- Trang chủ
- Thông tin
- Thông tin y học tiếng Anh
- Dạng câu hỏi trong tiếng Anh
Dạng câu hỏi trong tiếng Anh
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tiếng Anh có nhiều loại câu hỏi có những chức năng và mục đích khác nhau. Trong câu hỏi, trợ động từ hoặc động từ be bao giờ cũng đứng trước chủ ngữ. Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be, ta phải dùng dạng thức do, does, did như một trợ động từ để thay thế. Sau các động từ hoặc trợ động từ đó, phải dùng động chính từ ở dạng nguyên thể không có to. Thời và thể của câu hỏi chỉ được chia bởi trợ động từ, chứ không phải động từ chính.
Câu hỏi Yes/ No
Auxiliary |
+ s + V ... |
Sở dĩ ta gọi là như vậy vì khi trả lời, dùng Yes/No. Nhớ rằng khi trả lời:
Yes + Positive verb
No + Negative verb.
(không được trả lời theo kiểu câu tiếng Việt)
Isn't Mary going to school today?
Was Mark sick yesterday?
Have you seen this movie before?
Will the committe decide on the proposal today?
Don't you still want to use the telephone?
Did you go to class yesterday?
Doesn't Ted like this picture?
Câu hỏi lấy thông tin (information question)
Đối với loại câu hỏi này, câu trả lời không thể đơn giản là yes hay no mà phải có thêm thông tin. Chúng thường dùng các từ nghi vấn, chia làm 3 loại sau:
Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ
Đây là câu hỏ i khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
Who |
+ werb + complement + modifier + |
Something happened lastnight => What happened last night? Someone opened the door. => Who opened the door?
Chú ý các câu sau đây là sai ngữ pháp:
Who did open the door? (SAI)
What did happen lastnight? (SAI)
Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ
Đây là các câu hỏ i dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động.
Whom |
+ |
Auxiliary |
+ s + V + modifier |
Nhớ rằng trong tiếng Anh viết chính tắc bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên.
George bought something at the store. => What did George buy at the store?
Ana knows someone from UK. => Whom does Ana know from UK?
When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ
Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.
When |
+ |
Auxiliary |
+ s + V + complement + modifier |
How did Maria get to school today?
When did he move to London?
Why did she leave so early?
Where has Ted gone?
When will she come back?
Câu hỏi phức (embedded question)
Là câu hoặc câu hỏ i chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nố i với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏ i độc lập.
S + V (phrase) + question word + S + V
The authorities can't figure out why the plane landed at the wrong airport. We haven’t assertained where the meeting will take place.
Trong trường hợp câu hỏ i phức là một câu hỏi, áp dụng mẫu câu sau:
auxiliary + S + V + question word + S + V
Do you know where he went?
Could you tell me what time it is?
Question word có thể là một từ, cũng có thể là một cụm từ như: whose + noun, how many, how much, how long, how often, what time, what kind.
I have no idea how long the interview will take.
Do you know how often the bus run at night?
Can you tell me how far the museum is from the store?
Fll tell you what kind of ice-cream tastes best.
The teacher asked us whose book was on his desk.
Câu hỏi đuôi (tag questions)
Trong câu hỏ i đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra.
He should stay in bed, shouldn't he? (Anh ấy nên ở yên trên giường, có phải không?)
She has been studying English for two years, hasn't she?
There are only twenty-eight days in February, aren’t there?
ItỊs raining now, isn’t it? (Trời vẫn còn mưa, phải không?)
You and I talked with the professor yesterday, didn’t we?
You won’t be leaving for now, will you?
Jill and Joe haven’t been to VN, have they?
Câu hỏi đuôi chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy theo quy tắc sau:
Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏ i. Nếu không có trợ động từ thì dùng do, does, did để thay thế.
Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần đuôi ở thể phủ định và ngược lại.
Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính.
Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần đôi là giống nhau. Đại từ ở phần đuôi luôn phải để ở dạng chủ ngữ (in subject form)
Phần đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường được rút gọ n (n ’t). Nếu không rút gọn thì phải theo thứ tự: auxiliary + subject + not? (He saw it yesterday, did he not?)
Động từ have có thể là động từ chính, cũng có thể là trợ động từ. Khi nó là động từ chính của mệnh đề trong tiếng Anh Mỹ thì phần đuôi phải dùng trợ động từ do, does hoặc did. Tuy nhiên, trong tiếng Anh Anh thì bạn có thể dùng chính have như một trợ động từ trong trường hợp này. Khi bạn thi TOEFL là kỳ thi kiểm tra tiếng Anh Mỹ, bạn phải chú ý để khỏi bị mất điểm.
