Glivec
Uống cùng bữa ăn, với nhiều nước. Bệnh nhân không thể nuốt viên: Khuấy viên trong 50 - 200mL nước hoặc nước táo, uống ngay sau khi viên đã tan rã hoàn toàn.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Novartis Pharma.
Thành phần
Imatinib mesylate.
Chỉ định/Công dụng
(1) Người lớn và trẻ em: Bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) với nhiễm sắc thể Philadelphia (bcr-abl) (+) mới được chẩn đoán (mà ghép tủy không là điều trị bước 1) hoặc trong cơn nguyên bào, giai đoạn tăng tốc hoặc giai đoạn mạn tính sau thất bại với điều trị interferon-alpha; bệnh bạch cầu nguyên bào lymphô cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia (+) (Ph+ALL) mới được chẩn đoán & đã sử dụng hóa liệu pháp.
(2) Người lớn: Bệnh bạch cầu nguyên bào lymphô cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia (+) tái phát hoặc kháng lại khi đơn trị liệu, bệnh loạn sản tủy/rối loạn tăng sinh tủy xương (MDS/MPD) liên quan tới sự sắp xếp lại gen của thụ thể yếu tố tăng trưởng nguồn gốc tiểu cầu (PDGFR), bệnh lý dưỡng bào hệ thống (SM) tiến triển nhanh không có đột biến D816V c-Kit hoặc chưa biết tình trạng đột biến c-Kit, h/c tăng bạch cầu ái toan (HES) và/hoặc bệnh bạch cầu mạn tế bào ái toan (CEL) với sự sắp xếp lại gen FIP1L1-PDGFR, bệnh u mô đệm dạ dày ruột (GIST) ác tính với Kit+ (CD117) không thể cắt bỏ và/hoặc đã di căn, bệnh sarcom sợi bì lồi (DFSP) không thể cắt bỏ, tái phát và/hoặc đã di căn.
(3) Điều trị bổ trợ cho bệnh nhân người lớn có nguy cơ tái phát đáng kể sau phẫu thuật cắt bỏ u mô đệm dạ dày ruột có Kit (CD117) (+).
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
CML: người lớn: giai đoạn mạn: 400 mg/ngày, xem xét tăng 600 mg hoặc 800 mg; giai đoạn tăng tốc hoặc cơn nguyên bào: 600 mg/ngày, xem xét tăng tối đa 800 mg (400mg x 2 lần/ngày) nếu bệnh tiến triển, không đạt đáp ứng huyết học thỏa đáng sau ít nhất 3 tháng, không đạt đáp ứng di truyền tế bào học sau 12 tháng, mất đáp ứng huyết học &/hoặc di truyền tế bào học đã đạt được trước đây và khi không có phản ứng bất lợi nặng & giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu nặng không liên quan bệnh bạch cầu; trẻ em ≥ 2t.: giai đoạn mạn & giai đoạn tiến triển: 340 mg/m2/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần (sáng & tối), xem xét tăng 570 mg/m2/ngày nếu bệnh tiến triển, không đạt đáp ứng huyết học thỏa đáng sau ít nhất 3 tháng, không đạt đáp ứng di truyền tế bào học sau 12 tháng, mất đáp ứng huyết học &/hoặc di truyền tế bào học đã đạt được trước đây và khi không có phản ứng bất lợi nặng & giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu nặng không liên quan bệnh bạch cầu, tổng liều không quá 800 mg/ngày. Ph+ALL: người lớn: 600 mg/ngày; trẻ em: 340 mg/m2/ngày, tổng liều không quá 600 mg. MDS/MPD: 400 mg/ngày. SM:400 mg/ngày; SM kết hợp tăng bạch cầu ái toan: khởi đầu 100 mg/ngày, xem xét tăng 400 mg/ngày nếu đáp ứng chưa đầy đủ & khi không bị tác dụng phụ. HES/CEL: 100 mg/ngày, xem xét tăng 400 mg/ngày nếu đáp ứng không đầy đủ & khi không có phản ứng bất lợi. GIST: 400 mg/ngày, xem xét tăng 600 mg hoặc 800 mg khi không có phản ứng bất lợi và nếu đáp ứng không đầy đủ. DFSP: 800 mg/ngày. Điều trị bổ trợ: 400 mg/ngày x tối thiểu 36 tháng. Chỉnh liều tùy thuộc mức độ nặng của phản ứng phụ, ngừng điều trị đến khi biến cố này được giải quyết, sau đó điều trị trở lại khi thích hợp.
