteth-26, PEG-40 hydrogenated Castor oil, Aloe vera, carbomer, hương liệu, iodopropynyl butylcarbamate, DMDM hydantoin, allantoin, sodium hydroxide, tocopheryl acetate, glycosaminoglycans (mucopolysaccharide, MPS).
Tác động
Phần lớn các tổn thương về da có thể để lại sẹo. Để đáp ứng lại các tổn thương da, cơ thể cố gắng phục hồi vết thương bằng cách sản sinh collagen để lấp đầy và đóng kín vết thương. Đối với da ở tình trạng bình thường, các sợi collagen sẽ được sắp xếp và hình thành một cách bằng phẳng xung quanh vùng mô da. Tuy nhiên, trong trường hợp collagen phát triển bất bình thường, sẹo sẽ hình thành.
Các dạng sẹo điển hình:
Sẹo lõm: Khi tế bào mô da bị tổn thương và việc sản sinh tế bào mô mới không đủ để tái tạo và phục hồi đầy đủ cho các tế bào bị tổn thương, sẹo lõm sẽ hình thành. Phần lớn các sẹo lõm thông thường được hình thành do bệnh thủy đậu hay mụn nhọt.
Sẹo lồi: Sẹo lồi hình thành khi cơ thể sản sinh quá mức lượng collagen để phục hồi vết thương, kết quả là mô sẹo sẽ xếp chồng lên trong vùng bị tổn thương. Trong một số trường hợp, sẹo có thể tiếp tục phát triển và lan rộng ra khỏi phạm vi của sẹo ban đầu. Sẹo có thể gây đau và có màu đỏ.
Hiruscar, là sản phẩm tiên tiến trong việc chăm sóc sẹo và sẹo lồi với “Hệ thống phục hồi 2 trong 1”, được phát triển bởi Medinova - Thụy Sĩ với 40 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chăm sóc da. Tác dụng hiệp lực của MPS và Allium cepa làm cho sản phẩm thấm sâu vào trong da, giúp mô sẹo phẳng và mềm hơn. Với các thành phần tự nhiên như Aloe vera, vitamin E và vitamin B3 giúp giữ ẩm, bảo vệ sẹo khỏi tia cực tím, làm cho màu của mô da sáng hơn, giúp da trở về trạng thái mềm mại và trông tự nhiên hơn. Hiruscar hiệu quả cho cả sẹo mới và sẹo cũ: sử dụng liên tục sẽ giúp sẹo mờ dần, phẳng và mềm hơn.
Chỉ định và công dụng
Phần lớn các tổn thương về da có thể để lại sẹo. Để đáp ứng lại các tổn thương da, cơ thể cố gắng phục hồi vết thương bằng cách sản sinh collagen để lấp đầy và đóng kín vết thương. Đối với da ở tình trạng bình thường, các sợi collagen sẽ được sắp xếp và hình thành một cách bằng phẳng xung quanh vùng mô da. Tuy nhiên, trong trường hợp collagen phát triển bất bình thường, sẹo sẽ hình thành.
Các dạng sẹo điển hình:
Sẹo lõm: Khi tế bào mô da bị tổn thương và việc sản sinh tế bào mô mới không đủ để tái tạo và phục hồi đầy đủ cho các tế bào bị tổn thương, sẹo lõm sẽ hình thành. Phần lớn các sẹo lõm thông thường được hình thành do bệnh thủy đậu hay mụn nhọt.
Sẹo lồi: Sẹo lồi hình thành khi cơ thể sản sinh quá mức lượng collagen để phục hồi vết thương, kết quả là mô sẹo sẽ xếp chồng lên trong vùng bị tổn thương. Trong một số trường hợp, sẹo có thể tiếp tục phát triển và lan rộng ra khỏi phạm vi của sẹo ban đầu. Sẹo có thể gây đau và có màu đỏ.
