- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần H
- Hapresval Plus: thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn
Hapresval Plus: thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn
Hapresval Plus điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn. Bệnh nhân không đạt huyết áp mục tiêu khi điều trị với valsartan hoặc hydroclorothiazid đơn độc.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Hapresval Plus 80/12.5 Mỗi viên: Valsartan 80 mg, hydroclorothiazid 12.5 mg. Hapresval Plus 160/25 Mỗi viên: Valsartan 160 mg, hydroclorothiazid 25 mg.
Chỉ định và công dụng
Tăng huyết áp vô căn ở người lớn. Bệnh nhân không đạt huyết áp mục tiêu khi điều trị với valsartan hoặc hydroclorothiazid đơn độc.
Liều dùng và hướng dẫn sử dụng
1 viên/lần/ngày. Điều chỉnh liều với mỗi thành phần riêng rẽ. Bệnh nhân suy gan nhẹ-trung bình không kèm tắc mật: ≤ 80 mg valsartan.
Cách dùng
Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc, với dẫn chất sulfonamid. Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và cuối. Suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật. Suy thận nặng (Clcr < 30mL/phút), vô niệu. Hạ kali/natri huyết, tăng calci huyết kháng trị, tăng acid uric huyết có triệu chứng. Phối hợp với chế phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận. Bệnh gout, bệnh Addison.
Thận trọng
Nguy cơ tăng/hạ kali huyết; dấu hiệu phù mạch, lupus ban đỏ hệ thống; thay đổi khả năng dung nạp glucose, nồng độ cholesterol, triglycerid, acid uric huyết thanh; nhiễm kiềm chuyển hóa, giảm natri, clo, magnesi, tăng calci huyết. Với bệnh nhân suy tim sung huyết nặng; hẹp động mạch thận một bên hoặc cả hai bên; cường aldosteron tiên phát; hẹp động mạch chủ, van hai lá, phì đại cơ tim tắc nghẽn; suy thận (Clcr ≥ 30mL/phút); suy gan nhẹ-trung bình không kèm tắc mật, bệnh gan tiến triển; tiền sử quá mẫn với ARB, sulfonamid hoặc penicillin, dễ dị ứng/hen suyễn. Khi phối hợp các thuốc phong bế kép hệ RAA. Chế phẩm chứa lactose, không sử dụng ở bệnh nhân rối loạn di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose. Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu hoặc cho con bú. Khi lái xe, vận hành máy móc.
Phản ứng phụ
Ít gặp: mất nước; dị cảm; nhìn mờ; ù tai; hạ HA; ho; đau cơ. Rất hiếm gặp: chóng mặt; tiêu chảy; đau khớp. Không rõ tần suất: ngất; phù phổi không liên quan đến tim; suy thận; tăng nồng độ acid uric, bilirubin, creatinin huyết thanh, hạ kali/natri huyết, tăng nồng độ BUN, giảm bạch cầu trung tính; mệt mỏi.
Tương tác
Lithi; thuốc điều trị tăng HA khác; amin giao cảm (noradrenalin, adrenalin); NSAID, aspirin (>3g/ngày), thuốc ảnh hưởng nồng độ kali huyết (lợi tiểu, corticosteroid, ACTH,…). Với valsartan: thuốc phong bế kép hệ RAA, rifampin, ciclosporin, ritonavir. Với hydroclorothiazid: thuốc gây xoắn đỉnh, điều trị đái tháo đường/gút, chẹn beta, diazoxid, glycosid tim, kháng cholinergic, amantadin, calci và vit D, ciclosporin,…).
Trình bày và đóng gói
Hapresval Plus 160/25 Viên nén bao phim.
10 × 7's;4 × 7's.
Hapresval Plus 80/12.5 Viên nén bao phim.
10 × 10's;3 × 10's;5 × 10's.
Bài viết cùng chuyên mục
Hydroxyurea: thuốc chống ung thư
Hydroxyurea điều trị khối u ác tính, bệnh bạch cầu nguyên bào tủy mãn tính kháng thuốc và ung thư biểu mô tái phát, di căn hoặc không thể phẫu thuật của buồng trứng và ung thư biểu mô tế bào vảy nguyên phát ở đầu và cổ.
Hepatitis B Immune Globulin (HBIG): Globulin miễn dịch viêm gan B
Globulin miễn dịch viêm gan B là kháng thể được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm viêm gan ở người đã tiếp xúc với vi rút, không phản ứng với vắc xin, từ chối vắc xin, và đã trải qua ghép gan.
Hyvalor
Tăng huyết áp: khởi đầu và duy trì ở người lớn 1 viên 80mg hoặc 160mg/1 lần/ngày (đơn trị ở bệnh nhân không bị giảm thể tích tuần hoàn), nếu không đáp ứng: tăng đến tối đa 320 mg/ngày hay kết hợp thêm thuốc lợi tiểu.
Humira
Phối hợp methotrexat, điều trị viêm khớp dạng thấp trung bình đến nặng, ở bệnh nhân không đáp ứng thuốc chống thấp khớp kể cả methotrexat.
Hydrocortisone Topical: thuốc bôi điều trị viêm da dị ứng
Hydrocortisone Topical là thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm da dị ứng và bệnh da liễu phản ứng với corticosteroid.
