- Trang chủ
- Thông tin
- Thông tin y học tiếng Anh
- Ngữ danh từ (Noun phrase) trong tiếng Anh
Ngữ danh từ (Noun phrase) trong tiếng Anh
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non-count noun)
Danh từ đếm được: Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. VD: one book, two books, ...
Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều.
Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. VD: milk (sữa). Bạn không thể nói "one milk", "two milks" ... (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì... đếm được. VD: one glass of milk - một cốc sữa).
Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. VD: person - people; child - children; tooth - teeth; foot - feet; mouse - mice ...
Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a": an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.
Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water ... đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
This is one of the foods that my doctor wants me to eat.
Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được.
You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được)
I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được)
Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được.
WITH COUNTABLE NOUN |
WITH UNCOUNTABLE NOUN |
a(n), the, some, any |
the, some, any |
this, that, these, those |
this, that |
none, one, two, three,... |
None |
many a lot of a [large / great] number of (a) few fewer... than more than |
much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi) a lot of a large amount of (a) little less....than more....than |
Một số từ không đếm được nên biết:
sand food meat water |
money news measles (bệnh sởi) soap |
information air mumps (bệnh quai bị) economics |
physics mathematics politics homework |
Note: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó.
There are too many advertisements during TV shows.
Cách dùng quán từ không xác định "a" và "an"
Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập t ừ trước.
A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)
I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó)
Dùng “an” với:
Quán từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:
Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object
Một số từ bắt đầu bằng u, y: an uncle, an umbrella
Một số từ bắt đầu bằng h câm: an heir, haft an hour
Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P
Dùng “a” với:
Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income,...
Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lố i nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp)
Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.
Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand.
Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.
Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.
Cách dùng quán từ xác định "The"
Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cậu bé nào)
The earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết)
Với danh từ không đếm được, dùng the nếu nói đến mộ t vật cụ thể, không dùng the nếu nói chung.
Sugar is sweet. (Chỉ các loại đường nói chung)
The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là đường ở trên bàn)
Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng the.
Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung)
Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận động viên nói chung)
Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên:
The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico.
Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day.
Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s
The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: The man to whom you have just spoken is the chairman.
The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)
Đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the: Since man lived on the earth ... (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)
Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp
The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people;
The old are often very hard in their moving
The + tên gọi các độ i hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
The + tên gọ i các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó:
There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I know lives on the First Avenue.
Tương tự, không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner:
We ate breakfast at 8 am this morning.
Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể:
The dinner that you invited me last week were delecious.
Không dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính:
Students go to school everyday.
The patient was released from hospital.
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng "the".
Students go to the school for a class party.
The doctor left the hospital for lunch.
Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình
Có "The" |
Không "The" |
+ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều) The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes + Trước tên các dãy núi: The Rocky Mountains + Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới: The earth, the moon + The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng The University of Florida + The + số thứ tự + danh từ The third chapter. + Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá The Korean War (=> The Vietnamese economy) + Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain) The United States, The Central African Republic + Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii + Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử The Constitution, The Magna Carta + Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số the Indians + Trước tên các môn học cụ thể The Solid matter Physics
+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó. The violin is difficult to play Who is that on the piano |
+ Trước tên một hồ Lake Geneva + Trước tên một ngọn núi Mount Vesuvius + Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao Venus, Mars + Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng Stetson University + Trước các danh từ đi cùng với một số đếm Chapter three, Word War One
+ Trước tên các nước chỉ có một từ: China, France, Venezuela, Vietnam + Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng: New Zealand, North Korean, France + Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện: Europe, Florida + Trước tên bất kì môn thể thao nào baseball, basketball + Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt): freedom, happiness + Trước tên các môn học nói chung mathematics + Trước tên các ngày lễ, tết Christmas, Thanksgiving + Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..) To perform jazz on trumpet and piano
|
Cách sử dụng another và other.
Hai từ này thường gây nhầm lẫn.
Dùng với danh từ đếm được |
Dùng với danh từ không đếm được |
an + other + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác (= one more). another pencil = one more pencil the other + danh từ đếm được số ít = cái cuối cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm), = last of the set. the other pencil = the last pencil present |
Không dùng |
Other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác (= more of the set). other pencils = some more pencils The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm), = the rest of the set. the other pencils = all remaining pencils |
Other + danh từ không đếm được = một chút nữa (= more of the set). other water = some more water The other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại. the other water = the remaining water |
• Another và other là không xác định trong khi the other là xác định; nếu chủ ngữ là đã biết (được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau another ho ặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others. Không bao giờ được dùng others + danh từ số nhiều:
I Don 't want this book. Please give me another.
(another = any other book - not specific)
I Don 't want this book. Please give me the other.
(the other = the other book, speciííc)
This Chemical is poisonous. Others are poisonous too.
(others = the other chemicals, not specific)
I Don 't want these books. Please give me the others.
(the others = the other books, specific)
Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay cho danh từ:
I Don 't want this book. Please give me another one.
I don't want this book. Please give me the other one.
This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too.
I don't want these books. Please give me the other ones.
This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không được dùng với ones. mặc dù cả 4 từ này đều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là đại từ) khi không đi với one hoặc ones:
I don't want this book. I want that.