Hiruscar, là sản phẩm tiên tiến trong việc chăm sóc sẹo và sẹo lồi với “Hệ thống phục hồi 2 trong 1”, được phát triển bởi Medinova - Thụy Sĩ với 40 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chăm sóc da. Tác dụng hiệp lực của MPS và Allium cepa làm cho sản phẩm thấm sâu vào trong da, giúp mô sẹo phẳng và mềm hơn. Với các thành phần tự nhiên như Aloe vera, vitamin E và vitamin B3 giúp giữ ẩm, bảo vệ sẹo khỏi tia cực tím, làm cho màu của mô da sáng hơn, giúp da trở về trạng thái mềm mại và trông tự nhiên hơn. Hiruscar hiệu quả cho cả sẹo mới và sẹo cũ: sử dụng liên tục sẽ giúp sẹo mờ dần, phẳng và mềm hơn.
Chỉ định và công dụng
Hiruscar có thể dùng cho sẹo lõm và sẹo lồi là những sẹo do phẫu thuật, tai nạn, bỏng, mụn nhọt hay các vết rạn da.
Hiruscar hiệu quả cho cả sẹo mới và sẹo cũ hình thành dưới 2 năm.
Sử dụng liên tục sẽ giúp sẹo mờ dần, phẳng và mềm hơn.
Liều lượng và cách dùng
Đối với sẹo đã hình thành, xoa nhẹ nhàng lên vết thương đã liền da 3-4 lần/ngày.
Để tránh hình thành sẹo, xoa nhẹ nhàng lên vết thương đã liền da 2-3 lần/ngày.
Thận trọng lúc dùng
Hiruscar được bào chế chỉ dùng ngoài da.
Không dùng cho vết thương hở.
Ngưng sử dụng nếu xảy ra kích ứng.
Tránh tiếp xúc với mắt.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô mát.
Trình bày và đóng gói
Gel dùng ngoài da: tuýp 5g, tuýp 20g.
Bài viết cùng chuyên mục
Hydroxyurea: thuốc chống ung thư
Hydroxyurea điều trị khối u ác tính, bệnh bạch cầu nguyên bào tủy mãn tính kháng thuốc và ung thư biểu mô tái phát, di căn hoặc không thể phẫu thuật của buồng trứng và ung thư biểu mô tế bào vảy nguyên phát ở đầu và cổ.
Humalog Mix 75/25 Kwikpen
Khi dùng chung thiazolidinediones ở bệnh nhân bị bệnh tim, khi phối hợp pioglitazone ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ phát triển bệnh lý tim mạch. Trẻ em dưới 12 tuổi. Mũi tiêm dưới da phải đủ độ sâu.
Halog Neomycine Crème
Halog Neomycine Crème! Halcinonide là một corticoide có hai gốc halogen có tác động kháng viêm nhanh và mạnh. Néomycine là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ aminoside có tác động trên staphylocoque và trực khuẩn Gram âm.
Hydroxychloroquine Sulfate: thuốc chống sốt rét
Hydroxychloroquine Sulfate là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của sốt rét, viêm khớp dạng thấp và lupus erythematosus toàn thân.
Hepatitis B Immune Globulin (HBIG): Globulin miễn dịch viêm gan B
Globulin miễn dịch viêm gan B là kháng thể được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm viêm gan ở người đã tiếp xúc với vi rút, không phản ứng với vắc xin, từ chối vắc xin, và đã trải qua ghép gan.
Hepatect CP: thuốc phòng ngừa viêm gan siêu vi B
Hepatect CP phòng ngừa viêm gan siêu vi B, dự phòng tái nhiễm ở bệnh nhân ghép gan, người mang kháng nguyên bề mặt của virus viêm gan B.
HLA-matched platelets: tiểu cầu phù hợp với HLA
Tiểu cầu phù hợp với HLA được sử dụng cho những bệnh nhân bị giảm tiểu cầu và đã chứng minh giá trị CCI phù hợp với giảm tiểu cầu kháng miễn dịch trong ít nhất hai lần.
Hydrite
Thay thế nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa và tiêu hao do biến dưỡng khi luyện tập nặng nhọc hay điền kinh.
Harnal Ocas: thuốc điều trị u xơ tuyến tiền liệt
Harnal Ocas điều trị triệu chứng của đường tiểu dưới (LUTS) liên quan đến tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH).
