Foscavir

2017-07-15 12:41 PM

Theo dõi creatinin huyết thanh. Foscavir có thể liên quan sự giảm cấp tính canxi huyết thanh tương ứng với tỷ lệ truyền; co giật, liên quan sự thay đổi khoáng chất và điện giải trong huyết tương; sưng tấy và/hoặc viêm loét bộ phận sinh dục.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Fresenius Kabi Austria GmbH.

Thành phần

Mỗi mL: Foscarnet trisodium hexahydrat 24 mg.

Chỉ định/công dụng

Dự phòng và điều trị trước cytomegalovirus (CMV) sau ghép tủy ở bệnh nhân không có đáp ứng đầy đủ hoặc tái nhiễm CMV sau khi dùng ganciclovir. Điều trị viêm võng mạc do CMV ở bệnh nhân AIDS. Điều trị nhiễm trùng da và niêm mạc do Herpes simplex (HSV) ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch không đáp ứng với aciclovir.

Liều dùng/hướng dẫn sử dụng

Điều trị trước CMV (<100 ngày sau ghép) ghép tủy dị thân: liều cảm ứng 60 mg/kg x 2 lần/ngày trong 1- 2 tuần, liều duy trì 90 mg/kg/ngày cho đến khi test CMV (-), tổng thời gian điều trị tối thiểu: 2 tuần (nếu chỉ dùng liều cảm ứng) hoặc 3 tuần (nếu liều cảm ứng 1 tuần + 2 tuần duy trì); ghép tủy tự thân: liều cảm ứng 60 mg/kg x 2 lần/ngày trong 1 tuần, liều duy trì 90 mg/kg/ngày đến khi test CMV (-) (tối thiểu 2 tuần), tái điều trị nếu test CMV (+) sau khi ngừng thuốc.

Điều trị trước CMV (> 100 ngày sau ghép) (ở bệnh nhân ghép tủy dị thân hoặc dùng steroid để chống thải ghép hoặc tiếp nhận liệu pháp kháng CMV trước 100 ngày sau ghép): liều cảm ứng 60 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 2 tuần; liều duy trì 90 mg/kg/ngày, trong 1-2 tuần hoặc đến khi test CMV (-).

Điều trị dự phòng CMV (từ khi ghép tủy dị thân đến ngày thứ 100): liều cảm ứng 60 mg/kg x 2 lần/ngày trong 1 tuần, liều duy trì 90-120 mg/kg/ngày đến ngày thứ 100 sau ghép.

Viêm võng mạc do CMV ở người lớn: liều cảm ứng 60 mg/kg, truyền tĩnh mạch gián đoạn mỗi 8 giờ, trong 2 - 3 tuần tùy đáp ứng, thời gian truyền không nên ngắn hơn 1 giờ; duy trì tiếp 7 ngày trong 1 tuần miễn là liệu pháp còn thích hợp: khởi đầu 60 mg/kg, sau đó tăng đến 90 - 120 mg/kg nếu dung nạp liều khởi đầu và/hoặc viêm võng mạc tiến triển (có thể khởi đầu 90 mg/kg truyền trong khoảng 2 giờ, nếu viêm võng mạc tiến triển trong khi tiếp nhận liệu pháp duy trì: tái điều trị với phác đồ cảm ứng).

Nhiễm trùng da và niêm mạc do HSV ở người lớn: 40 mg/kg, truyền tĩnh mạch gián đoạn mỗi 8 giờ, trong 2 - 3 tuần hoặc đến khi lành vết thương, thời gian truyền không nên ngắn hơn 1 giờ.

Bệnh nhân suy thận: chỉnh liều theo ClCr.

Cách dùng

Dùng đường tĩnh mạch trung tâm hoặc tĩnh mạch ngoại vi (pha loãng).

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Thận trọng

Bệnh nhân chạy thận nhân tạo (không khuyến cáo), mất nước lâm sàng (nên chữa khỏi trước khi bắt đầu điều trị), không dung nạp muối như bệnh cơ tim hoặc ăn kiêng kiểm soát muối (không nên dùng). Không tiêm tĩnh mạch nhanh.

Theo dõi creatinin huyết thanh. Foscavir có thể liên quan sự giảm cấp tính canxi huyết thanh tương ứng với tỷ lệ truyền; co giật, liên quan sự thay đổi khoáng chất và điện giải trong huyết tương; sưng tấy và/hoặc viêm loét bộ phận sinh dục.