Cách dùng
Uống cùng bữa ăn, với nhiều nước. Bệnh nhân không thể nuốt viên: Khuấy viên trong 50 - 200mL nước hoặc nước táo, uống ngay sau khi viên đã tan rã hoàn toàn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng
Bệnh nhân suy gan (theo dõi chức năng gan), đang/tiền sử suy thận, cắt tuyến giáp đang dùng levothyroxine (theo dõi TSH), đang/tiền sử bệnh tim, cao tuổi. Theo dõi các triệu chứng của đường tiêu hóa, công thức máu, sự tăng trưởng của trẻ em trong quá trình điều trị. Điều trị tình trạng mất nước có ý nghĩa lâm sàng và nồng độ acid uric cao trước khi bắt đầu điều trị bằng Glivec. Khi lái xe, vận hành máy móc. Thai kỳ: chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Không nên cho con bú khi dùng thuốc.
Phản ứng phụ
Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu; giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính có sốt; chán ăn; mất ngủ; nhức đầu; chóng mặt, dị cảm, rối loạn vị giác, giảm cảm giác; phù mi mắt, tăng tiết nước mắt, xuất huyết kết mạc, viêm kết mạc, khô mắt, nhìn mờ; đỏ bừng mặt, xuất huyết; khó thở, chảy máu cam, ho; buồn nôn, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, đau bụng; đầy hơi, chướng bụng, trào ngược dạ dày thực quản, táo bón, khô miệng, viêm dạ dày; tăng men gan; phù quanh hốc mắt, viêm da/eczema/ban; ngứa, phù mặt, khô da, ban đỏ, rụng tóc, đổ mồ hôi về đêm, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng; co thắt cơ và co cứng cơ, đau cơ, đau khớp, đau xương; sưng khớp; ứ dịch và phù, mệt mỏi; suy nhược, sốt, phù toàn thân, ớn lạnh, rét run; tăng cân; giảm cân.
Tương tác
Chất cảm ứng CYP3A4 (ví dụ dexamethasone, phenytoin, carbamazepine, rifampicin, phenobarbital, Hypericum perforatum (cỏ St. John’s Wort),...) làm giảm nồng độ imatinib trong huyết tương. Chất ức chế CYP3A4 (ví dụ indinavir, lopinavir/ritonavir, saquinavir, telaprevir, nelfinavir, boceprevir; ketoconazole, itraconazole, posaconazole, voriconazole, erythromycin, clarithromycin, telithromycin,...) làm tăng nồng độ imatinib trong huyết tương. Simvastatin có thể bị thay đổi nồng độ trong huyết tương do Glivec. Thận trọng dùng với: cơ chất CYP3A4 có cửa sổ điều trị hẹp (ví dụ cyclosporin, pimozide, tacrolimus, sirolimus, ergotamine, diergotamine, fentanyl, alfentanil, terfenadine, bortezomib, docetaxel và quinidine), coumarin, paracetamol, levothyroxine. Glivec có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương các thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4 khác (ví dụ triazolo-benzodiazepine, thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridine, statin, v.v…).
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
Liệu pháp nhắm trúng đích.
Trình bày/Đóng gói
Glivec. Viên nén bao phim 100 mg.
Glivec. Viên nén bao phim 400 mg.
Bài viết cùng chuyên mục
Gonadotropins
Gonadotropin (hoặc gonadotrophin) là những hormon điều hòa tuyến sinh dục do thùy trước tuyến yên tiết
Guanfacine: thuốc điều trị tăng động giảm chú ý
Guanfacine điều trị chứng rối loạn tăng động giảm chú ý, như một phần của kế hoạch điều trị tổng thể bao gồm các biện pháp tâm lý, giáo dục và xã hội.
Globulin miễn dịch tiêm bắp (IGIM): thuốc gây miễn dịch thụ động
Globulin miễn dịch tiêm bắp, được dùng để tạo miễn dịch thụ động cho những đối tượng nhạy cảm phải tiếp xúc với một số bệnh lây nhiễm, khi chưa được tiêm vắc xin phòng các bệnh đó
Gepirone: thuốc điều trị trầm cảm
Gepirone đang chờ FDA chấp thuận để điều trị chứng rối loạn trầm cảm nặng. Gepirone có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Travivo.
Galvus Met: thuốc điều trị đái tháo đường týp 2
Galvus Met được chỉ định như một thuốc bổ trợ cho chế độ ăn và luyện tập để cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 không kiểm soát được đường huyết đạt yêu cầu khi dùng metformin hydrochlorid.
Gemcitabine: thuốc điều trị ung thư
Gemcitabine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tụy, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư vú và ung thư buồng trứng.
Glirit: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Glirit điều trị đái tháo đường týp II ở người lớn. Dùng trong điều trị bước hai, khi chế độ ăn, tập thể dục và điều trị bước đầu với metformin hoặc glibenclamid không mang lại hiệu quả kiểm soát đường huyết thích hợp.
Galcanezumab: thuốc điều trị đau nửa đầu
Galcanezumab là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị dự phòng chứng đau nửa đầu và điều trị chứng đau đầu từng cơn ở người lớn, tên thương hiệu khác như Emgality, Galcanezumab-gnlm.
