- Trang chủ
- Thông tin
- Thông tin y học tiếng Anh
- Antibiotic Prophylaxis of Surgical Site Infections
Antibiotic Prophylaxis of Surgical Site Infections
Multiple studies have evaluated the effectiveness of different antibiotic regimens for various surgical procedures, In most cases
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
There are an estimated 0.5 –1 million surgical site infections annually in the United States. Surgical site infection is estimated to occur in roughly 4% of general or vascular operations. For most major procedures, the use of prophylactic antibiotics has been demonstrated to reduce the incidence of surgical site infections significantly. For example, antibiotic prophylaxis in colorectal surgery reduces the incidence of surgical site infection from 25–50% to below 20%. In addition, in a case control study of Medicare beneficiaries, the use of preoperative antibiotics within 2 hours of surgery was associated with a twofold reduction in 60-day mortality. Prophylactic antibiotics are considered standard care for all but "clean" surgical procedures. Clean procedures are those that are elective, nontraumatic, not associated with acute inflammation, and that do not enter the respiratory, gastrointestinal, biliary, or genitourinary tract. The surgical site infection rate for clean procedures is thought to be roughly 2%. However, in certain clean procedures, such as those that involve the insertion of a foreign body or breast cancer surgery, antibiotic prophylaxis is still recommended because the consequences of infection are serious. Antibiotic prophylaxis recommendations for a variety of procedures are shown in Table.
Table. Recommended antibiotic prophylaxis for selected surgical procedures. |
||
Procedure |
Recommended Antibiotic |
-Lactam Allergy |
Superficial cutaneous |
None |
|
Head and neck |
Cefazolin 1–2 g intravenously |
Vancomycin 1 g or clindamycin 600–900 mg intravenously |
Neurologic |
Cefazolin 1–2 g intravenously |
Vancomycin 1 g or clindamycin 600–900 mg intravenously |
Thoracic |
Cefazolin 1–2 g intravenously |
Vancomycin 1 g or clindamycin 600–900 mg intravenously |
Noncardiac vascular |
Cefazolin 1–2 g intravenously |
Vancomycin 1 g or clindamycin 600–900 mg intravenously |
Orthopedic, clean, without implantation of foreign material |
None |
|
Orthopedic, all other |
Cefazolin 1–2 g intravenously |
Vancomycin 1 g or clindamycin 600–900 mg intravenously |
Cesarean delivery |
Cefazolin 2 g intravenously |
Vancomycin 1 g or clindamycin 600–900 mg intravenously |
Hysterectomy |
Cefazolin or Cefotetan 1–2 g intravenously |
Metronidazole 0.5–1 g intravenously |
Breast cancer surgery |
Cefazolin 1–2 g intravenously |
Vancomycin 1 g or clindamycin 600–900 mg intravenously |
Gastroduodenal (high risk only)1 |
Cefazolin 1–2 g intravenously |
Vancomycin 1 g or clindamycin 600–900 mg intravenously |
Biliary (high risk only)1 |
Cefazolin 1–2 g intravenously |
Vancomycin 1 g or clindamycin 600–900 mg intravenously |
Urologic (high risk only)1 |
Cefazolin 1–2 g intravenously |
Vancomycin 1 g or clindamycin 600–900 mg intravenously |
Appendectomy for uncomplicated appendicitis |
Cefotetan or cefoxitin 1–2 g intravenously |
Metronidazole 0.5–1 g plus ciprofloxacin 400 mg intravenously |
Colorectal3 |
Ertapenem 1 g intravenously or cefotetan or cefoxitin 1–2 g intravenously every 8 hours for 3 doses –or– Neomycin sulfate plus erythromycin base 1 g of each agent given orally at 19, 18, and 9 hours before surgery |
Metronidazole 0.5-1 g plus ciprofloxacin 400 mg intravenously |
1. High risk defined as patients with risk factors for surgical site infection such as older age, diabetes, or multiple medical comorbidities. 2. High risk defined as prolonged postoperative catheterization or positive urine cultures. 3. All patients should have mechanical bowel preparation with polyethylene glycol, mannitol, or magnesium citrate. |
Multiple studies have evaluated the effectiveness of different antibiotic regimens for various surgical procedures. In most cases, no single antibiotic regimen has been shown to be superior. Several general conclusions can be drawn from these data. First, substantial evidence suggests that a single dose of an appropriate intravenous antibiotic—or combination of antibiotics—is as effective as multiple-dose regimens that extend into the postoperative period. For longer procedures, the dose should be repeated every 3–4 hours to ensure maintenance of a therapeutic serum level. In colorectal surgery, however, three doses of an intravenous cephalosporin have been shown to reduce surgical site infection incidence compared with a single dose. Similarly, at least 24 hours of postoperative antibiotic therapy is recommended after cardiac surgery. Second, for most procedures, a first-generation cephalosporin is as effective as later-generation agents. However, in a large randomized trial of colorectal surgery patients, the use of prophylactic ertapenem significantly reduced the surgical site infection rate compared to that for cefotetan. Third, prophylactic antibiotics should be given intravenously at induction of anesthesia or roughly 30–60 minutes prior to the skin incision. Although the type of procedure is the main factor determining the risk of developing a surgical site infection, certain patient factors have been associated with increased risk, including diabetes, older age, obesity, heavy alcohol consumption, admission from a long-term care facility, and multiple medical comorbidities.
