GliritDHG: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2

2021-10-30 03:14 PM

GliritDHG là thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 có tác dụng kiểm soát đường huyết của bệnh nhân. Với thành phần hoạt chất chính là metformin kết hợp với glibenclamid, thuốc được chỉ định điều trị kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập luyện để kiểm soát đường huyết tốt hơn.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thông tin thuốc GliritDHG

Thuốc điều trị đái đường

Thành phần công thức thuốc

Thành phần hoạt chất: Metformin HCl 500 mg, Glibenclamid 5 mg

Thành phần tác dược: Avicel, lactose, PVP K30, croscarmellose sodium, magnesi stearat, HPMC, PVA, PEG 6000, titan dioxyd, talc, oxyd sắt vàng.

Dạng bào chế: viên nén bao phim

Quy cách đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Tiêu chuẩn: TCCS

Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

Chỉ định

GliritDHG 500mg/5mg là thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2, với thành phần hoạt chất chính là metformin kết hợp với glibenclamid. Thuốc được chỉ định điều trị kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập luyện để kiểm soát đường huyết tốt hơn.

Metformin thuộc nhóm biguanid, có tác dụng ức chế tổng hợp glucose ở gan, giảm hấp thu glucose ở ruột, làm tăng sử dụng glucose ở các tế bào và cải thiện liên kết của insulin với các thụ thể.

Glibenclamid là một sulfonylurê có tác dụng làm giảm nồng độ glucose trong máu, tăng kích thích tế bào beta tuyến tụy tăng tiết insulin nội sinh, tác dụng này phụ thuộc vào sự hiện diện của tế bào chức năng beta ở tiểu đảo Langerhans.

Metformin và Glibenclamid có cơ chế và vị trí tác dụng khác nhau, nhưng tác dụng bổ sung cho nhau. Glibenclamid kích thích tuyến tụy bài tiết insulin, trong khi metformin làm giảm sự đối kháng của tế bào đối với insulin bằng tác động lên sự nhạy cản insulin ngoại biên (cơ xương) và ở gan.

Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với metformin, glibenclamid, sulfonamid, các thuốc lợi tiểu có hoạt chất là sulfonamid hoặc probenecid hay bất cứ thành phần khác của thuốc.

Không sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin (đái tháo đường tuýp 1).

Bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 dưới 18 tuổi không được sử dụng GliritDHG 5

Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.

Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2). Giảm chức năng thận do bệnh thận, hoặc rối loạn chức năng thận.

Bệnh nhân có cơn đau tim gần đây, suy tim, suy hô hấp,

Người bệnh nhiễm trùng nặng (như nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng cuống phổi, nhiễm trùng đường tiểu,…)

Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.

Người bệnh chiếu chụp X quang có tiêm các chất cản quang có iod phải tạm thời ngừng metformin

Sử dụng quá mức các thức uống có chứa cồn,

Loạn chuyển hóa porphyrin: sự tích tụ các sắc tố (porphyrin) trong cơ thể,

Trẻ em, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú

Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc GliritDHG

Đối với bệnh nhân: tuân thủ chế độ ăn và uống thuốc đều đặn để phòng ngừa biến chứng tăng/giảm nồng độ đường huyết không mong muốn.

Đối với bác sĩ: luôn theo dõi và thực hiện các xét nghiệm lâm sàng để điều chỉnh liều lượng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe bệnh nhân.,

Nhiễm toan acid lactic

Tình trạng cơ thể sản xuất thừa acid lactic hoặc khả năng thải trừ acid lactic giảm, đều gây tích tụ acid lactic trong cơ thể dẫn đến nhiễm toan axit lactic. Các chẩn đoán nhiễm toan acid lactic:

Triệu chứng lâm sàng: Thở nhanh, vã mồ hôi nhiều, da lạnh ẩm, đau bụng, hơi thở có mùi mồ hôi, buồn nôn hoặc nôn, lú lẫn và hôn mê.

Tăng thông khí phổi.

PH máu < 7,3.

Bicarbonat huyết thanh < 15 meq/L.

Khoảng trống anion > 15 meq/L.

Không có các thể ceton trong huyết thanh.

Lactat huyết thanh > 5 mmol/L.

Nếu nghi ngờ có nhiễm toan acid lactic liên quan đến metformin, nên ngừng sử dụng metformin và nhanh chóng đưa bệnh nhân đến bệnh viện.

Bệnh nhân suy thận

Để phòng ngừa nguy cơ nhiễm toan acid lactic trên bệnh nhân bị suy thận nặng, bệnh nhân và bác sĩ cần lưu ý các vấn đề sau:

Ước tính mức độ lọc cầu thận (eGFR) của bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị với metformin.

