Tân ngữ (complement / object) và các vấn đề liên quan trong tiếng Anh

2014-11-02 05:32 PM
We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Động từ dùng làm tân ngữ

Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. Một số các động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là mộ t động từ khác. Động từ dùng làm tân ngữ được chia làm hai loại:

Loại 1: Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)

Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể khác.

agree

desire

hope

plan

strive

attempt

expect

intend

prepare

tend

claim

fail

learn

pretend

want

decide

forget

need

refuse

wish

demand

hesitate

offer

seem

 

John expects to begin studying law next semester.

Mary learned to swim when she was very young.

The committee decided to postpone the meeting.

The president will attempt to reduce inflation rate.

Trong câu phủ định, thêm not vào trước động từ làm tân ngữ:

John decided not to buy the car.

Loại 2: Động từ Verb-ing dùng làm tân ngữ

Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một Verb-ing

admit

enịoy

suggest

appreciate

finish

consider

avoid

miss

mind

can't help

postpone

recall

delay

practice

risk

deny

quit

repeat

resist

resume

resent

John admitted stealing the jewels.

We enịoved seeing them again after so many years.

You shouldn’t risk entering that building in its present condition.

He was considering buying a new car until the prices went up.

The Coast Guard has reported seeing another ship in the Florida Straits.

Trong câu phủ định, thêm not vào trước Verb-ing.

John regretted not buying the car.

 Lưu ý rằng trong bảng này có mẫu động từ can't help doing/ but do smt có nghĩa ‘không thể đừng được phải làm gì’

With such good oranges, we can't help buying two kilos at a time.

Bảng dưới đây là những động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một verb-ing mà ngữ nghĩa không thay đổi.

begin

continue

hate

love

start

can't stand

dread

like

prefer

try

He started to study after dinner = he started studying after dinner.

Lưu ý rằng trong bảng này có một động từ can't stand to do/doing smt: không thể chịu đựng được khi phải làm gì.

He can't stand to wait (waiting) such a long time.

Bốn động từ đặc biệt

Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ đổi khác hoàn toàn khi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể hoặc verb-ing.

1a)      Stop to do smt: dừng lại để làm gì

He stoped to smoke = Anh ta dừng lại để hút thuố c.

1b)      Stop doing smt: dừng làm việc gì

He stoped smoking = Anh ta đã bỏ thuốc.

2a) Remember to do smt: Nhớ sẽ phải làm gì

Remember to send this letter. = Hãy nhớ gửi bức thư này nhé.

2b) Remember doing smt: Nhớ là đã làm gì

I remember locking the door before leaving, but now I can't find the key.

Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu: S + still remember + V-ing : Vẫn còn nhớ là đã...

I still remember buying the first motorbike 3a) Forget to do smt: quên sẽ phải làm gì

I forgot to pickup my child after school = Tôi quên không đón con.

3b) Forget doing smt: (quên là đã làm gì). Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu S + will never forget + V-ing: sẽ không bao giờ quên được là đã ...

She will never forget meeting the Queen = Cô ấy không bao giờ quên lần gặp Nữ hoàng 4a) Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải làm gì (thường dùng khi báo tin xấu)

We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather.

4b) Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì đã làm gì

He regrets leaving school early. It's the biggest mistake in his life.

Động từ đứng sau giới từ

Tất cả các động từ đứng ngay sau giới từ đều phải ở dạng V-ing.

Verb + preposition + verb-ing

Sau đây là bảng các động từ có giới từ theo sau, vì vậy các động từ khác đi sau động từ này phải dùng ở dạng verb-ing.

Verb + prepositions + V-ing

approve of

give up

rely on

worry abount

be better of

insist on

succeed in

object to

count on

keep on

think about

look forward to

depend on

put off

think of

confess to

John gave up smoking because of his doctor’s advice.

He insisted on taking the bus instead of the plane.

Hery is thinking of going to France next year.

Fred confessed to stealing the jewels

Chú ý rằng ở 3 động từ cuối cùng trong bảng trên, có giới từ to đi sau động từ. Đó là giới từ chứ không phải là to trong động từ nguyên thể (to do st), nên theo sau nó phải là một verb-ing chứ không phải là một verb nguyên thể.

We are not looking forward to going back to school.

Jill objected to receiving the new position.

He confessed to causing the fire.

Adjective + preposition + verb-ing

Adjective + prepositions + V-ing

accustomed to afraid of

intent on interested in

capable of fond of

successful in tired of

Mitch is afraid of getting married now.

We are accustomed to sleeping late on weekends. I am fond of dancing.

We are interested in seeing this film.

Noun + preposition + verb-ing

Noun + prepositions + V-ing

choice of excuse for

intention of method for

possibility of reason for

(method of)

There is no reason for leaving this early.

George has no excuse for droping out of school.

There is a possibility of acquiring this property at a good price.

He has developed a method for evaluating this problem.

Các trường hợp khác

Trong các trường hợp khác, động từ đi sau giới từ cũng phải ở dạng verb-ing.

After leaving the party, he drove home.

He should have stayed in New York instead of moving to Maine.

Động từ đi sau tính từ

Nói chung, nếu động từ đi ngay sau tính từ (không có giới từ) thì được dùng ở dạng nguyên thể. Những tính từ đó bao gồm.

anxious

eager

pleased

usual

boring

easy

prepared

common

dangerous

good

ready

difficult

hard

strange

able

 

It is dangerous to drive in this weather.

Mike is anxious to see his family.

We are ready to leave now.

It is difficult to pass this test.