Other strategies to prevent surgical site infections have proven to be controversial. Evidence suggests that nasal carriage with Staphylococcus aureus is associated with a twofold to ninefold increased risk of surgical site and catheter-related infections in surgical patients. Treatment of nasal carriers of S aureus with 2% mupirocin ointment (twice daily intranasally for 3 days) prior to cardiac surgery decreases the risk of surgical site infections. However, in a 2008 cohort study, universal screening for methicillin-resistant S aureus in surgical patients failed to reduce infection rates from this pathogen. An early finding that high concentration oxygen delivered in the immediate postoperative period reduced surgical site infections was not verified in subsequent trials. Thus, high-flow supplemental oxygen specifically to prevent these infections is not recommended. Preoperative bathing with antiseptic agents and preoperative hair removal are common practices but have not demonstrated a reduction in surgical site infections in randomized trials. The use of razors for hair removal actually seems to increase the risk of surgical site infections and is therefore specifically not recommended. If preoperative hair removal is indicated, the use of clippers is preferred.
Casey AL et al. Progress in the prevention of surgical site infection. Curr Opin Infect Dis. 2009 Aug;22(4):370–5. [PMID: 19448534]
Fonseca SNS et al. Implementing 1-dose antibiotic prophylaxis for prevention of surgical site infection. Arch Surg. 2006 Nov;141(11):1109–13. [PMID: 17116804]
Fujita S et al. Randomized multicenter trial of antibiotic prophylaxis in elective colorectal surgery: single dose vs 3 doses of a second generation cephalosporin without metronidazole or oral antibiotics. Arch Surg. 2007 Jul;142(7):657–661. [PMID: 17638804].
Bài viết cùng chuyên mục
Cardio for Weight Loss
The truth is, there really is no best cardio exercise, The best activity is the one you ll do on a regular basis. So, finding something you like is critical to reaching your weight loss goals
5 questions to ask before having penis surgery
Seaton s experience is certainly rare, surgery on the penis isn t. While good statistics are hard to find, tens of thousands of men in the United States get circumcised as adults.
3500 từ tiếng anh việt thông dụng nhất khi khám chữa bệnh
3500 từ tiếng anh việt thông dụng nhất khi khám chữa bệnh - học tiếng anh!
Lối nói bao hàm (inclusive) trong tiếng Anh
Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.
Weight Loss for Teens
You can change your body, but how much depends on a number of things, some you can control and some you can not.
Các trợ động từ (Modal Auxiliaries) tiếng Anh
Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giống như các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổ i theo ngôi và số
Ngữ động từ (Verb phrase) trong tiếng Anh
Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian
How the human penis lost its spines
Humans and chimpanzees share more than 97% of DNA, but there are some fairly obvious differences in appearance, behavior and intellect
Mẫu câu tiếng Anh sử dụng tại phòng khám mắt
Nếu cần phải đi khám mắt, những mẫu câu sau đây là rất hữu ích để sử dụng.
X BODY, TRL enter collaboration to identify therapeutic target epitopes
X BODY has developed an extremely diverse human antibody library and screens it using the company s proprietary Protein Chain Reaction
Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Anh
Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất.
Tính từ và phó từ trong tiếng Anh
Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (descriptive adjective) và tính từ giới hạn (limiting adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người
Câu bị động (passive voice) trong tiếng Anh
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
Tân ngữ (complement / object) và các vấn đề liên quan trong tiếng Anh
We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather.
Survey documents teen condom use and U.S. sexual habits
The findings appear in a special edition of The Journal of Sexual Medicine in the form of nine distinct studies
Từ vựng Anh Việt vật dụng tại hiệu thuốc
Một số từ tiếng Anh liên quan đến tên chỉ những đồ dùng, dụng cụ sử dụng tại hiệu thuốc.
Mẫu câu tiếng Anh về sức khỏe
Một số mẫu câu tiếng Anh rất hữu ích nói về sức khỏe, khi khám chữa bệnh.
Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ tiếng Anh (modal perfective)
Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ (nghĩa 2 của must ở phần trên). Chú ý rằng không bao giờ dùng cấu trúc này với nghĩa 1
Liên từ (linking verb) trong tiếng Anh
Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ
Alcohol and Weight Gain
Having a full glass of water between alcoholic drinks can both help you avoid drinking too much and keep you hydrated. That may help avoid a hangover the next day
Bran, soy help cut cholesterol
A control group advised to eat a vegetarian, low-saturated diet but not with the cholesterol lowering foods a saw a slight dip in total cholesterol
Sử dụng to know, to know how trong tiếng Anh
Đằng sau to know how cũng có thể dùng một mệnh đề để diễn đạt khả năng hoặc sự bắt buộc. At a glance, she knew how she could solve this math problem.
Ngữ danh từ (Noun phrase) trong tiếng Anh
Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập t ừ trước.
Erectile dysfunction? Try losing weight
A new Australian study, published Friday in the Journal of Sexual Medicine, found that losing just 5% to 10% of body weight over a two-month period improved the erectile function
Yoga helps addicts, homeless find peace
Sylvia hopes the class, which she teaches free of charge with Jocelyn Stern, helps the participants focus less on life’s problems, and more on the solutions they can find in themselves