Cách sử dụng little, a little, few, a few
Little + danh từ không đếm được : rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
I have little money. not enough to buy groceries.
A little + danh từ không đếm được: có một chút. đủ để
I have a little money. enough to buy groceries
Few + danh từ đếm được số nhiều : có rất ít. không đủ để (có tính phủ định)
I have few books, not enough for reference reading
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút. đủ để
I have a few records. enough for listening.
Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ (cũng giống như đố i với other/another; this/that).
Are you ready in money. Yes. a little.
Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot of + noun = rất nhiều.
Sở hữu cách
The noun's + noun: Chỉ được dùng cho những danh từ chỉ người hoặc động vật. không dùng cho các đồ vật.
The student's book. The cat's legs.
Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng dấu phẩy
The students' book.
Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở đuôi vẫn phải dùng đầy đủ dấu sở hữu cách.
The children's toys, The people's willing
Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.
Paul and Peter's room.
Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay đổi cách đọc. Tên riêng không dùng "the" đằng trước.
The boss' car = the boss ’s car [bosiz]
Agnes' house = Agnes ’s [siz] house.
Sở hữu cách cũng được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ)
The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90 The 21st century's prospects.
Dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thì người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như một tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng sở hữu cách.
The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu.
Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia
The Rockerfeller's oil products.
China's food.
Đố i với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu.
In a florist's At a hairdresser's
Đặc biệt là các tiệm ăn với tên riêng: The Antonio's
Dùng trước một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ngữ
a stone's throw from ...(Cách nơi đâu một tầm đá ném).
Bài viết cùng chuyên mục
Ebola Virus Infection
Ebola isn’t as contagious as more common viruses like colds, influenza, or measles. It spreads to people by contact with the skin or bodily fluids of an infected animal, like a monkey, chimp, or fruit bat.
Coronary heart disease
Coronary heart disease! Coronary heart disease (CHD) is a narrowing of the small blood vessels that supply blood and oxygen to the heart. CHD is also called coronary artery disease.
Ngữ động từ (Verb phrase) trong tiếng Anh
Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian
Lối nói bao hàm (inclusive) trong tiếng Anh
Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.
Bran, soy help cut cholesterol
A control group advised to eat a vegetarian, low-saturated diet but not with the cholesterol lowering foods a saw a slight dip in total cholesterol
5 questions to ask before having penis surgery
Seaton s experience is certainly rare, surgery on the penis isn t. While good statistics are hard to find, tens of thousands of men in the United States get circumcised as adults.
3500 từ tiếng anh việt thông dụng nhất khi khám chữa bệnh
3500 từ tiếng anh việt thông dụng nhất khi khám chữa bệnh - học tiếng anh!
Dạng câu hỏi trong tiếng Anh
Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra.
Những động từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn và đặc biệt
The company had to lay off twenty-five employees because of a production slowdown. o to set in: bó những cái xương gẫy vào
Studies show dark chapter of medical research
Research from Wellesley College professor Susan Reverby has uncovered evidence of an experiment in Guatemala that infected people
Japan nuclear health risks low, wont blow abroad
Health risks from Japans quake hit nuclear power reactors seem fairly low and winds are likely to carry any contamination out to the Pacific without threatening other nations, experts say
Cách sử dụng giới từ tiếng Anh
on sale = for sale = có bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work.
Sử dụng tiếng Anh V ing, to verb để mở đầu một câu
Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ tiếng Anh
Các cụm từ sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ, Chúng đứng giữa chủ ngữ và động từ, phân tách khỏi 2 thành phần đó bởi dấu phảy
3000 từ tiếng anh thơ lục bát của Giáo sư Ngô Bảo Châu
What time là hỏi mấy giờ, Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim, Gặp ông ta dịch see him, Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi, Mountain là núi, hill đồi, Valley thung lũng, cây sồi oak tree, Tiền xin đóng học school fee.
Câu giả định (subjunctive) trong tiếng Anh
Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này. We would rather (that) he not take this train.
Avoid Weight Gain After the Wedding
There are a number of theories for why we gain weight after we get married, but it’s always the husband’s fault, or so my female clients tell me
Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh
Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp
Động từ tiếng Anh (V ing, V ed) dùng làm tính từ
Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đố i tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.
Cách làm bài trăc nghiệm ngữ pháp tiếng Anh
Thường thì trong bài thi trắc nghiệm ngữ pháp, bạn sẽ không thể trả lời ngay bằng cách chỉ áp dụng một quy tắc ngữ pháp nhất định nào đó mà phải kết hợp
Một số cấu trúc cầu khiến (causative) trong tiếng Anh
Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + Vas object.
Exercise at Work
Taking the stairs when you can, parking further away from the door and walking around the office when you can are good places to start
Female condoms range from 'strange' to 'natural'
After a second version of the female condom was approved by the FDA in 2009, HIV/AIDS health campaigns began distributing them
Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh
Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động, Không phải câu nào cũng có trạng từ, Chúng thường là các cụm giới từ
Yoga helps addicts, homeless find peace
Sylvia hopes the class, which she teaches free of charge with Jocelyn Stern, helps the participants focus less on life’s problems, and more on the solutions they can find in themselves