- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần E
- Ezensimva: thuốc điều trị tăng mỡ máu
Ezensimva: thuốc điều trị tăng mỡ máu
Ezensimva điều trị tăng mỡ máu nguyên phát hoặc tăng mỡ máu hỗn hợp (khi đơn trị statin không kiểm soát được một cách thích hợp hoặc khi đã điều trị với statin và ezetimib riêng rẽ).
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Ezensimva 10/10 Mỗi viên: Ezetimib 10 mg, simvastatin 10 mg. Ezensimva 10/20 Mỗi viên: Ezetimib 10 mg, simvastatin 20 mg.
Chỉ định và công dụng
Tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc tăng lipid máu hỗn hợp (khi đơn trị statin không kiểm soát được một cách thích hợp hoặc khi đã điều trị với statin và ezetimib riêng rẽ).
Liều dùng và hướng dẫn sử dụng
Bắt đầu với liều thấp nhất có tác dụng; sau đó, theo nhu cầu và đáp ứng, tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần đến khi đạt nồng độ cholesterol LDL mong muốn hoặc đạt liều tối đa; phải theo dõi phản ứng có hại, đặc biệt với hệ cơ. Người lớn: khởi đầu 10/10 mg/ngày hoặc 10/20 mg/ngày. Bệnh nhân suy thận nặng (ClCr ≤30 mL/phút): theo dõi chặt chẽ nếu cần thiết dùng liều >10/10 mg/ngày; dùng verapamil, diltiazem, dronedaron: không quá 1 viên 10/10/ngày; dùng amiodaron, amlodipin, ranolazin: không quá 1 viên 10/20/ngày.
Cách dùng
Uống một lần duy nhất vào buổi tối, cùng hoặc không cùng thức ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh gan hoạt động, transaminase huyết thanh tăng dai dẳng không giải thích được. Phụ nữ có thai, cho con bú. Phối hợp thuốc ức chế CYP3A4 mạnh như itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol.
Thận trọng
Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tổn thương cơ như >65 tuổi, thiểu năng giáp không được kiểm soát, bệnh thận. Theo dõi CK (>5xULN: không nên bắt đầu điều trị bằng statin) trong trường hợp suy thận, nhược giáp, tiền sử bản thân/gia đình bệnh cơ di truyền, tiền sử bệnh cơ do sử dụng statin/fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, >70t. có yếu tố nguy cơ tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc, một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Tạm ngừng hoặc thôi dùng hẳn nếu biểu hiện bệnh cơ cấp và nặng, hoặc có yếu tố nguy cơ suy thận cấp do tiêu cơ vân (như NK cấp nặng; hạ HA; phẫu thuật và chấn thương lớn; bất thường chuyển hóa, nội tiết, điện giải; co giật không kiểm soát được). Chỉ dùng cho phụ nữ độ tuổi sinh đẻ khi chắc chắn không mang thai và tăng cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với thuốc khác. Không dùng cho trẻ em; bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose.
Phản ứng phụ
Thường gặp: tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn; đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược; đau cơ, đau khớp.
Tương tác
Chất ức chế CYP3A4 (như cyclosporin, erythromycin, gemfibrozil, itraconazol, ketoconazol), niacin >1g/ngày, colchicin, fibrat: có thể viêm cơ và tiêu cơ vân. Cholestyramin, colestipol: có thể giảm sinh khả dụng của simvastatin (uống cách nhau khoảng 2 giờ). Amiodaron: ức chế hoạt tính CYP3A4, nên giảm liều simvastatin. Diltiazem: tăng nồng độ simvastatin; nguy cơ tiêu sợi cơ, suy thận. Verapamil: có thể tăng nồng độ simvastatin, nguy cơ bệnh cơ. Thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C: có thể tăng nguy cơ tổn thương cơ nghiêm trọng, thận hư dẫn đến suy thận và có thể tử vong. Nước ép bưởi: tăng sinh khả dụng của simvastatin, tăng nguy cơ bệnh cơ. Có thể tăng tác dụng của warfarin.
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ X: Các nghiên cứu trên động vật và con người cho thấy có bất thường thai nhi; hoặc có bằng chứng nguy cơ thai nhi dựa trên kinh nghiệm con người; hoặc cả hai điều này; và nguy cơ của việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai rõ ràng cao hơn bất kỳ lợi ích mang lại nào. Chống chỉ định dùng thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc có thể có thai.
Trình bày và đóng gói
Ezensimva 10/10 Viên nén: 3 × 10's.
Ezensimva 10/20 Viên nén: 3 × 10's.
Bài viết cùng chuyên mục
Etoposid
Etoposid được dùng đơn độc hay thường kết hợp với các thuốc hủy khối u khác trong điều trị ung thư tinh hoàn kháng trị đã qua phẫu thuật, hóa trị liệu và điều trị bằng tia xạ; trong điều trị carcinoma phổi tế bào nhỏ.
Estrone (foliculin)
Estron được sử dụng đơn độc (đối với nữ mãn kinh đã cắt bỏ tử cung hoặc không thể dung nạp được progestin hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch) hoặc phối hợp với một progestin.
Everolimus: thuốc điều trị ung thư
Everolimus được sử dụng để điều trị ung thư vú, ung thư biểu mô tế bào thận, khối u nội tiết thần kinh tiến triển, u mạch thận, u tế bào hình sao khổng lồ dưới lớp đệm, động kinh khởi phát một phần, thải ghép thận và thải ghép gan.