Nếu gặp dị cảm ở chi hoặc buồn nôn: giảm liều. Nếu không có đáp ứng hoặc kết quả tệ hơn sau đáp ứng ban đầu: xem xét ngừng điều trị.

Phụ nữ có thai (không khuyến cáo), cho con bú (cân nhắc nguy cơ và lợi ích, ngừng cho con bú hoặc ngừng điều trị).

Nam giới điều trị với Foscavir không nên có con trong và sau khi điều trị 6 tháng. Lái xe, vận hành máy móc.

Phản ứng phụ

Rất thường gặp: Giảm bạch cầu hạt, thiếu máu. Giảm cảm giác thèm ăn; hạ kali, magie, canxi máu. Chóng mặt, nhức đầu, dị cảm. Tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Ban da. Suy nhược, ớn lạnh, mệt mỏi, sốt. Tăng creatinin máu, giảm haemoglobin.

Thường gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính. Nhiễm trùng. Tăng phosphat máu, hạ natri máu, hạ phosphat máu, tăng alkaline phosphatase máu, tăng lactate dehydrogenase máu. Hung hăng, kích động, lo âu, tình trạng lú lẫn, trầm cảm, căng thẳng. Phối hợp bất thường, giảm cảm giác, co thắt cơ vô thức, bệnh thần kinh ngoại vi, run. Tim đập nhanh. Tăng huyết áp, hạ huyết áp, viêm tắc tĩnh mạch. Đau bụng, táo bón, khó tiêu, viêm tụy. Chức năng gan bất thường, tăng men gan, AST, ALT. Ngứa. Đau cơ. Tổn thương thận, suy thận cấp, bí tiểu, đa niệu. Khó chịu và loét cơ quan sinh dục. Khó ở, phù nề. Giảm thanh thải creatinin thận, điện tâm đồ bất thường.

Tương tác

Thuốc gây độc thận khác như aminoglycosid, amphotericin B, ciclosporin A, aciclovir, methotrexat, tacrolimus (Foscavir có thể làm giảm chức năng thận, do đó có thể làm tăng độc tính). Ritonavir, saquinavir (chức năng thận bất thường đã được báo cáo). Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc ảnh hưởng nồng độ canxi huyết thanh khác như pentamidin (suy thận và hạ canxi máu có triệu chứng (dấu Trousseau và Chvostek) đã được quan sát thấy).

Phân loại/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Thuốc kháng virus [Antivirals].

Trình bày/đóng gói

Foscavir.

Dung dịch truyền tĩnh mạch 24 mg/mL.

Bài viết cùng chuyên mục

Mục lục các thuốc theo vần F

Fabaclinc - xem Clindamycin, Factagard - xem Cefalexin, Fadin - xem Famotidin, Fadin 40 - xem Famotidin, Fado - xem Cefamandol, Faginin - xem Tinidazol, Fahado - xem Paracetamol.

Femoston

Nếu quên dùng một liều, dùng càng sớm càng tốt, nếu hơn 12 giờ trôi qua, tiếp tục viên tiếp theo mà không dùng viên đã quên; khả năng chảy máu bất thường hoặc có vết máu có thể tăng. Trẻ em: Không chỉ định.

Fluditec

Điều trị những rối loạn của sự tiết phế quản, nhất là trong các bệnh phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp, giai đoạn cấp tính của các bệnh phổi-phế quản mạn.

Fostimonkit: thuốc điều trị vô sinh ở phụ nữ

Fostimonkit kích thích buồng trứng có kiểm soát nhằm tạo sự phát triển của nhiều nang trứng trong kỹ thuật hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm, kỹ thuật chuyển giao tử vào ống dẫn trứng và chuyển hợp tử vào ống dẫn trứng.

Fexofenadine: thuốc kháng histamine

Fexofenadine là thuốc kháng histamine được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt mũi, hắt hơi, nổi mề đay và ngứa toàn thân.

Forxiga: thuốc sử dụng trong đái tháo đường

Sau khi dùng Forxiga (dapagliflozin), tăng lượng glucose bài tiết qua nước tiểu được ghi nhận ở người khỏe mạnh và ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Khoảng 70 g glucose bài tiết vào nước tiểu mỗi ngày.

Flex Asu: giảm đau khớp, ngăn chặn quá trình hủy sụn khớp

Flex Asu giúp giảm đau khớp, ngăn chặn quá trình hủy sụn khớp, tăng cường nuôi dưỡng và tái tạo mô sụn mới, tăng số lượng và chất lượng dịch nhớt trong ổ khớp.