Chú ý

able và capable có nghĩa như nhau nhưng cách dùng khác nhau:

(able/ unable) to do smt = (capable/ incapable) of doing smt.

Đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing trong tân ngữ

Trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thể

Trong trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thể (loại 1) thì bất cứ danh từ hay đại từ nào trực tiếp đứng trước nó cũng phải ở dạng tân ngữ (complement form).

Joe asked her to call him.

              S + V + {pronoun/ noun in complement form} + [to + verb] ...

Sau đây là một số động từ đòi hỏi tân ngữ là một động từ nguyên thể có đại từ làm tân ngữ  gián tiếp.

allow

convince

invite

persuade

remind

ask

expect

order

prepare

urge

beg

instruct

permit

promise

want

We ordered him to appear in court.

I urge you to reconsider your decision.

They were trying to persuade him to change his mind.

The teacher permitted them to turn their assignments in late.

You should prepare your son to take this examination.

Trường hợp tân ngữ là V-ing

              Subject + verb + {pronoun/ noun}(possessive form) + verb-ing...

Trong trường hợp tân ngữ là một V- ing thì đại từ/danh từ phải ở dạng sở hữu.

We understand your not being able to stay longer.

We object to their calling at this hour.

He regrets her leaving.

We are looking forward to their coming next year.

We don’t approve of John’s buying this house.

We resent the teacher’s not announcing the test sooner.

Bài viết cùng chuyên mục

Bran, soy help cut cholesterol

A control group advised to eat a vegetarian, low-saturated diet but not with the cholesterol lowering foods a saw a slight dip in total cholesterol

Antibiotic Prophylaxis of Surgical Site Infections

Multiple studies have evaluated the effectiveness of different antibiotic regimens for various surgical procedures, In most cases

Cách sử dụng giới từ tiếng Anh

on sale = for sale = có bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work.

Ngữ danh từ (Noun phrase) trong tiếng Anh

Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập t ừ trước.

Những từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh

Đó là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về cách viết, ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm.

Từ vựng Anh Việt về bệnh và vấn đề sức khỏe

Một số từ tiếng Anh liên quan đến sức khỏe, tên các loại bệnh và các vấn đề sức khỏe thuờng gặp trong cuộc sống.

Mẫu câu tiếng Anh sử dụng khi khám bệnh

Nếu cần khám chữa bệnh, thì những mẫu câu dưới đây sẽ rất cần thiết để sử dụng.

Avoid Weight Gain After the Wedding

There are a number of theories for why we gain weight after we get married, but it’s always the husband’s fault, or so my female clients tell me

Dạng câu hỏi trong tiếng Anh

Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra.

Câu phức hợp và đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Nếu whom làm tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1 Verb + 1 giới từ thì lối viết chuẩn nhất là đưa giới từ đó lên trước whom.

Mệnh đề thể hiện sự nhượng bộ trong tiếng Anh

Although he has a physical handicap, he has become a successíul businessman. Jane will be admitted to the university even though she has bad grades.

Động từ tiếng Anh (V ing, V ed) dùng làm tính từ

Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đố i tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.

Coronary heart disease

Coronary heart disease! Coronary heart disease (CHD) is a narrowing of the small blood vessels that supply blood and oxygen to the heart. CHD is also called coronary artery disease.

Cách sử dụng một số cấu trúc P1, P2 tiếng Anh (làm gì, ước muốn)

Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai hành động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào.

Lối nói bao hàm (inclusive) trong tiếng Anh

Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.

Cách dùng much, many, a lot of và lots of, more và most, long và (for) a long time

Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác nhưplenty of, a lot, lots of... để thay thế.

Cách làm bài trăc nghiệm ngữ pháp tiếng Anh

Thường thì trong bài thi trắc nghiệm ngữ pháp, bạn sẽ không thể trả lời ngay bằng cách chỉ áp dụng một quy tắc ngữ pháp nhất định nào đó mà phải kết hợp

Từ vựng Anh Việt vật dụng tại hiệu thuốc

Một số từ tiếng Anh liên quan đến tên chỉ những đồ dùng, dụng cụ sử dụng tại hiệu thuốc.

Câu điều kiện trong tiếng Anh

Câu điều kiện không có thực dùng để diễn tả một hành động hoặc một trạng thái sẽ xảy ra hoặc đã có thể xảy ra nếu như tình huống được đặt ra trong câu khác với thực tế đang xảy ra hoặc đã xảy ra

Mẫu câu tiếng Anh về sức khỏe

Một số mẫu câu tiếng Anh rất hữu ích nói về sức khỏe, khi khám chữa bệnh.

Weight Loss for Teens

You can change your body, but how much depends on a number of things, some you can control and some you can not.

Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh

Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động, Không phải câu nào cũng có trạng từ, Chúng thường là các cụm giới từ

Lối nói phụ họa trong tiếng Anh

Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ, ví dụ will go, should do, has done, have written, must consider, ... thì các trợ động từ trong mệnh đề đó được dùng lại trong mệnh đề phụ.

Erectile dysfunction? Try losing weight

A new Australian study, published Friday in the Journal of Sexual Medicine, found that losing just 5% to 10% of body weight over a two-month period improved the erectile function

3000 từ tiếng anh thơ lục bát của Giáo sư Ngô Bảo Châu

What time là hỏi mấy giờ, Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim, Gặp ông ta dịch see him, Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi, Mountain là núi, hill đồi, Valley thung lũng, cây sồi oak tree, Tiền xin đóng học school fee.