Exjade
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Novartis Pharma.
Thành phần
Deferasirox.
Chỉ định/Công dụng
Quá tải sắt mạn tính ở bệnh nhân bị (1) beta thalassemia thể nặng do truyền máu thường xuyên (≥ 7mL hồng cầu lắng/kg/tháng, ≥ 6 tuổi. hoặc, 2- 5 tuổi. bị chống chỉ định dùng deferoxamine hoặc điều trị bằng deferoxamine không thỏa đáng) hoặc truyền máu không thường xuyên (< 7mL hồng cầu lắng/kg/tháng, ≥ 2 tuổi. bị chống chỉ định dùng deferoxamine hoặc điều trị bằng deferoxamine không thỏa đáng), (2) các bệnh thiếu máu khác (≥ 2 tuổi. bị chống chỉ định dùng deferoxamine hoặc điều trị bằng deferoxamine không thỏa đáng), (3) hội chứng Thalassemia không phụ thuộc truyền máu và có ít nhất 5mg sắt/g trọng lượng khô của gan và ferritin huyết thanh > 300mcg/L (≥ 10 tuổi.).
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Quá tải sắt do truyền máu
Liều dùng được tính & làm tròn thành trọn viên có hàm lượng gần nhất, khởi đầu điều trị sau khi truyền khoảng 20 đơn vị hồng cầu lắng (≈ 100mL/kg) hoặc khi có dấu hiệu lâm sàng quá tải sắt mạn tính: 20 mg/kg/ngày; nếu dùng > 14mL/kg/tháng hồng cầu lắng (khoảng > 4 đơn vị/tháng cho một người lớn) hoặc mục tiêu làm giảm quá tải sắt: xem xét 30 mg/kg/ngày; nếu dùng < 7mL/kg/thánghồng cầu lắng (khoảng < 2 đơn vị/tháng cho một người lớn) hoặc mục tiêu duy trì nồng độ sắt trong cơ thể:10 mg/kg/ngày. Bệnh nhân đáp ứng tốt khi điều trị bằng deferoxamine: liều Exjade bằng nửa liều deferoxamine đang dùng. Theo dõi ferritin huyết thanh mỗi tháng, chỉnh liều mỗi 3-6 tháng nếu cần. Có thể chỉnh liều từng bước 5 - 10mg/kg, phù hợp đáp ứng và mục tiêu điều trị (duy trì hay làm giảm gánh nặng sắt). Liều 30mg/kg mà không đủ kiểm soát tình trạng bệnh: xem xét liều 40 mg/kg. Không khuyến cáo liều > 40mg/kg. Khi đạt khoảng 500 - 1000mcg ferritin/L: xem xét giảm liều từng bước 5-10mg/kg để duy trì ferritin trong khoảng mục tiêu. Nếu ferritin hạ ổn định < 500mcg/L: xem xét ngừng điều trị.
Quá tải sắt trong hội chứng Thalassemia không phụ thuộc truyền máu
Khởi đầu 10 mg/kg/ngày. Theo dõi ferritin huyết thanh hàng tháng; sau mỗi 3-6 tháng, cân nhắc tăng thêm 5-10mg/kg nếu có ≥ 7mg sắt/g dw hoặc ferritin > 2000mcg/L không có dấu hiệu giảm và dung nạp tốt. Không khuyến cáo liều > 20mg/kg. Nếu không đánh giá được sắt/gan mà ferritin ≤ 2000mcg/L: không nên dùng quá 10 mg/kg. Liều đã được tăng > 10mg/kg, nếu có < 7mg Fe/g dw hoặc ferritin ≤ 2000mcg/L: giảm liều còn 10mg/kg hoặc thấp hơn. Khi đạt < 3mg sắt/g dw hoặc ferritin < 300mcg/L: nên dừng điều trị.
Cách dùng
Dùng 1 lần/ngày khi đói ít nhất 30 phút trước khi ăn, tốt nhất cùng thời điểm mỗi ngày. Khuấy phân tán viên trong 100-200mL nước, nước táo hoặc nước cam đến đạt hỗn dịch mịn; sau khi uống hỗn dịch, bất kỳ lượng cặn nào đều phải pha lại thành hỗn dịch với một ít nước hoặc nước trái cây và uống. Không nhai hoặc nuốt nguyên viên.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Hội chứng loạn sản tủy nguy cơ cao và bệnh ác tính được dự kiến là không có lợi khi dùng liệu pháp thải. ClCr < 40mL/phút hoặc SCr > 2 lần giới hạn trên của mức bình thường. Tình trạng hoạt động cơ thể kém. Bệnh ác tính tiến xa. Tiểu cầu < 50x109/L.
