Etopul
Phụ nữ có thai chỉ sử dụng nếu lợi ích cao hơn hẳn nguy cơ, người mẹ không nên cho con bú trong khi điều trị. Tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh ở bệnh nhân suy thận và trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Korea United Pharm.
Thành phần
Erlotinib.
Chỉ định/Công dụng
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau thất bại với ít nhất một chế độ hóa trị liệu trước đó. Phối hợp gemcitabin điều trị bước một ung thư tụy tiến triển tại chỗ, không thể cắt bỏ hoặc di căn.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: 150 mg, 1 lần/ngày. Ung thư tụy: 100 mg, 1 lần/ngày, phối hợp gemcitabin.
Cách dùng
Uống ít nhất một giờ trước hoặc hai giờ sau khi ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng
Các trường hợp (bao gồm tử vong) giống bệnh phổi kẽ (viêm phổi, viêm phổi do xạ trị, viêm phổi quá mẫn, viêm phổi kẽ, bệnh phổi kẽ, viêm phế quản tắc nghẽn, xơ hóa phổi, h/c suy hô hấp cấp, thâm nhiễm phổi, viêm phế nang; kèm hóa trị liệu đồng thời hoặc trước đó, xạ trị trước đó, bệnh nhu mô phổi có từ trước, bệnh phổi di căn, nhiễm trùng phổi); viêm gan, suy gan (có bệnh gan từ trước, dùng thuốc độc cho gan đồng thời); loét đường tiêu hóa (tiền sử loét dạ dày, đang dùng corticoid/NSAID, hóa trị liệu bằng taxan). Nếu xảy ra tiêu chảy, mất nước, rối loạn điện giải, suy thận; thay đổi nhiều về chức năng gan; nổi bóng nước nghiêm trọng, phồng rộp, tróc da; rối loạn ở mắt cấp/nặng; loét đường tiêu hóa: giảm liều hoặc ngừng dùng. Bệnh nhân suy gan nặng: không khuyến cáo. Phụ nữ có thai chỉ sử dụng nếu lợi ích cao hơn hẳn nguy cơ, người mẹ không nên cho con bú trong khi điều trị. Tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh ở bệnh nhân suy thận và trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi.
Phản ứng phụ
Mệt mỏi; nổi mẩn, ngứa, khô da; tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, viêm miệng, đau bụng; viêm kết mạc, viêm kết mạc-giác mạc kèm khô miệng; khó thở, ho; nhiễm khuẩn. Tăng ALT; viêm phổi/thâm nhiễm phổi, xơ hóa phổi; sụt cân, trứng cá. Khi dùng kết hợp gemcitabin: huyết khối tĩnh mạch sâu, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim/thiếu máu cơ tim, loạn nhịp, ngất, phù; sốt, trầm cảm, nhức đầu, mệt mỏi; nổi mẩn; tiêu chảy, sút cân, viêm miệng, liệt ruột, viêm tụy; thiếu máu tan huyết, thiếu máu tan huyết có giảm tiểu cầu do bệnh lý vi mạch; tăng ALT, tăng AST, tăng bilirubin huyết; suy thận; khó thở, ho, dấu hiệu tổn thương phổi kẽ; nhiễm khuẩn.
Tương tác
Rifampin và chất cảm ứng CYP3A4 khác (như carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifabutin, rifapentin, thảo dược St. John’s [Hypericum perforatum]): tăng độ thanh thải erlotinib dẫn đến giảm nồng độ erlotinib trong huyết tương. Nếu ngưng sử dụng chất cảm ứng CYP3A4, ngay lập tức phải giảm liều erlotinib. Khói thuốc lá làm giảm nồng độ phân bố của erlotinib. Thuốc làm tăng pH của đường tiêu hóa trên làm giảm tính tan và giảm sinh khả dụng của erlotinib. Omeprazol: làm giảm AUC và Cmax của erlotinib. Nếu cần dùng thuốc kháng acid, nên uống cách vài giờ. Warfarin: có thể tăng INR và xảy ra chảy máu bao gồm chảy máu dạ dày và ngoài dạ dày. Thận trọng sử dụng đồng thời ketoconazol và chất ức chế CYP3A4 khác (như atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazol, nefazodon, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin, troleandomycin, voriconazol, nước ép nho hoặc bưởi): tăng nồng độ của erlotinib trong huyết tương, ciprofloxacin.
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
Trình bày/Đóng gói
Etopul. Viên nén bao phim 150 mg. 3 × 10's.
Bài viết cùng chuyên mục
Eumovate
Miconazole nitrate là một chất kháng nấm và kháng khuẩn mạnh, phổ rộng, tác dụng đặc hiệu đối với bệnh nấm do dermatophyte, nấm men gây bệnh (ví dụ : Candida spp.), và nhiều vi khuẩn Gram dương, kể cả phần lớn các chủng Streptococcus và Staphylococcus spp.
Ecocort: thuốc điều trị nấm
Ecocort (Econazole) dễ dàng thấm qua tầng thượng bì và hiện diện với nồng độ có hiệu lực tận trung bì. Tuy nhiên chỉ dưới 1% liều sử dụng được hấp thu vào máu.
Eculizumab: kháng thể đơn dòng
Eculizumab là một loại thuốc được kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của tiểu huyết sắc tố kịch phát về đêm, hội chứng urê huyết tán huyết, bệnh nhược cơ và rối loạn phổ viêm tủy thị thần kinh.
Eribulin: thuốc điều trị ung thư vú
Eribulin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của ung thư vú di căn ở những bệnh nhân đã trải qua ít nhất hai đợt điều trị hóa chất.