Glucerna
Không dùng cho trẻ em trừ khi có chỉ định của bác sỹ. Hộp đã mở phải đậy kín, giữ nơi khô mát (không giữ lạnh), sử dụng tối đa trong vòng 3 tuần.
Guanethidin
Guanethidin là thuốc chủ yếu dùng trong điều trị cho người bệnh tăng huyết áp vừa và nặng và điều trị tăng huyết áp do thận như viêm thận - bể thận, thoái hóa dạng tinh bột ở thận và hẹp động mạch thận.
Giả độc tố uốn ván hấp phụ: Vaccinum tetani adsorbatum
Vắc xin uốn ván được điều chế bằng cách dùng formaldehyd để phân giải độc tố của vi khuẩn Clostridium tetani, sau đó được hấp phụ bởi tá dược chứa nhôm như nhôm kali sulfat
Glotadol 500: thuốc hạ sốt giảm đau không steroid
Glotadol 500 co tác dụng hạ sốt và làm giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa như đau đầu và đau cơ thông thường, đau nhức do cảm cúm hay cảm lạnh, đau lưng, đau răng, đau do viêm khớp nhẹ và đau do hành kinh.
Grape Seed Extract: chiết xuất hạt nho
Công dụng được đề xuất của Grape Seed Extract bao gồm điều trị xơ vữa động mạch, rối loạn thiếu tập trung, ung thư, suy tĩnh mạch mãn tính, phân hủy collagen, ngăn ngừa sâu răng, thoái hóa điểm vàng.
Glidin MR: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Thuốc Glidin MR điều trị đái tháo đường týp 2 không kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục. Khi dùng gliclazid vẫn phải theo chế độ ăn kiêng. Điều đó sẽ giúp gliclazid phát huy tác dụng.
Gaviscon: thuốc điều trị trào ngược da dày thực quản
Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp: điều trị các triệu chứng của trào ngược da dày thực quản. Nhìn chung, tác dụng của thuốc Gaviscon ở cả các loại không có quá nhiều khác biệt.
Glutamine: thuốc điều trị hội chứng ruột ngắn
Glutamine được chỉ định để điều trị Hội chứng ruột ngắn ở những bệnh nhân được hỗ trợ dinh dưỡng chuyên biệt khi được sử dụng kết hợp với hormone tăng trưởng tái tổ hợp ở người được chấp thuận cho chỉ định này.
Glycerin Rectal: thuốc đặt trực tràng điều trị táo bón
Glycerin Rectal điều trị táo bón không thường xuyên, thương hiệu khác như Fleet Glycerin Suppositories, Fleet Liquid Glycerin Suppositories, Pedia-Lax Glycerin Suppositories, và Pedia-Lax Liquid Glycerin Suppositories.
Geofcobal
Không nên dùng sau 1 tháng nếu không hiệu quả. Ngưng dùng nếu có dấu hiệu mẫn cảm. Phụ nữ mang thai (nếu cần), cho con bú (không nên dùng). Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Genurin
Genurin, Flavoxate là một thuốc dãn cơ trơn giống papaverine, tuy nhiên, thuốc có tính chất chống co thắt mạnh hơn và ít độc tính hơn các alkaloid của thuốc phiện.
Guaifenesin: thuốc điều trị ho do cảm lạnh
Guaifenesin điều trị ho và tắc nghẽn do cảm lạnh thông thường, viêm phế quản và các bệnh về hô hấp khác, Guaifenesin thường không được sử dụng cho trường hợp ho do hút thuốc hoặc các vấn đề về hô hấp kéo dài.
Gynoflor
Điều trị phục hồi vi khuẩn Lactobacillus, tiết dịch âm đạo không rõ nguyên nhân, nhiễm khuẩn âm đạo nhẹ-trung bình 1 - 2 viên/ngày x 6-12 ngày, đưa sâu vào âm đạo buổi tối trước khi đi ngủ, tốt nhất ở tư thế nằm cẳng chân hơi gập lại.
Glucose
Glusose là đường đơn 6 carbon, dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Glucose thường được ưa dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm.
Glipizid
Tất cả các sulfonylure đều có chống chỉ định đối với người đái tháo đường nhiễm toan thể ceton hôn mê hoặc không hôn mê hoặc bị bệnh nặng, suy gan, phẫu thuật, mang thai, cho con bú, khi đó phải dùng insulin thay thế.
Glycerol
Khi uống, glycerol, làm tăng tính thẩm thấu huyết tương, làm cho nước thẩm thấu từ các khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương.
Goclio: thuốc điều trị bệnh gout
Goclio được chỉ định ở bệnh nhân tăng acid uric huyết mạn tính trong các tình trạng đã xảy ra sự lắng đọng urat (bao gồm tiền sử hoặc hiện tại bị sạn urat và/hoặc viêm khớp trong bệnh gout).