- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần F
- Fleet Enema: thuốc thụt tháo chống táo bón
Fleet Enema: thuốc thụt tháo chống táo bón
Thuốc được chỉ định để: Làm giảm chứng táo bón không thường xuyên. Làm sạch phân trong ruột cho bệnh nhân trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm trực tràng. Chuẩn bị để soi đại tràng sigma.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Fleet enema: 118mL dung dịch đã chia liều: Monobasic natri phosphat 19g, dibasic natri phosphat 7g.
Fleet enema for children: 59mL dung dịch đã chia liều: Monobasic natri phosphat 9,5g, dibasic natri phosphat 3,5g.
Mô tả
Dung dịch thụt trực tràng gần như không màu, trong suốt có mùi đặc trưng, không có tạp chất.
Chỉ định và công dụng
Thuốc được chỉ định để:
Làm giảm chứng táo bón không thường xuyên.
Làm sạch phân trong ruột cho bệnh nhân trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm trực tràng.
Chuẩn bị để soi đại tràng sigma.
Liều lượng và cách dùng
Để giảm chứng táo bón không thường xuyên:
Sử dụng mỗi ngày 1 lần:
Người lớn và trẻ em, 12 tuổi trở lên: 1 chai.
Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: sử dụng Fleet enema loại dành cho trẻ em.
Trẻ em, từ 5 đến 11 tuổi: 1 chai hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em từ 2 đến dưới 5 tuổi: ½ chai.
Trẻ em dưới 2 tuổi: không sử dụng.
Để làm sạch phân trong ruột cho bệnh nhân trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm trực tràng:
Sử dụng 1 chai trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm 3-5 giờ, hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Chuẩn bị để soi đại tràng sigma:
Sử dụng 1 chai trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm 3-5 giờ, hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Không sử dụng nhiều hơn trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng với vị trí nghiêng bên trái:
Để người nằm nghiêng bên trái, đầu gối quỳ và hai tay để thoải mái (xem hình ở mặt sau chai thuốc).
Cách dùng với vị trí đầu gối-ngực:
Quỳ, đầu cúi thấp và nhổm mông lên, mặt nghiêng sang phải, tay trái cuộn lại thoải mái dưới bụng (xem hình ở mặt sau chai thuốc).
Cách dùng ½ chai:
Vặn nắp và đổ ra 2 thìa canh (1 thìa canh ~ 15mL) dung dịch trong chai bằng thìa định lượng. Đóng nắp lại và sử dụng theo hướng dẫn ghi ở sau chai.
Bỏ tấm chắn bảo vệ màu da cam ở trên đầu nắp chai thuốc trước khi sử dụng.
Cách sử dụng thuốc:
Với một lực đều, nhẹ nhàng đưa đầu ống thụt vào trong trực tràng và đẩy vào từ từ, đầu ống hướng vào giữa trực tràng.
Tuyệt đối không đẩy mạnh đầu ống vào trực tràng do có thể gây tổn thương trực tràng của trẻ.
Việc đưa ống thuốc vào trực tràng có thể dễ dàng hơn nếu thuốc được đưa vào ở tư thế dốc xuống do có sự di chuyển của ruột. Điều này sẽ giúp thư giãn các cơ xung quanh hậu môn.
Bóp chai thuốc cho đến khi hầu như toàn bộ chất lỏng trong chai đã ra hết. Không cần thiết đẩy sạch hoàn toàn lượng chất lỏng trong chai do chai thuốc luôn chứa lượng thuốc nhiều hơn yêu cầu.
Rút đầu ống thuốc ra khỏi trực tràng và giữ nguyên tư thế cho đến khi có cơn buồn đại tiện (thường khoảng 2-5 phút).
Cảnh báo
Chỉ sử dụng thụt trực tràng, không dùng đường uống hoặc các đường khác.