Estazolam: thuốc điều trị mất ngủ
Estazolam được sử dụng để điều trị chứng mất ngủ. Estazolam có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Prosom.
Exforge
Cần thận trọng khi dùng Exforge cho bệnh nhân suy gan, hoặc rối loạn tắc nghẽn đường mật, liều khuyến cáo tối đa là 80 mg valsartan.
Epirubicin hydrochlorid: 4 Epeedo 50, Epibra, Episindan, Farmorubicina, Maxtecine, Otiden, thuốc chống ung thư nhóm anthracyclin
Epirubicin là 4 epime của doxorubicin và là dẫn chất bán tổng hợp của daunorubicin, thuốc thuộc nhóm anthracyclin có tác dụng gây độc tế cho tế bào tương tự như doxorubicin và daunorubicin
Erwinase
Bệnh nhân điều trị với L- asparaginase (chiết từ Escherichia coli) hoặc mẫn cảm với enzyme này có thể được tiếp tục điều trị với Erwinase khi 2 enzym này được riêng biệt miễn dịch.
Ethanol: thuốc điều trị ngộ độc methanol
Ethanol được sử dụng để kiểm soát ngộ độc do uống phải methanol, hoặc ethylene glycol. Ethanol có sẵn dưới các nhãn hiệu khác nhau sau đây và các tên khác như alcohol (ethyl).
Esmolol hydrochlorid: thuốc chẹn beta, điều trị tăng huyết áp
Esmolol ức chế chọn lọc đáp ứng kích thích giao cảm bằng cách phong bế cạnh tranh các thụ thể beta1 của tim, và có tác dụng yếu trên các thụ thể beta2 của cơ trơn phế quản, và mạch máu
Ercefuryl
Tiêu chảy cấp tính do nhiễm khuẩn, không có dấu hiệu xâm lấn (suy giảm tổng trạng, sốt cao, dấu hiệu nhiễm trùng - nhiễm độc...). Trong điều trị tiêu chảy, việc bù nước luôn cần thiết.
Efferalgan
Efferalgan! Paracetamol được chuyển hóa theo 2 đường và được đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic (60-80%) và liên hợp sulfonic (20-30%), và dưới 5% dưới dạng không đổi.
Ether
Ether là thuốc gây mê để hít. Dùng ether cần có bầu bốc hơi. Đôi khi khẩn cấp, phải nhỏ giọt thẳng vào mặt nạ có phủ các lớp gạc. Trước đó, nên dùng atropin để giảm tiết nước bọt và dịch phế quản.
Entecavir: Baraclude, Barcavir, Caavirel, Entecavir Stada, Hepariv, thuốc kháng retrovirus, chống virus viêm gan B
Entecavir là một thuốc tổng hợp tương tự nucleosid purin dẫn xuất từ guanin có hoạt tính kháng virus viêm gan B ở người, HBV
Erythromycin Base: thuốc kháng sinh macrolides
Erythromycin Base là một loại thuốc kháng sinh theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của nhiễm trùng do vi khuẩn. Erythromycin Base có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Ery Tab, PCE Dispertab.
Engerix-B: vắc xin phòng bệnh viêm gan
Engerix-B được chỉ định để tạo miễn dịch chủ động chống lây nhiễm các dưới typ đã được biết đến của vi rút viêm gan B (HBV) ở các đối tượng ở mọi lứa tuổi được xem là có nguy cơ phơi nhiễm với HBV.
Entecavir Stella: thuốc điều trị viêm gan B mạn tính
Điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn bị bệnh gan còn bù có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, có sự tăng cao kéo dài các trị số men gan và có biểu hiện bệnh về mặt mô học.
Epiduo: thuốc điều trị trứng cá mủ
Epiduo điều trị mụn trứng cá khi có các biểu hiện bít tắc, mụn sẩn, mụn mủ. Chỉ dùng gel Epiduo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Enoxaparin natri: Enoxaplen, Troynoxa 60, thuốc chống đông máu, chống huyết khối
Enoxaparin natri là một heparin có khối lượng phân tử thấp, có tác dụng chống đông máu, được chế tạo từ heparin niêm mạc ruột lợn bằng cách giảm khối lượng phân tử trong môi trường kiềm hợp chất ester benzyl của heparin
Escitalopram: Diouf, Intalopram 10, thuốc chống trầm cảm, ức chế tái hấp thu serotonin
Escitalopram có khả năng ức chế tái hấp thu serotonin, màng trước khớp thần kinh gấp 100 lần cao hơn loại đồng phân đối hình phải, và gấp 2 lần loại hỗn hợp đồng phân
Etamsylat
Thận trọng khi dùng etamsylat vì có liên quan với sự tăng tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu ở người bệnh phẫu thuật âm đạo. Các chế phẩm etamsylat có chứa sulfit có thể gây hoặc làm nặng thêm phản ứng kiểu phản vệ.
Ezetrol
EZETROL, kết hợp với fenofibrate, được chỉ định như điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL-C, Apo B và non-HDL-C ở những bệnh nhân người lớn tăng lipid máu kết hợp.
Ertapenem natri: Invanz, thuốc kháng sinh nhóm carbapenem, họ beta lactam
Ertapenem là một kháng sinh tổng hợp nhóm carbapenem, có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự các thuốc trong nhóm là imipenem và meropenem
Elagolix: thuốc điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính
Obinutuzumab là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính. Obinutuzumab có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Gazyva.
Enoxaparin: thuốc chống đông máu
Enoxaparin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu, có thể dẫn đến thuyên tắc phổi ở bệnh nhân phẫu thuật bụng, phẫu thuật thay khớp háng.