Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ tiếng Anh

2014-11-02 09:57 PM
Các cụm từ sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ, Chúng đứng giữa chủ ngữ và động từ, phân tách khỏi 2 thành phần đó bởi dấu phảy

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Trong một câu tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải phù hợp với nhau về ngôi và số (số ít hay số nhiều)

The worker works very well.

       số ít      số ít

The workers work very well.

     số nhiều    số nhiều

Các trường hợp chủ ngữ đứng tách khỏi động từ

Trong câu tiếng Anh, có nhiều trường hợp rất khó xác định được đâu là chủ ngữ của câu do chủ ngữ và động từ không đi liền với nhau.

The boys in the room are playing chess.

Thông thường trong các trường hợp đó, một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu và các danh từ theo sau - in the room) thường nằm giữa chủ ngữ và động từ. Các ngữ giới từ này không ảnh hưởng đến việc chia động từ.

The study of languages is very interesting.

Serveral theories on this subject have been proposed.

The view of these disciplines varies from time to time.

The danger of forest fires is not to be taken lightly.

Chú ý rằng trong các ví dụ trên các danh từ nằm trong ngữ giới từ đều trái ngược với chủ ngữ về số ít / số nhiều nhưng động từ luôn được chia theo chủ ngữ chính.

Các cụm từ sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ. Chúng đứng giữa chủ ngữ và động từ, phân tách khỏi 2 thành phần đó bởi dấu phảy. Chúng cũng không có ảnh hưởng gì đến việc chia động từ.

Together with            along with        accompanied by           as well as

Mary, along with her manager and some friends, is going to a party tonight.

Mr. Robbins, accompanied by her wife and children, is arriving tonight.

Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng and thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều (tương đương với they)

Mary and her manager are going to a party tonight.

Nhưng nếu 2 đồng chủ ngữ nố i với nhau bằng or thì động từ phải chia theo danh từ đứng sau or. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia số ít và ngược lại.

Mary or her manager is going to answer the press interview.

Các từ luôn đi với danh từ hoặc đại từ số ít

Đó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các đại từ phiếm chỉ).

any + singular noun

no + singular noun

some + singular noun

anybody

anyone

anything

nobody

no one

nothing

somebody

someone

something

every + singular noun

everybody                          everyone                            everything

each

either *

neither *

* Either và neither là số ít nếu chúng không đi với or ho ặc nor. Either (có nghĩa 1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng any. Neither (không một ai trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên dùng not any.

Everybody who wants to buy a ticket should be in this line.

Something is in my eye.

Anybody who has lost his ticket should report to the desk.

Neither of his pens is able to be used.

If either of you takes a vacation now, we will not be able to finish the work.

No problem is harder than this one.

Nobody works harder than John does.

Cách sử dụng None và No

None và No đều dùng được với cả danh từ số ít và số nhiều.

• Nếu sau None of the là một danh từ không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.

None of the + non-count noun + singular verb
None of the + plural count noun + plural verb

None of the counterfeit money has been found.

None of the students have tìnished the exam yet.

• Nếu sau No là một danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều

No + {singular noun / non-count noun} + singular verb
No + plural noun + plural verb

No example is relevant to this case. No examples are relevant to this case.

Cách sử dụng cấu trúc either... or (hoặc...hoặc) và neither... nor (không...mà cũng không)

Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cấu trúc này là động từ phải chia theo danh từ đi sau or hoặc nor. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Nếu or hoặc nor xuất hiện một mình (không có either hoặc neither) thì cũng áp dụng quy tắc tương tự (như đã đề cập ở phần trên)

Neither
either

+ noun +

Nor
or

+ plural noun + plural verb

Neither
either

+ noun +

Nor
or

+ singular noun + singular verb

Neither John nor his friends are going to the beach today. Either John or his friends are going to the beach today. Neither the boys nor Carmen has seen this movie before. Either John or Bĩll is going to the beach today.

Neither the director nor the secretary wants to leave yet.

