- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần E
- Estromineral: thuốc ngăn ngừa và cải thiện các triệu chứng mãn kinh
Estromineral: thuốc ngăn ngừa và cải thiện các triệu chứng mãn kinh
Estromineral bổ sung estrogen tự nhiên, can xi và các hoạt chất chống ôxy hóa từ tự nhiên giúp điều hòa nội tiết tố cho phụ nữ tiền mãn kinh, mãn kinh sớm, mãn kinh tiến triển.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Chiết xuất tự nhiên từ isoflavon đậu nành, vi khuẩn cận sinh acid lactic, canxi, vitamin D3, cao Mộc tặc.
Cơ chế tác dụng
Isoflavone đậu nành trong Estromineral là các chất từ thiên nhiên, được chiết xuất đặc biệt từ đậu nành không qua biến đổi gen có tác dụng giống như estrogen và do đó được gọi là “phytoestrogens” (tức estrogen thực vật). Chúng đặc biệt hữu ích trong tuổi tiền mãn kinh và cả khi mãn kinh để bù trừ vào sự hao hụt hóc môn trong các giai đoạn này. Trên thực tế, mãn kinh là tình trạng sinh lý thường xuất hiện ở tuổi 50, do có sự thay đổi quan trọng về hóc môn khi không còn rụng trứng, đặc biệt khi giảm estrogen.
Việc thiếu hụt hóc môn làm tăng các nguy cơ mất ổn định về tim mạch (bốc hỏa, toát mồ hôi, đánh trống ngực), căng thẳng thần kinh, bứt rứt, teo tuần tự các bộ phận sinh dục và lão hoá da. Một ảnh hưởng khác của việc thiếu hóc môn là giảm chất khoáng, đặc biệt là canxi, đây là nguyên nhân gây ra loãng xương, thoái hoá khớp.
Các phytoestrogen có trong Estromineral bù trừ được sự thiếu hụt hóc môn trong khi mãn kinh và do vậy làm giảm các khó chịu cũng như các nguy cơ loãng xương, tim mạch của giai đoạn này, đồng thời vẫn tôn trọng sự cân bằng tinh tế về hóc môn của phụ nữ.
Lactobacillus sporogenes (L.s) là các chất cận sinh có trong Estromineral. Nó ở dạng bào tử, vì vậy kháng cự được trong môi trường dịch dạ dày và mật mà đáng lẽ bình thường ra để phá hủy phần lớn các chất vi khuẩn acid lactic thông thường. Ls có tác dụng cận sinh đặc trưng, tức là sản xuất ra enzymes, các nhóm vitamin B, và các chất khác có lợi khác cho hoạt động tiêu hóa và cho cả cơ thể.
L.s còn có một chức năng quan trọng khác: nó cắt đứt đường nối glycoside của phytoestrogen đậu nành, giải phóng các hoạt chất genistein và daidzein, làm tăng khả năng hấp thu và tăng hiệu lực. Bên cạnh việc cân bằng tạp khuẩn ruột, L.s sản xuất các chất kháng khuẩn đặc hiệu, ví dụ như bacteriocin để đối kháng với sự lớn lên và định cư trong ruột của các vi khuẩn gây bệnh như Candida albicans, Salmonellae, Escherichiae, Stafilococci, Clostridia, v.v., do đó ngăn ngừa được nhiễm khuẩn đường ruột, tránh tạo các độc tố. L.s cũng kích thích sự bảo vệ miễn dịch tại ruột, bảo vệ cơ thể chống nhiễm khuẩn và chống các độc tố.
Equisetum (cao Mộc tặc) chiết xuất từ thảo dược đem lại silicon tự nhiên rất quan trọng cho việc bảo vệ sụn và các mô liên kết, tham gia vào quá trình dinh dưỡng của xương. Chất này cũng có tác dụng lợi niệu giảm hiện tượng bí tiểu thường xảy ra trong thời kỳ mãn kinh, đồng thời cũng có tác động chống viêm và giảm đau.
Canxi trong Estromineral bổ sung thêm canxi trong dinh dưỡng nhằm hỗ trợ nhu cầu tăng thêm canxi trong thời gian mãn kinh.
Estromineral cung cấp vitamin D3 theo liều hàng ngày được khuyên dùng. Vitamin D3 cần thiết cho việc hấp thu canxi và gắn kết xương.
Chỉ định và công dụng
Bổ sung estrogen tự nhiên, can xi và các hoạt chất chống ôxy hóa từ tự nhiên giúp điều hòa nội tiết tố cho phụ nữ tiền mãn kinh, mãn kinh sớm, mãn kinh tiến triển.
Giúp ngăn ngừa, cải thiện các triệu chứng mãn kinh (bốc hỏa, đổ mồ hôi, hồi hộp, khô âm đạo, lão hóa da…).
Giúp ngăn ngừa, giảm nguy cơ tim mạch, loãng xương, thoái hóa xương, co rút cơ bắp (chuột rút) và chống lão hóa.
Liều lượng và cách dùng
Mỗi ngày uống 1 viên, xa bữa ăn.
Thận trọng
Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Để xa tầm tay trẻ em dưới 3 tuổi.
Không dùng cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Nên dùng kết hợp sản phẩm với chế độ ăn uống cân bằng và sinh hoạt lành mạnh.
Không gây tăng cân, không chứa sản phẩm biến đổi gen, lactoza, hương liệu hay màu thực phẩm.
