Heptaminol Mekophar: thuốc điều trị các trường hợp hạ huyết áp tư thế

2021-08-15 01:17 PM

Điều trị các trường hợp bị hạ huyết áp tư thế (cảm giác choáng váng khi thay đổi đột ngột từ tư thế đang nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng dậy), đặc biệt trong trường hợp do dùng thuốc hướng tâm thần.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Hoạt chất : Heptaminol

Phân loại: Thuốc điều trị hạ huyết áp

Biệt dược: Heptaminol

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén Heptaminol 187,8 mg

Chỉ định

Điều trị các trường hợp bị hạ huyết áp tư thế (cảm giác choáng váng khi thay đổi đột ngột từ tư thế đang nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng dậy), đặc biệt trong trường hợp do dùng thuốc hướng tâm thần.

Cách dùng

Dùng uống, dùng tiêm.

Liều dùng

Theo chỉ dẫn của bác sỹ.

Liều thông thường cho người lớn: uống 1-2 viên/lần, 3 lần/ngày.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Tăng huyết áp nặng.

Cường giáp.

Phù não, động kinh.

Kết hợp với IMAO (nguy cơ tăng huyết áp kịch phát).

Thận trọng

Các vận động viên thể thao cần lưu ý vì hoạt chất trong thuốc có thể cho kết quả dương tính với các xét nghiệm khi kiểm tra các chất kích thích.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc: Người lái xe và vận hành máy cần thận trọng khi dùng thuốc này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú nên tránh dùng vì chưa có dữ liệu về việc Heptaminol có ảnh hưởng đến bào thai và tiết được vào sữa mẹ

Thời kỳ cho con bú

Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú nên tránh dùng vì chưa có dữ liệu về việc Heptaminol có ảnh hưởng đến bào thai và tiết được vào sữa mẹ

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Nổi ban da, phát ban, nhịp tim đập nhanh.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tương tác với các thuốc khác

IMAO: không phối hợp (nguy cơ tăng huyết áp kịch phát).

Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

Quá liều và xử trí

Có một số rất hiếm trường hợp uống quá liều heptaminol hydrochloride được báo cáo. Trường hợp uống quá liều Heptaminol: cần theo dõi huyết áp và nhịp tim tại bệnh viện.

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Dược lực học

Heptaminol có tác dụng kích thích α1-adrenergic nên gây co mạch ngoại vi dẫn đến tăng huyết áp.

Heptaminol hydrochlorid là một chất kích thích tim, làm tăng co bóp tim, cải thiện co thắt tim.

Dược động học

Heptaminol được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương là 1,6mg/l đạt được sau khi uống 1,8 giờ. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2,5-2,7 giờ. Heptaminol đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng không chuyển hóa trong vòng 24 giờ.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Bài viết cùng chuyên mục

Hypnovel

Hypnovel! Midazolam hoàn toàn chuyển hóa trong cơ thể người. Dạng chuyển hóa quan trọng nhất với số lượng lớn là a-hydroxymethyl, tồn tại dưới dạng tự do.

Hyperium

Ở liều điều trị 1 mg ngày uống một lần, hoặc 2 mg ngày chia làm 2 lần, có hiệu lực trị tăng huyết áp trên chứng tăng huyết áp nhẹ, và vừa.

Horny Goat Weed: thuốc điều trị rối loạn cương dương

Horny Goat Weed là một chất bổ sung thảo dược có thể được sử dụng cho chứng rối loạn cương dương, rối loạn chức năng tình dục (nam hoặc nữ) và các triệu chứng mãn kinh.

Hapresval: thuốc điều trị tăng huyết áp đối kháng thụ thể angiotensin II

Hapresval (Valsartan) là thuốc đối kháng thụ thể týp 1 của angiotensin II (AT1). Valsartan không phải là tiền chất nên tác dụng dược lý của thuốc không phụ thuộc vào phản ứng thủy phân ở gan.

Hyzaar: thuốc điều trị tăng huyết áp

Hyzaar dùng để điều trị tăng huyết áp ở người bệnh thích hợp với cách điều trị phối hợp này. Giảm nguy cơ mắc bệnh về tim mạch và tử vong do tim mạch ở người bệnh tăng huyết áp bị phì đại tâm thất trái.

Hexapneumine

Hexapneumine! Trước khi kê toa một loại thuốc chống ho, phải tìm kỹ nguyên nhân gây ho, nhất là các trường hợp đòi hỏi một trị liệu chuyên biệt như suyễn, dãn phế quản, kiểm soát xem có bị tắc nghẽn phế quản.