Không sử dụng tất cả lượng dung dịch 4,5 aoxơ (133mL) [/ 2,25 aoxơ (66mL)] cho bệnh nhân trẻ em dưới 12 tuổi [/ cho bệnh nhân trẻ em từ 2 đến 5 tuổi, chỉ sử dụng ½ chai (xem mục Liều lượng và Cách dùng)]. Không sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Bổ sung dịch đường uống được đề nghị với tất cả các liều làm sạch phân.
Sử dụng nhiều hơn 1 chai dung dịch thụt trong 24 giờ có thể gây hại. Các sản phẩm gây xổ không nên sử dụng kéo dài hơn 1 tuần trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Giữ thuốc xa tầm với của trẻ em.
Nếu nuốt phải thuốc này, cần ngay trợ giúp y tế hoặc liên lạc với trung tâm kiểm soát ngộ độc.
Hộp carton được gắn chặt để đảm bảo an toàn. Nếu dấu có biểu tượng Fleet trên đầu hoặc đáy nắp chai thuốc bị vỡ hoặc mất, không nên sử dụng chai thuốc đó nữa.
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bệnh nhân:
Đang trong chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt.
Có bệnh về thận.
Có thai hoặc đang nuôi con bú.
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất cứ thuốc xổ nào nếu bệnh nhân:
Buồn nôn, nôn hoặc đau bụng.
Thay đổi thói quen đại tiện bất thường kéo dài hơn 2 tuần.
Đã sử dụng một thuốc xổ kéo dài hơn 1 tuần.
Ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ nếu bệnh nhân:
Chảy máu trực tràng.
Không có sự di chuyển khối phân sau khi sử dụng thuốc thụt Fleet.
Các triệu chứng này có thể chỉ ra một tình trạng bệnh nghiêm trọng. Ngừng sử dụng thuốc và gặp bác sĩ ngay.
Quá liều
Trong trường hợp quá liều thuốc hoặc uống nhầm phải dung dịch, cần trợ giúp y tế hoặc liên hệ với trung tâm kiểm soát ngộ độc ngay lập tức.
Quá liều thuốc (dùng hơn 1 chai dung dịch thụt trong vòng 24 giờ) hoặc không có tác dụng xổ (không có sự di chuyển khối phân sau khi sử dụng thuốc) có thể dẫn đến rối loạn điện giải nghiêm trọng, bao gồm tăng natri máu, tăng phosphat máu, giảm can-xi máu và giảm kali máu cũng như mất nước và giảm thể tích máu đi kèm với các dấu hiệu và triệu chứng của các rối loạn này (như nhiễm acid chuyển hóa, suy thận và co giật). Kéo dài thời gian QT và/hoặc các trường hợp nặng hơn, suy đa tổ chức, loạn nhịp tim/ngừng tim và tử vong.
Bệnh nhân bị quá liều nên được theo dõi cẩn thận. Điều trị sự mất cân bằng điện giải cần áp dụng ngay lập tức với liệu pháp bù nước và điện giải thích hợp.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho bệnh nhân phì đại ruột kết bẩm sinh, bệnh nhân tắc nghẽn ruột, bệnh nhân không có hậu môn, hoặc bệnh nhân suy tim xung huyết. Sử dụng thận trọng cho bệnh suy thận, bệnh nhân rối loạn điện giải trước đó hoặc bệnh nhân có hậu môn giả, hoặc bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc khác có ảnh hưởng đến nồng độ các chất điện giải do có thể xảy ra giảm can-xi huyết, tăng phosphat huyết, tăng natri huyết hoặc nhiễm acid.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Hỏi bác sĩ trước khi dùng thuốc này nếu bệnh nhân đang mang thai hoặc nuôi con bú.
Tương tác
Không nên sử dụng đồng thời thuốc này với các thuốc khác có chứa natri phosphat bao gồm cả dạng dung dịch uống hoặc dạng viên. Rối loạn điện giải và giảm thể tích máu do các thuốc xổ có thể bị nghiêm trọng hơn do uống không đủ nước, nôn, chán ăn hoặc sử dụng các thuốc lợi tiểu, các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, các thuốc chặn thụ thể angiotensin, các thuốc chống viêm không steroid, và các thuốc chứa liti hoặc các thuốc có ảnh hưởng đến nồng độ các chất điện giải, và có thể gây nhiễm acid chuyển hóa, co giật, suy thận, kéo dài thời gian QT và, trong nhiều trường hợp, suy đa tổ chức, loạn nhịp tim/ngừng tim và tử vong.
