- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần G
- Glotamuc: thuốc làm loãng đàm khi viêm đường hô hấp
Glotamuc: thuốc làm loãng đàm khi viêm đường hô hấp
Glotamuc làm loãng đàm được chỉ định trong các trường hợp sau: ho cấp tính do tăng tiết chất nhầy quá mức, viêm phế quản cấp và mạn, viêm thanh quản - hầu, viêm xoang mũi và viêm tai giữa thanh dịch.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Mỗi gói chứa:
Hoạt chất: Acetylcystein 200 mg.
Tá dược: Aspartam, sorbitol, bột hương chanh, sunset yellow dye.
Chỉ định
Là chất làm loãng đàm được chỉ định trong các trường hợp sau: ho cấp tính do tăng tiết chất nhầy quá mức, viêm phế quản cấp và mạn, viêm thanh quản - hầu, viêm xoang mũi và viêm tai giữa thanh dịch.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: uống 1 gói/lần, 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 - 7 tuổi: uống 1 gói/lần, 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: không được chỉ định.
Hòa tan 1 gói vào 1/2 ly nước.
Chống chỉ định
Quá mẫn với acetylcystein và các thành phần của thuốc.
Loét dạ dày - tá tràng, tiền sử hen suyễn, phenylceton niệu.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Cảnh báo và thận trọng
Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa acetylcystein.
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh về nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta-2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein ngay.
Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100: Buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai. Viêm miệng, chảy nước mũi. Phát ban, mày đay.
Hiếm, ADR < 1/1000: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có co thắt phế quản.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không dùng đồng thời với các thuốc ho khác hoặc các thuốc làm giảm tiết dịch.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Lái xe
Vì acetylcystein có thể gây buồn ngủ, nên dùng thuốc thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy.
Thai kỳ
Acetylcystein có thể dùng an toàn cho phụ nữ có thai và người mẹ đang cho con bú.
Đóng gói
Hộp 20 gói x 1g.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Triệu chứng: Không có báo cáo về quá liều acetylcystein khi dùng đường uống. Đã có báo cáo về quá liều acetylcystein khi dùng đường tiêm tĩnh mạch để điều trị ngộ độc paracetamol. Triệu chứng quá liều tương tự như triệu chứng của phản vệ (nổi mẫn, ngứa, đỏ bừng, buồn nôn, nôn, phù mạch, nhịp tim nhanh, co thắt phế quản, hạ huyết áp...) nhưng nặng hơn nhiều. Hạ huyết áp là triệu chứng chính của quá liều. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều acetylcystein trong khi đang điều trị ngộ độc paracetamol.
Xử trí: Chủ yếu điều trị triệu chứng.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc tiêu chất nhầy
Mã ATC: R05C B01
Acetylcystein có thể làm giảm tiết chất nhầy bằng cách cắt cầu nối disulphid của mucoprotein. Ngoài ra, acetylcystein còn đẩy mạnh sự giải độc chất chuyển hóa trung gian của paracetamol, do đó được sử dụng trong điều trị quá liều paracetamol.
Dược động học
Sau khi uống, acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 0,1-1 giờ sau khi uống liều 200 - 600 mg, bị gan khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa.
Sinh khả dụng khi uống thấp và có thể do chuyến hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.
Thể tích phân bố là 0,47 lít/kg, và 83% gắn với protein huyết tương.
Bài viết cùng chuyên mục
Glucophage 500
Uống thuốc trong bữa ăn, sẽ làm giảm và làm chậm sự hấp thu của metformine, phân bố: metformine được khuếch tán nhanh đến các mô.
Gastropulgite
Với khả năng đệm trung hòa, Gastropulgite có tác dụng kháng acide không hồi ứng. Nhờ khả năng bao phủ đồng đều, Gastropulgite tạo một màng bảo vệ và dễ liền sẹo trên niêm mạc thực quản và dạ dày.
Glucophage XR: thuốc điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2
Glucophage XR là thuốc trị bệnh đái tháo đường, giúp cải thiện việc kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2, có thể dùng đồng thời với sulfonylurea hoặc insulin để cải thiện việc kiểm soát đường huyết.
Gemifloxacin: thuốc kháng sinh
Gemifloxacin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị viêm phế quản mãn tính và viêm phổi mắc phải trong cộng đồng ở người lớn.
Ganfort: thuốc giảm áp suất nội nhãn
Ganfort gồm 2 hoạt chất: bimatoprost và timolol maleat. Hai thành phần này làm hạ áp suất nội nhãn (IOP) qua cơ chế tác dụng bổ sung và tác dụng phối hợp, dẫn đến làm hạ thêm áp suất nội nhãn so với khi dùng từng thành phần riêng rẽ.
Glycerol
Khi uống, glycerol, làm tăng tính thẩm thấu huyết tương, làm cho nước thẩm thấu từ các khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương.
Gatifloxacin: thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon
Tác dụng kháng khuẩn của gatifloxacin giống với ciprofloxacin, tuy nhiên các nghiên cứu cũng cho thấy gatifloxacin có tác dụng mạnh hơn ciprofloxacin đối với các vi khuẩn Gram dương.