Etonsaid 10: thuốc điều trị đau cấp tính
Etonsaid 10 điều trị ngắn hạn (≤5 ngày) đau cấp tính nghiêm trọng vừa cần giảm đau ở cấp độ opioid, thường sử dụng sau phẫu thuật và bắt đầu với dạng tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp.
Engerix B
Engerix-B, vaccin viêm gan siêu vi B, là một hỗn dịch vô khuẩn chứa kháng nguyên bề mặt chủ yếu của virus viêm gan B đã được làm tinh khiết, sản xuất bằng kỹ thuật tái tổ hợp DNA và hấp phụ trên hydroxyd nhôm.
Epoprostenol: thuốc điều trị tăng áp động mạch phổi
Epoprostenol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tăng áp động mạch phổi. Epoprostenol có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Flolan, Veletri.
Eribulin: thuốc điều trị ung thư vú
Eribulin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của ung thư vú di căn ở những bệnh nhân đã trải qua ít nhất hai đợt điều trị hóa chất.
Elaria: thuốc giảm đau chống viêm
Elaria (Diclofenac), dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase.
Epirubicin Bidiphar: thuốc điều trị ung thư
Epirubicin Bidiphar 10 được sử dụng để điều trị: ung thư vú, ung thư buồng trứng tiến triển, ung thư dạ dày, ung thư phổi tế bào nhỏ.
Etomidate: thuốc gây mê
Etomidate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng làm thuốc gây mê tổng quát. Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai
Epinephrine Racemic: thuốc điều trị cơn hen phế quản
Epinephrine racemic được sử dụng để làm giảm tạm thời các triệu chứng liên quan đến bệnh hen phế quản, ví dụ: khó thở, tức ngực, thở khò khè, và để điều trị bệnh phổi ở trẻ em.
Ery Children: thuốc kháng sinh thuộc họ macrolide
Ery Children (Erythromycine) là kháng sinh thuộc họ macrolide. Erythromycine ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách tác dụng lên tiểu đơn vị 50s của ribosome của vi khuẩn và cản trở sự chuyển vị peptide.
Empagliflozin: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Empagliflozin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh đái tháo đường tuýp 2 và suy tim. Empagliflozin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Jardiance.
Erylik
Là kháng sinh thuộc họ macrolides, được sử dụng tại chỗ trong mụn trứng cá nhằm cho tác động: Kháng viêm bằng cách làm giảm, tương ứng với việc giảm số lượng vi khuẩn, số lượng protease và acid béo tự do gây kích ứng khởi đầu của viêm.
Ephedrine
Ephedrin là thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp và gián tiếp lên các thụ thể adrenergic. Thuốc có tác dụng lên cả thụ thể alpha và beta.
Epinephrine Inhaled: thuốc giãn phế quản
Epinephrine Inhaled là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm tạm thời các triệu chứng nhẹ của bệnh hen suyễn từng cơn. Epinephrine Inhaled có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Primatene Mist.
Erythropoietin
Erythropoietin là một hormon thiết yếu để tạo hồng cầu từ mô dòng hồng cầu trong tủy xương. Phần lớn do thận sản xuất để đáp ứng với thiếu oxygen mô, một phần nhỏ (10%) do gan tổng hợp.
Ezerra: kem bôi ngoài da điều trị da khô ngứa
Ezerra Cream làm dịu nhẹ triệu chứng da khô, ngứa và kích ứng; đồng thời giúp chữa trị, nhẹ dịu các dấu hiệu và triệu chứng da khô, ngứa, mẫn đỏ, kích ứng đi kèm với dị ứng ngoài da.
Empagliflozin-Linagliptin: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Empagliflozin Linagliptin là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh đái tháo đường tuýp 2. Empagliflozin / Linagliptin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Glyxambi.
Erythromycin Ophthalmic: thuốc mỡ tra mắt
Erythromycin Ophthalmic là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị viêm kết mạc. Erythromycin Ophthalmic có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Ilotycin
Eurax
Eurax có tác dụng lên nhiều dạng ngứa khác nhau. Thuốc có tác dụng chống ngứa nhanh và duy trì trong khoảng 6 giờ. Nhờ sử dụng Eurax, sẽ tránh được các sang thương gây ngứa và do đó giảm nguy cơ bị nhiễm trùng thứ phát.
Eumovate
Miconazole nitrate là một chất kháng nấm và kháng khuẩn mạnh, phổ rộng, tác dụng đặc hiệu đối với bệnh nấm do dermatophyte, nấm men gây bệnh (ví dụ : Candida spp.), và nhiều vi khuẩn Gram dương, kể cả phần lớn các chủng Streptococcus và Staphylococcus spp.
Ergotamin Tartrat
Ở liều điều trị, ergotamin gây co mạch ngoại vi, tuy nhiên, thuốc gây giãn mạch ở các mạch có trương lực rất cao. Ở liều cao hơn, ergotamin cũng có tác dụng ức chế cạnh tranh alpha - adrenergic.
Esmya: thuốc điều trị u xơ tử cung
Esmya được chỉ định cho một đợt điều trị trước phẫu thuật các triệu chứng vừa đến nặng của u xơ tử cung ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, điều trị nối tiếp các triệu chứng vừa đến nặng của u xơ tử cung ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nhưng không thích hợp với phẫu thuật.
Entecavir: Baraclude, Barcavir, Caavirel, Entecavir Stada, Hepariv, thuốc kháng retrovirus, chống virus viêm gan B
Entecavir là một thuốc tổng hợp tương tự nucleosid purin dẫn xuất từ guanin có hoạt tính kháng virus viêm gan B ở người, HBV