Bệnh nhân có eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2 không được sử dụng metformin

Bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30 - 45 mL/phút/1,73 m2 không điều trị với metformin

Xét nghiệm eGFR ít nhất 1 lần/năm ở tất cả các bệnh nhân sử dụng metformin và ở bệnh nhân có khả năng tăng nguy cơ suy thận (đặc biệt là người cao tuổi), để đánh giá chức năng thận thường xuyên hơn.

Ở bệnh nhân đang sử dụng metformin và có eGFR giảm xuống dưới 45 mL/phút/1,73 m2, bác sĩ cần đánh giá nguy cơ - lợi ích của việc tiếp tục sử dụng thuốc.

Bệnh nhân suy gan

Bệnh nhân suy gan có thể tiến triển thành toan lactic nếu sử dụng metformin, do suy giảm thải trừ lactat dẫn tới tăng nồng độ lactat trong máu (Lactat huyết thanh > 5 mmol/L). Vì vậy, tránh sử dụng metformin trên những bệnh nhân đã được chẩn đoán bệnh gan thông qua xét nghiệm lâm sàng.

Bệnh nhân uống rượu

Rượu có khả năng ảnh hưởng đến tác động của metformin lên chuyển hóa lactat và từ đó có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic liên quan đến metformin. Cảnh báo bệnh nhân không uống rượu khi sử dụng metformin.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc chống chỉ định trên đối tượng này

Lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì nguy cơ biến chứng hạ đường huyết có thể xảy ra.

Tác dụng không mong muốn

Uống thuốc vào bữa ăn và tăng liều dần từng bước để tránh tác dụng không mong muốn về tiêu hóa. Khi gặp một trong số các biểu hiện dưới đây, vui lòng thông báo cho bác sĩ.

Tác dụng không monThường gặp: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng. Ban, mày đay, mẫn cảm với ánh sáng; giảm nồng độ vitamin B12.

Ít gặp: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, nhiễm acid lactic. Hạ glucose huyết.

Hiếm gặp: Giảm huyết cầu toàn thể, viêm mạch dị ứng. Vàng da do viêm gan và/hoặc do ứ mật. Tổn thương thị giác tạm thời.

Cách sử dụng thuốc

Liều khuyến cáo của Metformin

Liều dùng đầu tiên được khuyến cáo là 500 mg một lần một ngày. Nếu không xảy ra các phản ứng có hại ở đường tiêu hóa thì có thể cân nhắc tăng liều dùng thêm 500 mg sau lần sử dụng thuốc cuối cùng từ 1 - 2 tuần.

Liên tục theo khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân và kết quả điều trị, để điều chỉnh liều dùng metformin phù hợp, lưu ý liều dùng metformin tối đa được khuyến cáo là 2000 mg/ngày.

Liều dùng của GliritDHG

Liều dùng ban đầu: thường uống 1 viên GliritDHG 500mg/2,5mg vào bữa ăn sáng. Nếu cần phải điều chỉnh liều, sau 2 tuần, tăng lên uống 1 viên GliritDHG 500mg/5mg

Liều dùng tối đa: 2000mg/20mg/ ngày (4 viên GliritDHG 500mg/5mg/ ngày). Uống vào các bữa ăn.

Bệnh nhân cần tuân thủ phác đồ điều trị và chế độ ăn kiêng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Liều dùng cho người lớn mắc bệnh đái tháo đường loại 2

Uống 1 viên thuốc (1,25mg/250mg),  một lần mỗi ngày để điều trị khởi đầu.

Bệnh nhân có HbA 1c > 9% hoặc glucose huyết tương lúc đói (FPG)> 200 mg / dL dùng liều khởi đầu là 1 viên thuốc 1,25mg/250mg, hai lần mỗi ngày.

Bệnh nhân được kiểm soát không đầy đủ khi dùng sulfonylurea và/hoặc metformin dùng liều ban đầu 2,5 mg/500mg hoặc 5mg/500 mg, 2 lần mỗi ngày

Liều lượng sẽ được cân nhắc điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.

Liều tối đa không quá 10 mg glibenclamide và 2000 mg metformin mỗi ngày.

Sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận

Đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị với metformin và đánh giá định kỳ trong suốt quá trình điều trị.

Chống chỉ định metformin trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2

Bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30-45 mL/phút/1,73 m2 không khuyến cáo điều trị bằng metformin

Đối với bệnh nhân đang sử dụng metformin và có eGFR giảm xuống dưới 45 mL/phút/1,73 m2, cần đánh giá nguy cơ và lợi ích trước khi tiếp tục điều trị bằng metformin.