You have two children, haven’t you? (British English: OK, TOEFL: NOT)
You have two children, don't you? (Correct in American English)
There is, there are và it is là các chủ ngữ giả nên phần đuôi được phép dùng lại there hoặc it giống như trường hợp đại từ làm chủ ngữ.
Bài viết cùng chuyên mục
Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh
Hai động từ introduce (giới thiệu ai với ai) và mention (đề cập đến cái gì trước mặt ai) luôn dùng cùng với giới từ to nên chúng không cho phép chuyển đổi vị trí hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp.
Mẫu câu tiếng Anh dùng tại hiệu thuốc
Mẫu câu tiếng Anh này sẽ rất hữu ích khi sử dụng tại hiệu thuốc.
Từ vựng Anh Việt về bệnh và vấn đề sức khỏe
Một số từ tiếng Anh liên quan đến sức khỏe, tên các loại bệnh và các vấn đề sức khỏe thuờng gặp trong cuộc sống.
Động từ tiếng Anh (V ing, V ed) dùng làm tính từ
Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đố i tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.
Một số cấu trúc cầu khiến (causative) trong tiếng Anh
Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + Vas object.
Vision Impairment
Many patients with visual loss benefit from a referral to a low vision program, and primary care providers should not assume that an ophthalmologist
3000 từ tiếng anh thơ lục bát của Giáo sư Ngô Bảo Châu
What time là hỏi mấy giờ, Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim, Gặp ông ta dịch see him, Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi, Mountain là núi, hill đồi, Valley thung lũng, cây sồi oak tree, Tiền xin đóng học school fee.
Cách sử dụng giới từ tiếng Anh
on sale = for sale = có bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work.
Female condoms range from 'strange' to 'natural'
After a second version of the female condom was approved by the FDA in 2009, HIV/AIDS health campaigns began distributing them
Japan nuclear health risks low, wont blow abroad
Health risks from Japans quake hit nuclear power reactors seem fairly low and winds are likely to carry any contamination out to the Pacific without threatening other nations, experts say
Erectile dysfunction? Try losing weight
A new Australian study, published Friday in the Journal of Sexual Medicine, found that losing just 5% to 10% of body weight over a two-month period improved the erectile function
Câu bị động (passive voice) trong tiếng Anh
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
Exercise at Work
Taking the stairs when you can, parking further away from the door and walking around the office when you can are good places to start
Tân ngữ (complement / object) và các vấn đề liên quan trong tiếng Anh
We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather.
Sử dụng that trong tiếng Anh ngoài mệnh đề quan hệ
The Major declared that on June the first he would announce the result of the search and that he would never overlook the crime punishment.
Cách sử dụng to say, to tell trong tiếng Anh
To tell cũng thường có tân ngữ trực tiếp, luôn dùng to tell khi nói đến các danh từ sau đây, cho dù có tân ngữ gián tiếp hay không.
Một số ngữ động từ tiếng Anh thường gặp trong chuyên y
Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay đổ i hẳn so với nghĩa ban đầu.
Alcohol and Weight Gain
Having a full glass of water between alcoholic drinks can both help you avoid drinking too much and keep you hydrated. That may help avoid a hangover the next day
Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại tiếng Anh
Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa cho là đúng hoặc cho là hay/ khôn ngoan thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive).
Lối nói bao hàm (inclusive) trong tiếng Anh
Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.
Survey documents teen condom use and U.S. sexual habits
The findings appear in a special edition of The Journal of Sexual Medicine in the form of nine distinct studies
Lối nói phụ họa trong tiếng Anh
Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ, ví dụ will go, should do, has done, have written, must consider, ... thì các trợ động từ trong mệnh đề đó được dùng lại trong mệnh đề phụ.
Bran, soy help cut cholesterol
A control group advised to eat a vegetarian, low-saturated diet but not with the cholesterol lowering foods a saw a slight dip in total cholesterol
Mẫu câu tiếng Anh sử dụng tại phòng khám nha khoa
Nếu cần đến gặp bác sỹ răng hàm mặt, thì một số mẫu câu dưới đây sẽ rất cần thiết.
Sử dụng to know, to know how trong tiếng Anh
Đằng sau to know how cũng có thể dùng một mệnh đề để diễn đạt khả năng hoặc sự bắt buộc. At a glance, she knew how she could solve this math problem.