Firotex: thuốc điều trị ung thư

Ung thư cổ tử cung tái phát sau xạ trị và ở giai đoạn IVB, bệnh nhân có tiền sử dùng cisplatin cần có khoảng thời gian điều trị duy trì để chứng minh hiệu quả điều trị phối hợp.

Fludarabin phosphat: Fludalym, Fludara, Fludarabin Ebewe, thuốc chống ung thư loại chống chuyển hóa

Thuốc có tác dụng trên bệnh nhân bạch cầu mạn dòng tủy hoặc lympho tái phát ở trẻ em, bệnh Waldenstrom, điều trị chống thải ghép trong ghép tế bào gốc

Fugerel

Fugerel! Flutamide là chất chống androgène đặc hiệu, không st roide, dùng đường uống. Flutamide có tác động kháng androgène bằng cách ức chế sự thu nhận androgène.

Flucomedil: thuốc điều trị nhiễm nấm Candida âm hộ âm đạo

Flucomedil có tác dụng chống nấm do làm biến đổi màng tế bào, làm tăng tính thấm màng tế bào, làm thoát các yếu tố thiết yếu và làm giảm nhập các phân tử tiền chất.

Fossapower

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.Không dùng quá liều đã được chỉ định.

Fosfomycin: thuốc kháng sinh đường tiết niệu

Fosfomycin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của nhiễm trùng do vi khuẩn như nhiễm trùng đường tiết niệu. Fosfomycin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Monurol.

Furagon: thuốc cung cấp dinh dưỡng trong điều trị bệnh thận mạn tính

Furagon điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein trong bệnh suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40 g/ngày (đối với người lớn).

Fresh Frozen Plasma: huyết tương tươi đông lạnh

Fresh Frozen Plasma được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa chảy máu, như một chất thay thế các yếu tố đông máu và để điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối.

Flutamid: Flumid, thuốc chống ung thư, nhóm kháng androgen

Flutamid thường được dùng phối hợp với chất tương tự hormon giải phóng gonadotropin như goserelin, leuprorelin, để điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Flaxseed: thuốc điều trị táo bón

Flaxseed điều trị táo bón, tuyến tiền liệt phì đại, ung thư, tiểu đường, viêm túi thừa, viêm ruột non và hoặc dạ dày, cholesterol cao, hội chứng ruột kích thích, các triệu chứng mãn kinh.

Felodipine Stella retard: thuốc điều trị tăng huyết áp

Felodipine là một thuốc ức chế calci có tính chọn lọc trên mạch, làm giảm huyết áp động mạch bằng cách giảm sức cản mạch máu ngoại biên. Felodipine không có tác động trực tiếp lên tính co bóp hay dẫn truyền của cơ tim.

Flagentyl

Flagentyl! Thời gian bán hủy huyết thanh khoảng 25 giờ. Thải trừ chậm, chủ yếu qua nước tiểu (50% liều dùng được thải trừ trong 120 giờ). Xuyên qua nhau thai và đi vào sữa mẹ.

Flunarizin: Azitocin 5, Beejenac, Beezan, Benetil F, Cbimigraine, thuốc chẹn kênh calci

Flunarizin là thuốc có hoạt tính chẹn kênh calci, kháng histamin và an thần, thuốc ngăn chặn sự quá tải calci ở tế bào, bằng cách làm giảm calci tràn vào quá mức qua màng tế bào

Flixotide

Flixotide! Fluticasone propionate dùng qua ống hít với liều khuyến cáo có tác động kháng viêm glucocorticoid mạnh tại phổi, làm giảm các triệu chứng và cơn hen phế quản.

Fatig

Suy nhược chức năng, thích hợp cho bệnh nhân thời kỳ dưỡng bệnh, học sinh và sinh viên thời gian thi cử, người bị stress, người hoạt động trí não hoặc chân tay, người chơi thể thao, người cao tuổi, phụ nữ mãn kinh, trẻ đang tăng trưởng.

Fluticasone Inhaled: thuốc điều trị hen suyễn

Fluticasone Inhaled là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh hen suyễn. Fluticasone Inhaled có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Flovent Diskus, Flovent HFA, ArmonAir Digihaler.

Fuzolsel

Thận trọng bệnh nhân suy thận hoặc gan, bất thường xét nghiệm huyết học, gan và thận ở bệnh nhân AIDS hoặc u ác tính, phụ nữ mang thai, cho con bú.

Femara

Femara! Letrozole ức chế đặc biệt hoạt động của men aromatase. Không nhận thấy thuốc làm phương hại gì đến tuyến thượng thận sinh steroid.