- Trang chủ
- Thông tin
- Thông tin y học tiếng Anh
- Cách làm bài trăc nghiệm ngữ pháp tiếng Anh
Cách làm bài trăc nghiệm ngữ pháp tiếng Anh
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Kiểm tra các lỗi ngữ pháp cơ bản bao gồm
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ
Cách sử dụng Adj và Adv
Vị trí và thứ tự của các Adv.
Sự phù hợp giữa các thời động từ.
Đại từ có danh từ duy nhất để nó đại diện hay không.
Cấu trúc câu song song.
Loại bỏ những câu trả lời rườm rà, câu càng ngắn gọn và dễ hiểu càng tốt:
Tránh các đáp án dài dòng như
John read the letter in a thoughtful manner. (can be replaced by thoughtfully)
Tránh các đáp án có 2 từ nghĩa giống nhau.
Loại bỏ những đáp án có từ vựng không rõ nghĩa
Phải chắc chắn rằng tất cả các từ đều có nghĩa trong câu.
Phải đảm bảo những động từ có 2 từ phải được nối với nhau bằng một giới từ phù hợp.
Tránh dùng các từ lóng, tiếng lóng
Từ lóng chỉ dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết. Ví dụ:
really khi dùng với nghĩa very
bunch khi dùng với nghĩa many
any noun + wise khi dùng với nghĩa in relation to ...
Ví dụ:
Before we can decide on the future uses of this drug,
many more informations must be reviewed.
is necessary to review more information.
we must review much more information.
another information must to be reviewed.
Phân tích
Có 2 chỗ sai. không dùng many với information là danh từ không đếm được và không được viết là informations. Có 1 chỗ sai vì thiếu chủ ngữ.
Đúng. Có 2 chỗ sai. không dùng another với danh từ không đếm được và sau trợ động từ must là động từ nguyên thể không có to.
In this country, a growing concern about the possible hazardous effects ofchemical wastes
have resulted in a bunch of new laws.
has resulted in several new laws.
is causing the results of numerous new laws.
result in news laws.
Phân tích.
Có 2 chỗ sai. không dùng động từ ở số nhiều have với chủ ngữ số ít a growing concern và không được dùng từ lóng (slang) bunch of.
Đúng.
Rườm rà.
Causing the result of là quá dài dòng.
Có 2 chỗ sai. không dùng result (động từ số nhiều) với chủ ngữ là danh từ số ít và không được dùng dạng thức số nhiều của tính từ (viết đúng phải là new laws).
Bài viết cùng chuyên mục
Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả trong tiếng Anh
Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho, để cho. Sau so that phải là một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V. Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thời so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
Ebola virus disease Updated September 2014
The most severely affected countries, Guinea, Sierra Leone and Liberia have very weak health systems, lacking human and infrastructural resources
Cách dùng much, many, a lot of và lots of, more và most, long và (for) a long time
Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác nhưplenty of, a lot, lots of... để thay thế.
Những từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh
Đó là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về cách viết, ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm.
Cardio for Weight Loss
The truth is, there really is no best cardio exercise, The best activity is the one you ll do on a regular basis. So, finding something you like is critical to reaching your weight loss goals
Exercise at Work
Taking the stairs when you can, parking further away from the door and walking around the office when you can are good places to start
Cách dùng should trong một số trường hợp cụ thể tiếng Anh
That you should speak to him like that is quite astonishing (Cái cách mà anh nói với anh ấy như vậy quả là đáng ngạc nhiên)
X BODY, TRL enter collaboration to identify therapeutic target epitopes
X BODY has developed an extremely diverse human antibody library and screens it using the company s proprietary Protein Chain Reaction
When a woman doesn't ant sex
The progress toward a drug that could boost women s libido has also sparked more conversation, including responses to a recent CNNHealth blog.
Khi phó từ tiếng Anh đứng đầu câu để nhấn mạnh
Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật t ự thì động từ chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này
Avoid Weight Gain After the Wedding
There are a number of theories for why we gain weight after we get married, but it’s always the husband’s fault, or so my female clients tell me
Mẫu câu tiếng Anh dùng tại hiệu thuốc
Mẫu câu tiếng Anh này sẽ rất hữu ích khi sử dụng tại hiệu thuốc.
Heart-attack risk spikes after sex, exercise
Numerous studies have suggested that physical activity, including sex, can trigger a heart attack or cardiac arrest, but the magnitude of the risk has been unclear
Câu giả định (subjunctive) trong tiếng Anh
Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này. We would rather (that) he not take this train.
Antibiotic Prophylaxis of Surgical Site Infections
Multiple studies have evaluated the effectiveness of different antibiotic regimens for various surgical procedures, In most cases
Cách sử dụng giới từ tiếng Anh
on sale = for sale = có bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work.
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ tiếng Anh
Các cụm từ sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ, Chúng đứng giữa chủ ngữ và động từ, phân tách khỏi 2 thành phần đó bởi dấu phảy
3500 từ tiếng anh việt thông dụng nhất khi khám chữa bệnh
3500 từ tiếng anh việt thông dụng nhất khi khám chữa bệnh - học tiếng anh!
Tân ngữ (complement / object) và các vấn đề liên quan trong tiếng Anh
We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather.
Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ tiếng Anh (modal perfective)
Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ (nghĩa 2 của must ở phần trên). Chú ý rằng không bao giờ dùng cấu trúc này với nghĩa 1
Mẫu câu tiếng Anh sử dụng khi khám bệnh
Nếu cần khám chữa bệnh, thì những mẫu câu dưới đây sẽ rất cần thiết để sử dụng.
Động từ tiếng Anh (V ing, V ed) dùng làm tính từ
Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đố i tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.
Liên từ (linking verb) trong tiếng Anh
Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ
Weight Loss for Teens
You can change your body, but how much depends on a number of things, some you can control and some you can not.
Lối nói phụ họa trong tiếng Anh
Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ, ví dụ will go, should do, has done, have written, must consider, ... thì các trợ động từ trong mệnh đề đó được dùng lại trong mệnh đề phụ.