Hyzaar: thuốc điều trị tăng huyết áp
Hyzaar dùng để điều trị tăng huyết áp ở người bệnh thích hợp với cách điều trị phối hợp này. Giảm nguy cơ mắc bệnh về tim mạch và tử vong do tim mạch ở người bệnh tăng huyết áp bị phì đại tâm thất trái.
Haloperidol
Haloperidol là thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenon. Haloperidol có tác dụng chống nôn rất mạnh. Trong số những tác dụng trung ương khác, còn có tác dụng lên hệ ngoại tháp.
Heptamyl
Được đề nghị điều trị triệu chứng trong hạ huyết áp tư thế, đặc biệt trong trường hợp do dùng thuốc hướng tâm thần. Cần lưu ý các vận động viên do thuốc có chứa hoạt chất gây kết quả dương tính trong các xét nghiệm kiểm tra sử dụng chất kích thích.
Hydralazin
Hydralazin là thuốc giãn mạch ngoại vi chọn lọc trên động mạch. Nó làm giảm mạch cản bằng cách giảm trương lực cơ. Trong điều trị tăng huyết áp, giảm mạch cản sẽ dẫn đến giảm sức cản ngoại vi và làm hạ huyết áp.
Haginat/CefuDHG/Hazin: thuốc điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới bao gồm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Human papillomavirus vaccine, nonavalent: thuốc chủng ngừa vi rút u nhú ở người, không hóa trị
Thuốc chủng ngừa vi rút u nhú ở người, không hóa trị là một loại vắc xin được sử dụng để bảo vệ chống lại các bệnh / tình trạng tiền ung thư do vi rút u nhú ở người.
Herceptin
Các nghiên cứu đã cho thấy, những bệnh nhân có những khối u, có sự khuếch đại hay bộc lộ quá mức HER2, có thời gian sống không bệnh ngắn hơn.
Hematopoietic progenitor cells: tế bào gốc tạo máu
Tế bào gốc tạo máu, máu dây rốn được sử dụng cho các quy trình ghép tế bào gốc tế bào gốc tạo máu trong các rối loạn ảnh hưởng đến hệ thống tạo máu do di truyền, mắc phải hoặc kết quả từ điều trị giảm sinh tủy.
Homatropin hydrobromid
Homatropin, trên mắt, thuốc gây giãn đồng tử và làm liệt cơ thể mi nhanh hơn và ngắn hơn atropin. Do vậy, nó hay được dùng với mục đích này hơn atropin.
Hyaluronidase
Tăng thấm thuốc khi tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tăng tính thấm của thuốc tê (đặc biệt trong phẫu thuật mắt và phẫu thuật đục thủy tinh thể) và tăng tính thấm của dịch truyền dưới da.
Hemohes
Cần phải theo dõi ion đồ huyết thanh, và cân bằng nước điện giải, đặc biệt là trong trường hợp tăng natri máu, tình trạng mất nước và suy thận.
Heparin
Các muối thường dùng là heparin calci, heparin natri, heparin magnesi và heparin natri trong dextrose hoặc trong natri clorid. Một số dung dịch có thêm chất bảo quản là alcol benzylic hoặc clorobutanol.
Herbesser: thuốc điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp
Herbesser điều trị đau thắt ngực, đau thắt ngực ổn định, biến thể của đau thắt ngực. Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).
Histodil
Histodil! Được chỉ định điều trị xuất huyết tá tràng cấp và loét dạ dày không do u ác tính, loét chợt. Kìm chế xuất huyết đường tiêu hóa trên do phản hồi thực quản và các xuất huyết khác trong hội chứng Zollinger-Ellison.
Hyalgan
Thận trọng với trường hợp đang bị nhiễm khuẩn gần chỗ tiêm, để tránh viêm khớp do vi khuẩn, có dấu hiệu viêm cấp tính.
Haemoctin SDH (Yếu tố VIII): thuốc điều trị và phòng ngừa chảy máu
Yếu tố VIII thích hợp để điều trị và phòng ngừa chảy máu: Ở bệnh nhân mắc bệnh Haemophilia A (do thiếu hụt yếu tố đông máu VIII bẩm sinh), ở bệnh nhân thiếu hụt yếu tố đông máu VIII mắc phải.