Do tăng natri huyết liên quan đến nồng độ thấp liti, sử dụng đồng thời Fleet Enema và Liti có thể dẫn đến giảm nồng độ liti và giảm tác dụng/hiệu quả của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Ấn đầu chai thuốc quá mạnh có thể gây thủng và/hoặc tổn thương trực tràng.
Xem thêm phần Cảnh báo khi sử dụng.
Bảo quản
Tránh đông lạnh, để nơi mát dưới 30oC.
Trình bày và đóng gói
Dung dịch thụt trực tràng: hộp 1 chai 133mL, hộp 1 chai 66mL (cho trẻ em).
Bài viết cùng chuyên mục
Fludrocortison
Corticosteroid có thể che lấp các dấu hiệu nhiễm khuẩn trong quá trình điều trị, làm giảm sức đề kháng và làm nhiễm khuẩn lan rộng. Nếu nhiễm khuẩn xảy ra trong quá trình điều trị, phải dùng ngay kháng sinh thích hợp.
Fenoflex
Nếu không đạt đáp ứng phù hợp sau 2 tháng điều trị ở liều tối đa 160mg mỗi ngày. Ngưng thuốc. Phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ nhỏ và trẻ lớn: chưa được chứng minh là an toàn.
Femoston
Nếu quên dùng một liều, dùng càng sớm càng tốt, nếu hơn 12 giờ trôi qua, tiếp tục viên tiếp theo mà không dùng viên đã quên; khả năng chảy máu bất thường hoặc có vết máu có thể tăng. Trẻ em: Không chỉ định.
Fatig
Suy nhược chức năng, thích hợp cho bệnh nhân thời kỳ dưỡng bệnh, học sinh và sinh viên thời gian thi cử, người bị stress, người hoạt động trí não hoặc chân tay, người chơi thể thao, người cao tuổi, phụ nữ mãn kinh, trẻ đang tăng trưởng.
Forskolin: thuốc điều hòa chuyển hóa cơ thể
Forskolin điều trị ung thư, béo phì, tăng nhãn áp, dị ứng và hen suyễn, suy tim, co thắt ruột, đau bụng kinh, hội chứng ruột kích thích, nhiễm trùng đường tiết niệu, cao huyết áp, đau ngực, khó ngủ và co giật.
Ferlin: thuốc phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt
Sắt được hấp thu không đều đặn và không hoàn toàn từ hệ tiêu hóa, vị trí hấp thu chủ yếu là ở tá tràng và hỗng tràng. Sự hấp thu được hỗ trợ bởi dịch tiết acid dạ dày hoặc các acid trong thức ăn.
Flixotide Nebules
Người lớn và thanh thiếu niên > 16 tuổi.: Điều trị dự phòng hen nặng: 500 - 2000 mcg x 2 lần/ngày. Chỉnh liều đến khi đạt được kiểm soát hay giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả, tùy đáp ứng.
Fobancort: thuốc điều trị viêm da tiếp xúc và viêm da dị ứng
Fobancort điều trị Eczema do tiếp xúc, viêm dạng dị ứng, lichen hóa (hằn cổ trâu), viêm da ứ, bệnh vảy nến (trừ các mảng rất lớn), ngứa sẩn không do ký sinh trùng, bệnh tổ đỉa, viêm da do tụ cầu và liên cầu.
Fugerel
Fugerel! Flutamide là chất chống androgène đặc hiệu, không st roide, dùng đường uống. Flutamide có tác động kháng androgène bằng cách ức chế sự thu nhận androgène.
Fampridine: thuốc điều trị đa xơ cứng và tổn thương tủy sống
Fampridine được chỉ định sử dụng cho trẻ bệnh đa xơ cứng và tổn thương tủy sống. Fampridine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Neurelan.