V-ing làm chủ ngữ

Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì động từ cũng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

Knowing her has made him what he is.

Not studying has caused him many problems.

Washing with special cream is recommended for scalp infection.

Being cordial is one of his greatest assets.

Writing many letters makes her happy.

Người ta sẽ dùng V-ing khi muốn diễn đạt 1 hành độ ng cụ thể xảy ra nhất thời nhưng khi muốn diễn đạt bản chất của sự vật, sự việc thì phải dùng danh từ

Dieting is very popular today.

Diet is for those who suffer from a cerain disease.

Động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả it để mở đầu câu.

To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book.

Các danh từ tập thể

Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các đại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít.

Congress

Organization

Government

family

team

jury

group

army

majority*

committee

club

minority

class

crowd

public

The committee has met, and it has rejected the proposal.

The family was elated by the news.

The crowd was wild with excitement

Congress has initiated a new plan to combat inflation.

The organization has lot many members this year.

Our team is going to win the game.

Tuy nhiên nếu các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ, động từ sẽ chia ở ngôi thứ 3 số nhiều:

Congress votes for the bill. (Quốc hộ i bỏ phiếu cho dự luật, gồm tất cả mọ i người)

Congress are discussing about the bill. (Quốc hộ i đang tranh luận về dự luật, tức là một số tán thành, một số phản đối. Thi TOEFL không bắt lỗ i này).

Danh từ majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ The majority + singular verb

The majority of the + plural noun + plural verb

The maịoritv believes that we are in no danger.

The maịoritv of the students believe him to be innocent.

The police/the sheep/the fish + plural verb.

The sheep are breaking away

The police come only to see the dead bodies and a ruin in the bank

A couple + singular verb

A couple is walking on the path

The couple + plural verb

The couple are racing their horses through the meadow.

 Các cụm từ ở nhóm sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. Cho dù sau giới từ of là danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính - ngôi thứ 3 số ít: flock of birds/ sheep, school of fish, herd of cattle, pride of lions, pack of dogs

The flock of birds is circling overhead.

The herd of casttle is breaking away.

A school of fish is being attacked by sharks. Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, ... khi được đề cập đến như một thể thống nhất thì đều được xem là một danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.

Twenty-five dollars is too much for the meal.

Fifty minutes isn’t enough time to finish this test Twenty dollars is all I can afford to pay for that radio.

Two miles is too much to run in one day.

He has contributed $50, and now he wants to contribute another fifty.

Cách sử dụng a number of, the number of:

A number of = “Một số những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.

         A number of + plural noun + plural verb

A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi ...)

A number of applicants have already been interviewed.

The number of = “Số lượng những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.

         The number of + plural noun + singular verb...

The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)

The number of residents who have been questioned on this matter is quite small.

Các danh từ luôn ở số nhiều

Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể nên các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều.

Scissors
shorts
pants

Jeans
tongs
trousers

Eyeglasses
pliers
tweezers

Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng apair of...

The pants are in the drawer.

A pair of pants is in the drawer.

These scissors are dull. (Cái kéo này cùn. Chú ý chỉ có 1 cái kéo nhưng cũng dùng với these)

Cách dùng there is, there are

Được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại mộ t nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu là là danh từ đi sau động từ. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Mọi biến đổi về thời và thể đều ở to be còn there giữ nguyên.

There is
There was
There has been

+ singurlar subject…
(Or non count)
 

There has been an increase in the importation of foreign cars. Threre is a storm approaching.

There was an accident last night.

There was water on the floor.

There are
There were
There have been

+ flural subject…

There have been a number of telephone calls today. There were too many people at the party.

Lưu ý:

Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = chắc chắn là sẽ có

There is sure to be trouble when she gets his letter. (Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được

thư anh ta)

Do you think there is likely to be snow. (Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ).

Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương mộ t số các động từ khác ngoài to be cũng được sử dụng với there:

Động từ trạng thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/follow/ develop

There + verb

of State
of arrival

+ noun as subject

In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker. (Tại một thị trấn nhỏ ở Đức có một ông thợ giày nghèo sống ở đó)

There remains nothing more to be done . (Chả còn có gì nữa mà làm)

Suddenly there entered a strange figure dressed all in black. (Bỗng có một hình bóng kì lạ mặc toàn đồ đen đi vào)

There followed an uncomfortable silence. (Sau đó là một sự im lặng đến khó chịu)

There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồ i thì There he comes (Anh ta đã đến rồi kia kìa)

There you are, I have been waiting for you for over an hour. (Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồ i đấy).

Bài viết cùng chuyên mục

Các dạng so sánh của tính từ và phó từ trong tiếng Anh

Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious).

Ngữ động từ (Verb phrase) trong tiếng Anh

Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian

Danh từ dùng làm tính từ và các dùng Enough

Các danh từ đóng vai trò của tính từ luôn luôn ở dạng số ít, cho dù danh từ được chúng bổ nghĩa có thể ở dạng số nhiều (trừ một vài trường hợp cá biệt: a sports car, small-claims court, a no-frills store...).

Câu bị động (passive voice) trong tiếng Anh

Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

Ebola virus disease Updated September 2014

The most severely affected countries, Guinea, Sierra Leone and Liberia have very weak health systems, lacking human and infrastructural resources

Một số cấu trúc cầu khiến (causative) trong tiếng Anh

Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + Vas object.

Lối nói phụ họa trong tiếng Anh

Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ, ví dụ will go, should do, has done, have written, must consider, ... thì các trợ động từ trong mệnh đề đó được dùng lại trong mệnh đề phụ.

Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Anh

Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất.

Sexy anorexia Halloween costume controversy

Grefe said that only someone with a sick mind would purchase the costume, likening it to dressing up as a war veteran missing arms and legs or someone afflicted with melanoma

Đi trước đại từ tiếng Anh phải có một danh từ tương ứng

Henry was denied admission to graduate school because the members of the admissions committee did not believe that he could handle the work load.

Những từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh

Đó là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về cách viết, ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm.

X BODY, TRL enter collaboration to identify therapeutic target epitopes

X BODY has developed an extremely diverse human antibody library and screens it using the company s proprietary Protein Chain Reaction

Cách dùng should trong một số trường hợp cụ thể tiếng Anh

That you should speak to him like that is quite astonishing (Cái cách mà anh nói với anh ấy như vậy quả là đáng ngạc nhiên)

Động từ tiếng Anh (V ing, V ed) dùng làm tính từ

Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đố i tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.

Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh

Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động, Không phải câu nào cũng có trạng từ, Chúng thường là các cụm giới từ

Ngữ danh từ (Noun phrase) trong tiếng Anh

Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập t ừ trước.

Cách sử dụng giới từ tiếng Anh

on sale = for sale = có bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work.

Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh

Hai động từ introduce (giới thiệu ai với ai) và mention (đề cập đến cái gì trước mặt ai) luôn dùng cùng với giới từ to nên chúng không cho phép chuyển đổi vị trí hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp.

Mẫu câu tiếng Anh sử dụng tại phòng khám nha khoa

Nếu cần đến gặp bác sỹ răng hàm mặt, thì một số mẫu câu dưới đây sẽ rất cần thiết.

Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get) trong tiếng Anh

You needn’t apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you mustnT unless you have a visa.

Cách làm bài trăc nghiệm ngữ pháp tiếng Anh

Thường thì trong bài thi trắc nghiệm ngữ pháp, bạn sẽ không thể trả lời ngay bằng cách chỉ áp dụng một quy tắc ngữ pháp nhất định nào đó mà phải kết hợp

Mẫu câu tiếng Anh dùng tại hiệu thuốc

Mẫu câu tiếng Anh này sẽ rất hữu ích khi sử dụng tại hiệu thuốc.

Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại tiếng Anh

Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa cho là đúng hoặc cho là hay/ khôn ngoan thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive).

Liên từ (linking verb) trong tiếng Anh

Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ

Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh

Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp