Hiruscar Gel: thuốc chữa sẹo trên da

2020-12-04 10:34 AM

Hiruscar, là sản phẩm tiên tiến trong việc chăm sóc sẹo và sẹo lồi với “Hệ thống phục hồi 2 trong 1”, được phát triển bởi Medinova - Thụy Sĩ với 40 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chăm sóc da.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Medinova.

Thành phần

Nước, Allium cepa, niacinamide, sorbeth-30, PPG-26-buteth-26, PEG-40 hydrogenated Castor oil, Aloe vera, carbomer, hương liệu, iodopropynyl butylcarbamate, DMDM hydantoin, allantoin, sodium hydroxide, tocopheryl acetate, glycosaminoglycans (mucopolysaccharide, MPS).

Tác động

Phần lớn các tổn thương về da có thể để lại sẹo. Để đáp ứng lại các tổn thương da, cơ thể cố gắng phục hồi vết thương bằng cách sản sinh collagen để lấp đầy và đóng kín vết thương. Đối với da ở tình trạng bình thường, các sợi collagen sẽ được sắp xếp và hình thành một cách bằng phẳng xung quanh vùng mô da. Tuy nhiên, trong trường hợp collagen phát triển bất bình thường, sẹo sẽ hình thành.

Các dạng sẹo điển hình:

Sẹo lõm: Khi tế bào mô da bị tổn thương và việc sản sinh tế bào mô mới không đủ để tái tạo và phục hồi đầy đủ cho các tế bào bị tổn thương, sẹo lõm sẽ hình thành. Phần lớn các sẹo lõm thông thường được hình thành do bệnh thủy đậu hay mụn nhọt.

Sẹo lồi: Sẹo lồi hình thành khi cơ thể sản sinh quá mức lượng collagen để phục hồi vết thương, kết quả là mô sẹo sẽ xếp chồng lên trong vùng bị tổn thương. Trong một số trường hợp, sẹo có thể tiếp tục phát triển và lan rộng ra khỏi phạm vi của sẹo ban đầu. Sẹo có thể gây đau và có màu đỏ.

Hiruscar, là sản phẩm tiên tiến trong việc chăm sóc sẹo và sẹo lồi với “Hệ thống phục hồi 2 trong 1”, được phát triển bởi Medinova - Thụy Sĩ với 40 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chăm sóc da. Tác dụng hiệp lực của MPS và Allium cepa làm cho sản phẩm thấm sâu vào trong da, giúp mô sẹo phẳng và mềm hơn. Với các thành phần tự nhiên như Aloe vera, vitamin E và vitamin B3 giúp giữ ẩm, bảo vệ sẹo khỏi tia cực tím, làm cho màu của mô da sáng hơn, giúp da trở về trạng thái mềm mại và trông tự nhiên hơn. Hiruscar hiệu quả cho cả sẹo mới và sẹo cũ: sử dụng liên tục sẽ giúp sẹo mờ dần, phẳng và mềm hơn.

Chỉ định và công dụng

Phần lớn các tổn thương về da có thể để lại sẹo. Để đáp ứng lại các tổn thương da, cơ thể cố gắng phục hồi vết thương bằng cách sản sinh collagen để lấp đầy và đóng kín vết thương. Đối với da ở tình trạng bình thường, các sợi collagen sẽ được sắp xếp và hình thành một cách bằng phẳng xung quanh vùng mô da. Tuy nhiên, trong trường hợp collagen phát triển bất bình thường, sẹo sẽ hình thành.

Các dạng sẹo điển hình:

Sẹo lõm: Khi tế bào mô da bị tổn thương và việc sản sinh tế bào mô mới không đủ để tái tạo và phục hồi đầy đủ cho các tế bào bị tổn thương, sẹo lõm sẽ hình thành. Phần lớn các sẹo lõm thông thường được hình thành do bệnh thủy đậu hay mụn nhọt.

Sẹo lồi: Sẹo lồi hình thành khi cơ thể sản sinh quá mức lượng collagen để phục hồi vết thương, kết quả là mô sẹo sẽ xếp chồng lên trong vùng bị tổn thương. Trong một số trường hợp, sẹo có thể tiếp tục phát triển và lan rộng ra khỏi phạm vi của sẹo ban đầu. Sẹo có thể gây đau và có màu đỏ.

Hiruscar, là sản phẩm tiên tiến trong việc chăm sóc sẹo và sẹo lồi với “Hệ thống phục hồi 2 trong 1”, được phát triển bởi Medinova - Thụy Sĩ với 40 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chăm sóc da. Tác dụng hiệp lực của MPS và Allium cepa làm cho sản phẩm thấm sâu vào trong da, giúp mô sẹo phẳng và mềm hơn. Với các thành phần tự nhiên như Aloe vera, vitamin E và vitamin B3 giúp giữ ẩm, bảo vệ sẹo khỏi tia cực tím, làm cho màu của mô da sáng hơn, giúp da trở về trạng thái mềm mại và trông tự nhiên hơn. Hiruscar hiệu quả cho cả sẹo mới và sẹo cũ: sử dụng liên tục sẽ giúp sẹo mờ dần, phẳng và mềm hơn.

Chỉ định và công dụng

Hiruscar có thể dùng cho sẹo lõm và sẹo lồi là những sẹo do phẫu thuật, tai nạn, bỏng, mụn nhọt hay các vết rạn da.

Hiruscar hiệu quả cho cả sẹo mới và sẹo cũ hình thành dưới 2 năm.

Sử dụng liên tục sẽ giúp sẹo mờ dần, phẳng và mềm hơn.

Liều lượng và cách dùng

Đối với sẹo đã hình thành, xoa nhẹ nhàng lên vết thương đã liền da 3-4 lần/ngày.

Để tránh hình thành sẹo, xoa nhẹ nhàng lên vết thương đã liền da 2-3 lần/ngày.

Thận trọng lúc dùng

Hiruscar được bào chế chỉ dùng ngoài da.

Không dùng cho vết thương hở.

Ngưng sử dụng nếu xảy ra kích ứng.

Tránh tiếp xúc với mắt.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô mát.

Trình bày và đóng gói

Gel dùng ngoài da: tuýp 5g, tuýp 20g.

Bài viết cùng chuyên mục

Hydralazin

Hydralazin là thuốc giãn mạch ngoại vi chọn lọc trên động mạch. Nó làm giảm mạch cản bằng cách giảm trương lực cơ. Trong điều trị tăng huyết áp, giảm mạch cản sẽ dẫn đến giảm sức cản ngoại vi và làm hạ huyết áp.

Hepatitis B Immune Globulin (HBIG): Globulin miễn dịch viêm gan B

Globulin miễn dịch viêm gan B là kháng thể được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm viêm gan ở người đã tiếp xúc với vi rút, không phản ứng với vắc xin, từ chối vắc xin, và đã trải qua ghép gan.

HLA-matched platelets: tiểu cầu phù hợp với HLA

Tiểu cầu phù hợp với HLA được sử dụng cho những bệnh nhân bị giảm tiểu cầu và đã chứng minh giá trị CCI phù hợp với giảm tiểu cầu kháng miễn dịch trong ít nhất hai lần.

Hydrocortisone Topical: thuốc bôi điều trị viêm da dị ứng

Hydrocortisone Topical là thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm da dị ứng và bệnh da liễu phản ứng với corticosteroid.

Hypergold

Khởi đầu và duy trì 150 mg, 1 lần/ngày. Có thể tăng 300 mg, hoặc thêm một thuốc trị cao huyết áp khác, hoặc bổ sung một thuốc lợi tiểu. Cân nhắc khởi đầu 75 mg ở bệnh nhân lọc thận hoặc người > 75 tuổi.

Harotin: thuốc điều trị trầm cảm rối loạn ám ảnh cưỡng bức

Harotin điều trị trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức, hội chứng hoảng sợ, ám ảnh sợ xã hội, rối loạn lo âu, rối loạn sau sang chấn tâm lý.

Hydrocortison Richter

Hydrocortison Richter! Trong tiểu đường, chỉ dùng khi có chỉ định tuyệt đối hay đã loại trừ sự kháng insulin. Trong các bệnh nhiễm khuẩn, điều trị đồng thời với các kháng sinh hay hóa trị liệu là cần thiết.

Thuốc chủng ngừa Haemophilus influenzae týp B

Thuốc chủng ngừa Haemophilus influenzae týp B được sử dụng để chủng ngừa H. influenzae týp B. Thuốc chủng ngừa Haemophilus influenzae týp B có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như ActHIB, Hiberix, và Liquid PedvaxHIB.