Ferric Carboxymaltose: thuốc điều trị thiếu máu thiếu sắt
Ferric Carboxymaltose là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
Fish Oil: dầu cá
Fish Oil điều trị rối loạn lưỡng cực, bệnh tim mạch vành, đau bụng kinh, tăng lipid máu, tăng huyết áp, tăng triglycerid máu, hội chứng Raynaud, viêm khớp dạng thấp, phòng ngừa đột quỵ, giảm nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt.
Fucidin
Fusidin thích hợp cho những trường hợp nhiễm trùng da ở nông và sâu. Fusidin dạng kem và thuốc mỡ khi sử dụng không vấy thuốc trên da, không làm vấy bẩn.
Factor X Human: thuốc điều trị thiếu yếu tố X di truyền
Factor X Human dự phòng thường quy trong trường hợp thiếu hụt yếu tố X di truyền, giảm các đợt chảy máu, điều trị và kiểm soát các đợt chảy máu, xử trí chảy máu chu phẫu ở những bệnh nhân thiếu hụt yếu tố X di truyền nhẹ.
Finasteride: thuốc điều trị u xơ tiền liệt tuyến
Finasteride là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính và chứng rụng tóc nội tiết tố nam ở nam giới. Finasteride có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Propecia, Proscar.
Flebogamma 5% DIF: huyết thanh miễn dịch và globulin miễn dịch
Globulin miễn dịch bình thường của người, để truyền tĩnh mạch. Globulin miễn dịch bình thường của người chứa chủ yếu là globulin miễn dịch G (IgG) với một loạt các kháng thể chống lại tác nhân lây nhiễm.
Fidaxomicin: thuốc điều trị tiêu chảy Clostridioides difficile
Fidaxomicin là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị tiêu chảy liên quan đến Clostridioides difficile.
Fibermate
Fibermate phải được dùng với đủ lượng nước đề nghị. Không dùng sản phẩm này nếu có vấn đề khó nuốt. Những người bị hẹp thực quản hoặc hẹp/tắc nghẽn bất cứ chỗ nào ở đường tiêu hóa không nên dùng.
Fenostad 67/Fenostad 100: thuốc điều trị tăng mỡ máu
Fenofibrate là một dẫn chất của fibric acid có tác dụng điều chỉnh lipid ở người qua trung gian hoạt hóa thụ thể PPAR tuýp α, fenofibrate làm tăng phân giải lipid và đào thải các hạt giàu triglycerid từ huyết tương bằng cách hoạt hóa lipoprotein lipase và giảm sản xuất apoprotein C-III.
Filgrastim
Filgrastim có hiệu quả làm tăng số lượng bạch cầu trung tính và làm thuyên giảm bệnh ở người giảm bạch cầu trung tính nặng, mạn tính, bao gồm cả hội chứng Kostmann và giảm bạch cầu trung tính chu kỳ, vô căn.
Fluditec
Điều trị những rối loạn của sự tiết phế quản, nhất là trong các bệnh phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp, giai đoạn cấp tính của các bệnh phổi-phế quản mạn.
Fructines
Thuốc không có tác dụng gây quái thai trong các thử nghiệm trên động vật, Do còn thiếu số liệu ở người, không nên kê toa cho phụ nữ đang mang thai.
Fugacar
Fugacar! Sử dụng cùng lúc với cimetidine có thể ức chế chuyển hóa mebendazol tại gan, kết quả là làm tăng nồng độ thuốc trong máu, đặc biệt khi dùng kéo dài.
Femara
Femara! Letrozole ức chế đặc biệt hoạt động của men aromatase. Không nhận thấy thuốc làm phương hại gì đến tuyến thượng thận sinh steroid.
Fluphenazin
Tình trạng không dung nạp thuốc, đặc biệt nếu có triệu chứng ngoại tháp nặng. Ðã biết hoặc khả nghi có tổn thương dưới vỏ não. Ngộ độc rượu, thuốc phiện hoặc barbiturat cấp. Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.