Galamin
Galamin là thuốc phong bế thần kinh cơ không khử cực. Thuốc tác dụng theo cơ chế cạnh tranh đối với các thụ thể acetylcholin, chiếm chỗ 1 hoặc 2 vị trí của thụ thể, do đó ngăn sự khử cực vì không cho acetylcholin tiếp cận thụ thể.
Galantamin: thuốc chống sa sút trí tuệ
Galantamin gắn thuận nghịch và làm bất hoạt acetylcholinesterase, do đó ức chế thủy phân acetylcholin, làm tăng nồng độ acetylcholin tại synap cholinergic.
Guanethidin
Guanethidin là thuốc chủ yếu dùng trong điều trị cho người bệnh tăng huyết áp vừa và nặng và điều trị tăng huyết áp do thận như viêm thận - bể thận, thoái hóa dạng tinh bột ở thận và hẹp động mạch thận.
Gotu kola: thuốc điều hòa cơ thể chống mệt mỏi
Các công dụng được đề xuất của Gotu kola bao gồm điều trị rối loạn tiêu hóa, kích thích tình dục, cảm lạnh, cúm thông thường, mệt mỏi, tăng cường trí nhớ, giãn tĩnh mạch và suy tĩnh mạch.
GliritDHG: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
GliritDHG là thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 có tác dụng kiểm soát đường huyết của bệnh nhân. Với thành phần hoạt chất chính là metformin kết hợp với glibenclamid, thuốc được chỉ định điều trị kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập luyện để kiểm soát đường huyết tốt hơn.
Globulin miễn dịch tiêm bắp (IGIM): thuốc gây miễn dịch thụ động
Globulin miễn dịch tiêm bắp, được dùng để tạo miễn dịch thụ động cho những đối tượng nhạy cảm phải tiếp xúc với một số bệnh lây nhiễm, khi chưa được tiêm vắc xin phòng các bệnh đó
Gadovist
Sự gắn kết với protein là không đáng kể. Khi tiêm với liều 0,1mmol gadobutrol/kg cân nặng, sau 2 phút đo thấy trung bình có khoảng 0,59mmol gadobutrol/l huyết tương và sau 60 phút có 0,3mmol gadobutrol/l huyết tương.
Giberyl 8/Giberyl 12: thuốc điều trị triệu chứng sa sút trí tuệ nhẹ đến trung bình
Giberyl 8/Giberyl 12 điều trị triệu chứng sa sút trí tuệ nhẹ-trung bình trong bệnh Alzheimer. Nên uống 2 lần/ngày, tốt nhất vào bữa ăn sáng và tối. Đảm bảo uống đủ nước.
Granulocytes (bạch cầu hạt): thuốc điều trị giảm bạch cầu trung tính
Granulocytes là một loại bạch cầu được sử dụng như một liệu pháp hỗ trợ cho những bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nặng.
Glucarpidase: thuốc giải độc methotrexate
Glucarpidase được sử dụng để điều trị nồng độ methotrexate độc trong huyết tương (lớn hơn 1 micromole / L) ở những bệnh nhân chậm thanh thải methotrexate do suy giảm chức năng thận.
Gliclazid
Gliclazid là thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylure.Tác dụng chủ yếu của thuốc là kích thích tế bào beta tuyến tụy giải phóng insulin.
Mục lục các thuốc theo vần G
Gamimune N 5% - xem Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch, Gamimune N 10% - xem Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch, Gammagard S/D - xem Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch.
Glutathione: thuốc điều trị vô sinh nam
Glutathione là một chất bổ sung thảo dược có thể được sử dụng để điều trị vô sinh nam, mảng bám trong động mạch, ung thư, hỗ trợ hóa trị, thuốc kích thích miễn dịch, bệnh gan, bệnh phổi, mất trí nhớ và bệnh Parkinson.
Glandular Products: các sản phẩm chiết xuất từ động vật
Glandular Products tăng cường chức năng tuyến thượng thận, tăng cường chức năng gan, tăng cường chức năng tụy, tăng cường chức năng tuyến giáp.
Go-on: thuốc điều trị cho các bệnh nhân thoái khớp
Go-on được chỉ định như một chất bổ sung dịch hoạt dịch cho khớp gối, khớp vai và các khớp khác. Sản phẩm này có tác dụng giống như chất bôi trơn và hỗ trợ cơ học cũng như chỉ định điều trị triệu chứng cho các bệnh nhân thoái khớp.
Glycerin Rectal: thuốc đặt trực tràng điều trị táo bón
Glycerin Rectal điều trị táo bón không thường xuyên, thương hiệu khác như Fleet Glycerin Suppositories, Fleet Liquid Glycerin Suppositories, Pedia-Lax Glycerin Suppositories, và Pedia-Lax Liquid Glycerin Suppositories.
Grafalon
Dự phòng bệnh mảnh ghép chống lại vật chủ ở người trưởng thành mắc ung thư tế bào máu ác tính sau cấy ghép tế bào gốc từ người hiến không cùng huyết thống kết hợp điều trị dự phòng bằng cyclosporin A/methotrexat.
Giả độc tố uốn ván hấp phụ: Vaccinum tetani adsorbatum
Vắc xin uốn ván được điều chế bằng cách dùng formaldehyd để phân giải độc tố của vi khuẩn Clostridium tetani, sau đó được hấp phụ bởi tá dược chứa nhôm như nhôm kali sulfat