Hypostamine

Hypostamine không có tác dụng làm trầm dịu và gây phản ứng dạng atropine như thường gặp ở đa số các thuốc thuộc nhóm này.

Halog Neomycine Crème

Halog Neomycine Crème! Halcinonide là một corticoide có hai gốc halogen có tác động kháng viêm nhanh và mạnh. Néomycine là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ aminoside có tác động trên staphylocoque và trực khuẩn Gram âm.

Harnal Ocas: thuốc điều trị u xơ tuyến tiền liệt

Harnal Ocas điều trị triệu chứng của đường tiểu dưới (LUTS) liên quan đến tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH).

Hydrocortison Richter

Hydrocortison Richter! Trong tiểu đường, chỉ dùng khi có chỉ định tuyệt đối hay đã loại trừ sự kháng insulin. Trong các bệnh nhiễm khuẩn, điều trị đồng thời với các kháng sinh hay hóa trị liệu là cần thiết.

Hyoscyamine: thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa

Hyoscyamine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị rối loạn tiêu hóa, tăng trương lực đường tiết niệu dưới, bệnh loét dạ dày và hội chứng ruột kích thích.

Hexaspray

Hexapray chứa hoạt chất là biclotymol, có các đặc tính sau: Kháng khuẩn: Do tác dụng diệt khuẩn in vitro, biclotymol có tác dụng in vivo trên staphylocoque, streptocoque, micrococci, corynebacteria.

Humulin

Humulin (human insulin có nguồn gốc từ tái kết hợp DNA, Lilly) là một hormone polypeptid gồm chuỗi A có 21 amino acid và chuỗi B có 30 amino acid, nối với nhau bằng hai cầu nối sulfur.

HPA-1a Negative Platelets: tiểu cầu âm tính với HPA-1a

HPA-1a Negative Platelets (tiểu cầu âm tính HPA-1a) được sử dụng cho giảm tiểu cầu do dị ứng và giảm tiểu cầu do dị ứng ở trẻ sơ sinh.

Haemoctin SDH (Yếu tố VIII): thuốc điều trị và phòng ngừa chảy máu

Yếu tố VIII thích hợp để điều trị và phòng ngừa chảy máu: Ở bệnh nhân mắc bệnh Haemophilia A (do thiếu hụt yếu tố đông máu VIII bẩm sinh), ở bệnh nhân thiếu hụt yếu tố đông máu VIII mắc phải.

Hapresval Plus: thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn

Hapresval Plus điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn. Bệnh nhân không đạt huyết áp mục tiêu khi điều trị với valsartan hoặc hydroclorothiazid đơn độc.

HLA-matched platelets: tiểu cầu phù hợp với HLA

Tiểu cầu phù hợp với HLA được sử dụng cho những bệnh nhân bị giảm tiểu cầu và đã chứng minh giá trị CCI phù hợp với giảm tiểu cầu kháng miễn dịch trong ít nhất hai lần.

Hydroxocobalamin: thuốc điều trị ngộ độc xyanua

Hydroxocobalamin là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của  ngộ độc xyanua và thiếu hụt vitamin B12.

Hivid

Hivid! Zalcitabine là một hợp chất tổng hợp, có cấu trúc tương tự 2 desoxycytidine, là một nucleoside tự nhiên, trong đó nhóm hydroxyle ở vị trí 3 được thay thế.

Hydrocortison

Ðể sử dụng tác dụng chống viêm hoặc ức chế miễn dịch, các glucocorticoid tổng hợp có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu được ưa chọn hơn.

Hydrogen peroxid

Hydrogen peroxid là chất oxy hóa, được sử dụng như thuốc kháng khuẩn yếu, có tác dụng tẩy uế, làm sạch vết thương và khử mùi.

Thuốc chủng ngừa Haemophilus influenzae týp B

Thuốc chủng ngừa Haemophilus influenzae týp B được sử dụng để chủng ngừa H. influenzae týp B. Thuốc chủng ngừa Haemophilus influenzae týp B có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như ActHIB, Hiberix, và Liquid PedvaxHIB.

Hyaluronic acid và các dẫn xuất: thuốc chữa bệnh khớp

Axit hyaluronic và các dẫn xuất là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng  đau đầu gối ở những bệnh nhân bị viêm khớp.

Hexylresorcinol: thuốc ngậm khi viêm họng

Được chỉ định để giảm tạm thời sau các triệu chứng không thường xuyên ở miệng và cổ họng bao gồm kích ứng nhẹ, đau, đau miệng và đau họng.

Hydrocortisone Topical: thuốc bôi điều trị viêm da dị ứng

Hydrocortisone Topical là thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm da dị ứng và bệnh da liễu phản ứng với corticosteroid.