Hidrasec
Có thể dùng lúc đói hoặc no, nuốt nguyên vẹn cả bột trong gói, hoặc khuấy đều trong cốc nước uống hoặc bình sữa hoặc thức ăn, phải đuợc uống ngay lập tức.
Haloperidol
Haloperidol là thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenon. Haloperidol có tác dụng chống nôn rất mạnh. Trong số những tác dụng trung ương khác, còn có tác dụng lên hệ ngoại tháp.
Haxium: thuốc ức chế bơm Proton điều trị loét dạ dày tá tràng
Haxium điều trị loét dạ dày - tá tràng. Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid. Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
Hyoscyamine: thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa
Hyoscyamine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị rối loạn tiêu hóa, tăng trương lực đường tiết niệu dưới, bệnh loét dạ dày và hội chứng ruột kích thích.
Hydromorphone: thuốc giảm đau opioid
Hydromorphone được sử dụng để giảm đau từ trung bình đến nặng. Hydromorphone là một loại thuốc giảm đau opioid. Nó hoạt động trên một số trung tâm trong não để giảm đau.
Hypostamine
Hypostamine không có tác dụng làm trầm dịu và gây phản ứng dạng atropine như thường gặp ở đa số các thuốc thuộc nhóm này.
HPA-1a Negative Platelets: tiểu cầu âm tính với HPA-1a
HPA-1a Negative Platelets (tiểu cầu âm tính HPA-1a) được sử dụng cho giảm tiểu cầu do dị ứng và giảm tiểu cầu do dị ứng ở trẻ sơ sinh.
Humalog Kwikpen
Khi khởi đầu liệu pháp, cần dựa trên tổng liều hàng ngày trong phác đồ trước đó, khoảng 50% tổng liều sử dụng như liều bolus theo bữa ăn và phần còn lại sử dụng như liều nền.
Humulin R
Khi chuyển sang nhãn hiệu insulin hoặc loại insulin khác phải có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Một số bệnh nhân đang dùng insulin người có thể đòi hỏi phải thay đổi về liều lượng từ liều đang dùng với các insulin nguồn gốc động vật.
Hiruscar Post Acne
Làm sáng vết thâm mụn và, hoặc làm giảm vết đỏ sau khi lành mụn, cải thiện vẻ bề ngoài của sẹo mụn lõm, giảm nguy cơ mụn tái phát.
Hydrochlorothiazide: thuốc lợi tiểu
Hydrochlorothiazide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp) và phù nề.
Hydroxycarbamid: thuốc chống ung thư, loại chống chuyển hóa
Hydroxycarbamid ức chế tổng hợp DNA, nhưng không ảnh hưởng đến sự tổng hợp ARN và protein, cơ chế chủ yếu là hydroxycarbamid ức chế sự kết hợp của thymidin vào DNA.
Humulin
Humulin (human insulin có nguồn gốc từ tái kết hợp DNA, Lilly) là một hormone polypeptid gồm chuỗi A có 21 amino acid và chuỗi B có 30 amino acid, nối với nhau bằng hai cầu nối sulfur.
Humalog Mix 50/50 Kwikpen
Không dùng đường tĩnh mạch. Suy thận/gan, thời kỳ cho con bú: Nhu cầu insulin có thể giảm. Suy gan mạn tính, thời gian bị bệnh hoặc rối loạn cảm xúc: Nhu cầu insulin có thể tăng. Khi lái xe, vận hành máy móc.
Hypotonic Saline Intranasal: nước muối sinh lý xông mũi
Hypotonic Saline được sử dụng để làm giảm khô và kích ứng ở và xung quanh mũi do không khí trong phòng khô, dị ứng, độ ẩm thấp, viêm xoang mãn tính, chảy máu mũi, nghẹt mũi, cảm lạnh.
Haginir/Cefdinir DHG: thuốc điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm
Haginir/Cefdinir DHG điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra các bệnh viêm họng, viêm amidan, viêm xoang hàm trên cấp tính, viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Hiruscar Gel: thuốc chữa sẹo trên da
Hiruscar, là sản phẩm tiên tiến trong việc chăm sóc sẹo và sẹo lồi với “Hệ thống phục hồi 2 trong 1”, được phát triển bởi Medinova - Thụy Sĩ với 40 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chăm sóc da.
Hepadial
Hepadial! Không dùng trong trường hợp tắc nghẽn các đường mật, suy gan nặng và suy thận nặng. Nếu xảy ra tiêu chảy hay đau bụng trong thời gian điều trị, nên tạm thời ngưng dùng thuốc.
Haemaccel
Điều trị cấp cứu sốc giảm thể tích: sốc xuất huyết, mất máu, mất huyết tương, cô đặc máu, giảm thể tích trong và sau phẫu thuật. Có thể dùng phối hợp trong tim phổi nhân tạo hoặc lọc máu.
Hivid
Hivid! Zalcitabine là một hợp chất tổng hợp, có cấu trúc tương tự 2 desoxycytidine, là một nucleoside tự nhiên, trong đó nhóm hydroxyle ở vị trí 3 được thay thế.