Ngừng sử dụng metformin khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod

Đối với những bệnh nhân có eGFR năm trong khoảng từ 30 - 60 mL/phút/1,73 m2, những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về gan, nghiện rượu hoặc suy tim, hoặc những bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc cản quang chứa iod qua đường động mạch, nên ngừng sử dụng metformin trước thời điểm xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh. Đánh giá lại chỉ số eGFR sau khi xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh 48 giờ, bệnh nhân có thể sử dụng lại metformin nếu chức năng thận ổn định.

Lưu ý khi sử dụng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

Tác dụng hạ glucose huyết của GliritDHG 500mg /2,5mg có thể tăng lên khi phối hợp với các loại thuốc sau:

Sulfonamid

Salicylat

Phenylbutazon

Các thuốc chống viêm không steroid

Fluoroquinolon

Các dẫn chất cumarin

Các thuốc chẹn beta

Các chất ức chế monoaminoxydase, perhexilin, cloramphenicol, clofibrat và fenofibrat, sulfinpyrazon, probenecid, pentoxifylin, cyclophosphamid, azapropazon, các tetracyclin, các chất ức chế men chuyển đổi angiotensin, rượu, fluconazol, miconazol, ciprofloxacin, enoxacin.

Tác dụng hạ glucose huyết của GliritDHG 500mg/2,5mg có thể giảm khi phối hợp với các loại thuốc sau:

Thuốc lợi niệu thiazid

Acid ethacrynic

Các thuốc uống tránh thai có estrogen/ gestagen

Các dẫn chất phenothiazin, isoniazid, acid nicotinic (liều cao)

Các thuốc cường giao cảm, các chế phẩm tuyến giáp và các corticosteroid, salbutamol hoặc terbutalin (tiêm tĩnh mạch).

GliritDHG sẽ tăng độc tính khi phối hợp với cationic (amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim và vancomycin), cimetidin.

Làm gì nếu bạn sử dụng GliritDHG quá liều?

Các phản ứng hạ đường huyết có thể xảy ra do dùng quá liều, do tương tác với một số thuốc hoặc do sai lầm trong chế độ dinh dưỡng. Các biểu hiện phổ biến như: nhức đầu, kích thích, bồn chồn, mồ hôi ra nhiều, mất ngủ, run rẩy, rối loạn hành vi, kém tỉnh táo, nhanh nhẹn.

Nếu bạn vô tình sử dụng GliritDHG quá liều, có thể khắc phục bằng cách ăn đường (khoảng 20 - 30 g) và báo cáo ngay cho bác sĩ điều trị. Nếu người bệnh bị hôn mê, có thể bơm dung dịch đường saccharose hoặc glucose vào dạ dày hoặc truyền glucose vào tĩnh mạch.

Bảo quản thuốc GliritDHG như thế nào?

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Bài viết cùng chuyên mục

Gynoflor

Điều trị phục hồi vi khuẩn Lactobacillus, tiết dịch âm đạo không rõ nguyên nhân, nhiễm khuẩn âm đạo nhẹ-trung bình 1 - 2 viên/ngày x 6-12 ngày, đưa sâu vào âm đạo buổi tối trước khi đi ngủ, tốt nhất ở tư thế nằm cẳng chân hơi gập lại.

Globulin miễn dịch chống uốn ván và huyết thanh chống uốn ván (ngựa)

Globulin miễn dịch chống uốn ván hoặc huyết thanh chống uốn ván được dùng để tạo miễn dịch thụ động chống lại bệnh uốn ván

Galvus: kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2

Galvus được chỉ định như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn và luyện tập để cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 (T2DM).

Glycerin: thuốc điều trị táo bón

Glycerin được sử dụng để giảm táo bón thường xuyên. Nhẹ nhàng đưa đầu thuốc vào trực tràng với chuyển động nhẹ từ bên này sang bên kia, với thuốc dạng lỏng, hãy bóp bầu cho đến khi tất cả chất lỏng được đẩy hết ra.

Glibenclamide Stada

Nếu cần tăng dần liều, mỗi lần thêm 2,5 mg cho đến khi nồng độ glucose huyết đạt mức yêu cầu.Bệnh nhân suy chức năng thận hoặc gan: liều khởi đầu là 1,25 mg/ngày.

Glibenclamid

Ðiều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ 2), khi không giải quyết được bằng chế độ ăn uống, giảm trọng lượng cơ thể và luyện tập.

Germanium: thuốc điều trị ung thư

Gecmani được đề xuất sử dụng bao gồm cho bệnh ung thư. Hiệu quả của Germanium chưa được chứng minh, nó có thể có hại.

Grape Seed Extract: chiết xuất hạt nho

Công dụng được đề xuất của Grape Seed Extract bao gồm điều trị xơ vữa động mạch, rối loạn thiếu tập trung, ung thư, suy tĩnh mạch mãn tính, phân hủy collagen, ngăn ngừa sâu răng, thoái hóa điểm vàng.