Thận trọng
Bệnh nhân suy gan/thận (chỉnh liều), suy gan nặng (tránh dùng), đã bị phản ứng quá mẫn trước đây khi dùng deferasirox (không được sử dụng lại); cao tuổi. Không phân tán viên trong nước có ga hoặc sữa. Theo dõi protein niệu, công thức máu; xét nghiệm thính giác và thị giác trước khi điều trị và sau đó mỗi 12 tháng. Nếu nghi ngờ phản ứng da nặng: ngừng dùng ngay và không sử dụng lại. Thay đổi liều hoặc tạm ngừng điều trị nếu tăng transaminase huyết thanh nặng hoặc kéo dài. Không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase trầm trọng, kém hấp thu glucose-galactose: không khuyến cáo. Lái xe, vận hành máy móc. Chỉ sử dụng trong thai kỳ nếu lợi ích cao hơn nguy cơ. Ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc xét đến tầm quan trọng đối với người mẹ.
Phản ứng phụ
Nhức đầu. Tiêu chảy, táo bón, nôn, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, khó tiêu. Tăng transaminase. Ban, ngứa. Tăng creatinin máu. Protein niệu. Bệnh lý ống thận trên bệnh nhân trẻ em và thiếu niên có bệnh beta-thalassemia và ferritin huyết thanh < 1500mcg/L. Viêm tụy cấp nghiêm trọng ở bệnh nhân trước đó có và không có các bệnh lý đường mật.
Tương tác
Chất cảm ứng mạnh UDP-glucuronosyltransferase (như rifampicin, phenytoin, phenobarbital). Thức ăn. Midazolam. Chế phẩm kháng acid chứa nhôm. NSAID, corticosteroid, bisphosphonat đường uống, thuốc chống đông. Thận trọng dùng cùng thuốc được chuyển hóa qua CYP3A4 (như ciclosporin, simvastatin, thuốc tránh thai nhóm nội tiết tố), repaglinide và tác nhân chuyển hóa qua CYP2C8 (như paclitaxel), theophylline và tác nhân chuyển hóa bởi CYP1A2.
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Thuốc giải độc & khử độc [Antidotes & Detoxifying Agents].
Trình bày/Đóng gói
Exjade Viên nén phân tán 125 mg.
Exjade Viên nén phân tán 250 mg.
Exjade Viên nén phân tán 500 mg.
Bài viết cùng chuyên mục
Ergotamin Tartrat
Ở liều điều trị, ergotamin gây co mạch ngoại vi, tuy nhiên, thuốc gây giãn mạch ở các mạch có trương lực rất cao. Ở liều cao hơn, ergotamin cũng có tác dụng ức chế cạnh tranh alpha - adrenergic.
Ephedrine
Ephedrin là thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp và gián tiếp lên các thụ thể adrenergic. Thuốc có tác dụng lên cả thụ thể alpha và beta.
Esmeron
Hỗ trợ gây mê để đặt ống nội khí quản trong (i) giai đoạn khởi mê thường quy và đem lại sự giãn cơ vân trong phẫu thuật, (ii) kỹ thuật khởi mê nối tiếp nhanh. Hỗ trợ khoa chăm sóc đặc biệt để đặt ống nội khí quản và thông khí cơ học.
Enzalutamide: thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt
Enzalutamide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Enzalutamide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Xtandi.
Epclusa: thuốc điều trị nhiễm vi rút viêm gan C mạn tính ở người lớn
Nuốt cả viên, dùng kèm hoặc không kèm thức ăn, nếu xảy ra nôn ói trong vòng 3 giờ sau khi dùng thuốc, sử dụng thêm 1 viên
Enervon C
Cung cấp cho cơ thể các yếu tố cơ bản cần cho sự tăng trưởng và củng cố hệ thống miễn dịch cơ thể chống lại các stresse: trong giai đoạn tăng trưởng, các trường hợp phải cố gắng về thể chất và tinh thần.
Enalapril
Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, Enalapril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp và có tác dụng tốt ở người suy tim sung huyết.