Heptaminol Mekophar: thuốc điều trị các trường hợp hạ huyết áp tư thế

Điều trị các trường hợp bị hạ huyết áp tư thế (cảm giác choáng váng khi thay đổi đột ngột từ tư thế đang nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng dậy), đặc biệt trong trường hợp do dùng thuốc hướng tâm thần.

Huyết thanh kháng lọc rắn: huyết thanh miễn dịch

Có nhiều loại huyết thanh kháng nọc rắn đơn giá và đa giá được dùng để điều trị rắn độc cắn, được sản xuất ở các vùng khác nhau trên toàn thế giới phù hợp với các loài rắn bản địa

Heparin

Các muối thường dùng là heparin calci, heparin natri, heparin magnesi và heparin natri trong dextrose hoặc trong natri clorid. Một số dung dịch có thêm chất bảo quản là alcol benzylic hoặc clorobutanol.

Hydroxyprogesterone caproate: thuốc điều trị sinh non

Hydroxyprogesterone caproate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để giảm nguy cơ sinh non. Hydroxyprogesterone caproate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác Makena.

Humulin (70/30)

Nhu cầu insulin có thể tăng khi dùng các chất có hoạt tính làm tăng glucose-máu, như glucocorticoid, hoóc môn giáp trạng, hoóc môn tăng trưởng, danazol, thuốc giống giao cảm beta2 (như ritodrine, salbutamol, terbutaline) và thiazid.

Hapresval: thuốc điều trị tăng huyết áp đối kháng thụ thể angiotensin II

Hapresval (Valsartan) là thuốc đối kháng thụ thể týp 1 của angiotensin II (AT1). Valsartan không phải là tiền chất nên tác dụng dược lý của thuốc không phụ thuộc vào phản ứng thủy phân ở gan.

Hyaluronic acid và các dẫn xuất: thuốc chữa bệnh khớp

Axit hyaluronic và các dẫn xuất là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng  đau đầu gối ở những bệnh nhân bị viêm khớp.

Hiv vaccine: thuốc chủng ngừa HIV

Vắc xin HIV là vắc xin để kích thích phản ứng miễn dịch chống lại nhiều loại kháng nguyên HIV ở bệnh nhân nhiễm HIV. Vắc xin HIV bao gồm một huyền phù của các hạt vi rút HIV-1 đã bị chết.

Hepatitis A and B vaccine: thuốc chủng ngừa viêm gan A và B

Thuốc chủng ngừa viêm gan A / B được sử dụng để chủng ngừa viêm gan A và B, có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Twinrix.

Holoxan

Holoxan! Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp u ác tính không thể mổ được mà nhạy với ifosfamide, như carcinoma buồng trứng, u tinh hoàn, sarcoma mô mềm, ung thư vú.

Hirmen

Trong thoái hóa khớp, chondroitin ức chế elastase, yếu tố trung gian trong quá trình thoái hóa mô sụn, đồng thời kích hoạt quá trình tổng hợp proteoglycan bởi các tế bào sụn.

Haginat/CefuDHG/Hazin: thuốc điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm

Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới bao gồm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Hops: thuốc điều trị lo lắng mất ngủ

Hops được sử dụng điều trị lo lắng, mất ngủ và các rối loạn giấc ngủ khác, bồn chồn, căng thẳng, dễ bị kích động, rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD), căng thẳng và cáu kỉnh.

Hawthorn: thuốc ngừa bệnh tim mạch

Ứng dụng được đề xuất của Hawthorn bao gồm loạn nhịp tim, xơ vữa động mạch, bệnh Buerger, rối loạn tuần hoàn, suy tim sung huyết, tăng lipid máu, huyết áp cao, huyết áp thấp.

Hyoscyamine: thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa

Hyoscyamine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị rối loạn tiêu hóa, tăng trương lực đường tiết niệu dưới, bệnh loét dạ dày và hội chứng ruột kích thích.

Horseradish: thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu

Horseradish điều trị nhiễm trùng đường hô hấp và hỗ trợ điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI), cũng như dùng ngoài chữa tắc nghẽn đường hô hấp và đau nhức cơ nhẹ.

Humira

Phối hợp methotrexat, điều trị viêm khớp dạng thấp trung bình đến nặng, ở bệnh nhân không đáp ứng thuốc chống thấp khớp kể cả methotrexat.