Gastrofast

Tác dụng dội ngược khi dùng thường xuyên, nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa, phù, giảm kali huyết, tăng natri huyết, rất hiếm: tiêu chảy. Dùng cách 2 giờ với thuốc khác.

Grepiflox

Điều trị nhiễm trùng nhẹ, trung bình & nặng ở người lớn > 18 tuổi như: Viêm xoang cấp, đợt cấp viêm phế quản mãn, viêm phổi, viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.

Granulocytes (bạch cầu hạt): thuốc điều trị giảm bạch cầu trung tính

Granulocytes là một loại bạch cầu được sử dụng như một liệu pháp hỗ trợ cho những bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nặng.

Genoptic

Gentamicine sulfate là kháng sinh tan trong nước thuộc nhóm aminoside, nói chung có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn gây bệnh Gram dương và Gram âm.

Galactogil Lactation: giúp hỗ trợ tăng tiết sữa ở phụ nữ cho con bú

Galactogil Lactation là cốm lợi sữa được chiết xuất từ các thành phần thiên nhiên như mạch nha, tiểu hồi và hạt hồi giúp tăng cường tiết sữa cho mẹ đang cho con bú.

Glycopyrrolate Inhaled: thuốc hít điều trị tắc nghẽn phế quản

Glycopyrrolate Inhaled được sử dụng để điều trị lâu dài, duy trì luồng khí khi tình trạng tắc nghẽn ở những bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, bao gồm viêm phế quản mãn tính và hoặc khí thũng.

Gastrylstad: thuốc điều trị đầy hơi và khó chịu

Gastrylstad làm giảm chứng đầy hơi và khó chịu do chứa nhiều khí ở đường tiêu hóa như: Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản. Chứng khó tiêu. Cơ thể phối hợp với các thuốc kháng Acid.

Glotadol 500: thuốc hạ sốt giảm đau không steroid

Glotadol 500 co tác dụng hạ sốt và làm giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa như đau đầu và đau cơ thông thường, đau nhức do cảm cúm hay cảm lạnh, đau lưng, đau răng, đau do viêm khớp nhẹ và đau do hành kinh.

Glupin CR: thuốc điều trị đái tháo đường týp 2

Glupin CR điều trị đái tháo đường týp 2 ở mức nhẹ, vừa mà điều trị chưa khỏi bằng kiểm soát chế độ ăn và tập thể dục 2-3 tháng. Tế bào beta tuyến tụy của những người bệnh đái tháo đường này cần phải có chức năng bài tiết insulin nhất định.

Glodas: thuốc kháng dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi

Glodas điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, bao gồm: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa vòm họng và họng. Điều trị chứng mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Galcanezumab: thuốc điều trị đau nửa đầu

Galcanezumab là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị dự phòng chứng đau nửa đầu và điều trị chứng đau đầu từng cơn ở người lớn, tên thương hiệu khác như Emgality, Galcanezumab-gnlm.

Galvus Met: thuốc điều trị đái tháo đường týp 2

Galvus Met được chỉ định như một thuốc bổ trợ cho chế độ ăn và luyện tập để cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 không kiểm soát được đường huyết đạt yêu cầu khi dùng metformin hydrochlorid.

Gatifloxacin: thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon

Tác dụng kháng khuẩn của gatifloxacin giống với ciprofloxacin, tuy nhiên các nghiên cứu cũng cho thấy gatifloxacin có tác dụng mạnh hơn ciprofloxacin đối với các vi khuẩn Gram dương.

Glutethimid

Glutethimid có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương tương tự các barbiturat. Ở liều gây ngủ, glutethimid ức chế não, gây giấc ngủ sâu và yên tĩnh.

Goldenrod: thuốc tăng cường sức khỏe

Goldenrod sử dụng làm thuốc lợi tiểu, chống viêm và chống co thắt, cũng như điều trị bệnh gút, thấp khớp, viêm khớp, chàm, lao phổi cấp tính, tiểu đường, gan to, trĩ, chảy máu trong, viêm mũi dị ứng, hen suyễn, phì đại tuyến tiền liệt.

Glucophage 500

Uống thuốc trong bữa ăn, sẽ làm giảm và làm chậm sự hấp thu của metformine, phân bố: metformine được khuếch tán nhanh đến các mô.

Grovit

Sirô Grovit được chỉ định điều trị tình trạng thiếu vitamin và dùng như một nguồn bổ sung dinh dưỡng trong chế độ ăn, đáp ứng nhu cầu vitamin gia tăng trong các trường hợp như trẻ đang lớn, chăm sóc sau phẫu thuật và các bệnh nhiễm trùng nặng.