Mục lục các thuốc theo vần E
Easprin - xem Acid acetylsalicylic, Eau oxygéneé - xem Hydrogen peroxid, Eclaran - xem Benzoyl peroxyd, Eclaran 5 - xem Benzoyl peroxyd, Ecodergin - xem Econazol, Ecofenac - xem Diclofenac, Ecomucyl - xem Acetylcystein.
Ellgy Plus: bảo vệ gót chân không bị khô và rạn nứt
Bôi vào gót chân, chà xát nhẹ, 2-3 lần trong ngày. Dùng đều đặn và thường xuyên da gót chân sẽ được bảo vệ, không bị khô và rạn nứt.
Empagliflozin-Metformin: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Empagliflozin - Metformin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh đái tháo đường tuýp 2. Empagliflozin-Metformin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Synjardy, Synjardy XR.
Ethionamid
Ethionamid là một thuốc loại hai trong điều trị bệnh lao, bao giờ cũng phải dùng đồng thời với các thuốc trị lao khác. Chỉ dùng ethionamid khi các thuốc trị lao thiết yếu bị kháng hoặc bị chống chỉ định.
Ether
Ether là thuốc gây mê để hít. Dùng ether cần có bầu bốc hơi. Đôi khi khẩn cấp, phải nhỏ giọt thẳng vào mặt nạ có phủ các lớp gạc. Trước đó, nên dùng atropin để giảm tiết nước bọt và dịch phế quản.
Estriol
Estriol là một sản phẩm của quá trình khử của estradiol và estron và được phát hiện với nồng độ cao trong nước tiểu, đặc biệt ở nước tiểu người mang thai.
Engerix B
Engerix-B, vaccin viêm gan siêu vi B, là một hỗn dịch vô khuẩn chứa kháng nguyên bề mặt chủ yếu của virus viêm gan B đã được làm tinh khiết, sản xuất bằng kỹ thuật tái tổ hợp DNA và hấp phụ trên hydroxyd nhôm.
Enterogermina
Ðiều trị & phòng ngừa rối loạn khuẩn chí đường ruột & bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh. Ðiều trị hỗ trợ để phục hồi hệ khuẩn chí đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị.
Eszopiclone: thuốc điều trị mất ngủ
Eszopiclone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng mất ngủ ở người lớn. Eszopiclone có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Lunesta.
Eludril: thuốc điều trị nhiễm trùng răng miệng
Dùng tại chỗ điều trị chống nhiễm khuẩn miệng hay chăm sóc hậu phẫu răng miệng. Dự phòng và điều trị viêm nướu có liên quan đến vi khuẩn tích tụ trên nướu.
Elaria: thuốc giảm đau chống viêm
Elaria (Diclofenac), dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase.
Eprex
Epoetin alfa là một nội tiết tố glycoprotein được tinh chế có tác dụng kích thích sinh hồng cầu. Epoetin alfa được sản xuất từ các tế bào động vật hữu nhũ đã được đưa vào mã gen.
Exforge HCT: thuốc kết hợp ba hợp chất chống tăng huyết áp
Exforge HCT kết hợp ba hợp chất chống tăng huyết áp với cơ chế bổ trợ để kiểm soát huyết áp ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn: nhóm thuốc đối kháng calci, nhóm thuốc đối kháng angiotensin II và nhóm thuốc lợi tiểu thiazid.
Epoprostenol: thuốc điều trị tăng áp động mạch phổi
Epoprostenol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tăng áp động mạch phổi. Epoprostenol có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Flolan, Veletri.
Endoxan
Endoxan được sử dụng trong chương trình đa hóa trị liệu hay đơn trị liệu.
Erwinase
Bệnh nhân điều trị với L- asparaginase (chiết từ Escherichia coli) hoặc mẫn cảm với enzyme này có thể được tiếp tục điều trị với Erwinase khi 2 enzym này được riêng biệt miễn dịch.
Ensure
Ensure - khi pha với nước, cung cấp dưỡng chất đầy đủ và cân bằng có thể cho ăn bằng ống thông hay dùng để uống như nguồn dinh dưỡng bổ sung hàng ngày.
Eplerenone Inspra: thuốc lợi tiểu
Eplerenone là thuốc chẹn thụ thể aldosterone, là thuốc hạ huyết áp, được sử dụng để điều trị suy tim sung huyết sau cơn đau tim, và cũng được sử dụng để điều trị tăng huyết áp.