Dữ liệu về độ an toàn của sản phẩm cho thấy hầu như không có phản ứng phụ, nếu có thì phần lớn là ảnh hưởng về đường tiêu hóa. Ngoài ra, không có ảnh hưởng nào về bệnh phụ khoa, cơ xương khớp và hệ thần kinh.
Không có glutein.
Bảo quản
Ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
Trình bày và đóng gói
Viên nén: hộp 4 viên, hộp 20 viên, hộp 30 viên.
Bài viết cùng chuyên mục
Edaravone: thuốc điều trị xơ cứng teo cơ cột bên
Edaravone được sử dụng để điều trị bệnh xơ cứng teo cơ cột bên. Edaravone có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Radicava.
Efferalgan
Efferalgan! Paracetamol được chuyển hóa theo 2 đường và được đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic (60-80%) và liên hợp sulfonic (20-30%), và dưới 5% dưới dạng không đổi.
Eprex
Epoetin alfa là một nội tiết tố glycoprotein được tinh chế có tác dụng kích thích sinh hồng cầu. Epoetin alfa được sản xuất từ các tế bào động vật hữu nhũ đã được đưa vào mã gen.
Ecazide
Ecazide phối hợp một thuốc ức chế men chuyển là captopril, và một thuốc lợi tiểu là hydrochlorothiazide, do đó tác dụng hạ huyết áp được hiệp đồng.
Ednyt
Ednyt! Sau khi uống, enalapril maleate được thủy phân thành chất chuyển hóa hoạt động enalaprilate trong gan. Enalaprilate tác dụng lên hệ renin-angiotensin-aldosterone bằng cách ức chế men chuyển.
Erythromycin Stearate: thuốc kháng sinh
Erythromycin Stearate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn và ký sinh trùng như bệnh giun sán, bệnh Legionnaires, bệnh viêm niệu đạo và bệnh giang mai.
Expecto
Chỉ định làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp/mãn tính kèm sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy yếu. Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Ethionamid
Ethionamid là một thuốc loại hai trong điều trị bệnh lao, bao giờ cũng phải dùng đồng thời với các thuốc trị lao khác. Chỉ dùng ethionamid khi các thuốc trị lao thiết yếu bị kháng hoặc bị chống chỉ định.
Erylik
Là kháng sinh thuộc họ macrolides, được sử dụng tại chỗ trong mụn trứng cá nhằm cho tác động: Kháng viêm bằng cách làm giảm, tương ứng với việc giảm số lượng vi khuẩn, số lượng protease và acid béo tự do gây kích ứng khởi đầu của viêm.
Erenumab: thuốc ngăn ngừa cơn đau nửa đầu
Erenumab là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để ngăn ngừa các cơn đau nửa đầu ở người lớn. Erenumab có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Aimovig.
Eramux: thuốc điều trị giảm ho long đờm
Eramux điều trị giảm ho, long đàm trong viêm phế quản cấp tính và mạn tính, suy hô hấp mạn tính, viêm mũi, cảm cúm, hen phế quản. Ho cấp tính và mạn tính.
Ezensimva: thuốc điều trị tăng mỡ máu
Ezensimva điều trị tăng mỡ máu nguyên phát hoặc tăng mỡ máu hỗn hợp (khi đơn trị statin không kiểm soát được một cách thích hợp hoặc khi đã điều trị với statin và ezetimib riêng rẽ).
Etomidate Lipuro
Etomidate-Lipuro không có tác dụng giảm đau. Nếu dùng trong gây mê thời gian ngắn, phải dùng một thuốc giảm đau mạnh, thí dụ fentanyl, phải được cho trước hoặc cùng lúc với Etomidate-Lipuro.
Ezetrol
EZETROL, kết hợp với fenofibrate, được chỉ định như điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL-C, Apo B và non-HDL-C ở những bệnh nhân người lớn tăng lipid máu kết hợp.
Ergometrin (Ergonovin)
Ergometrin maleat (ergonovin maleat) có tác dụng trên tử cung mạnh, đặc biệt trên tử cung sản phụ. Tác dụng chính là gây co tử cung mạnh, tác dụng co kéo dài, trái với oxytocin làm tử cung co nhịp nhàng và sinh lý hơn.
Estron: estrogen tự nhiên, làm liệu pháp thay thế hormon
Estron là estrogen tự nhiên, có tác dụng kém estradiol nhưng mạnh hơn estriol, Estron ưa mỡ khuếch tán thụ động qua màng tế bào, và gắn vào một thụ thể ở nhân để điều hòa sự phiên mã các gen đích
Esmolol hydrochlorid: thuốc chẹn beta, điều trị tăng huyết áp
Esmolol ức chế chọn lọc đáp ứng kích thích giao cảm bằng cách phong bế cạnh tranh các thụ thể beta1 của tim, và có tác dụng yếu trên các thụ thể beta2 của cơ trơn phế quản, và mạch máu
Etidronat dinatri
Etidronat dinatri được uống với liều duy nhất mỗi ngày. Tuy nhiên, nếu thấy bụng khó chịu, có thể chia nhỏ liều. Ðể thuốc được hấp thu tối đa, người bệnh phải tránh dùng các chất sau đây trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống thuốc.
Elaria: thuốc giảm đau chống viêm
Elaria (Diclofenac), dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase.
Esorid
Esorid (Cisapride) là một piperidinyl benzamide biến đổi có cấu trúc hóa học liên quan với metoclopramide.
Ellgy Plus: bảo vệ gót chân không bị khô và rạn nứt
Bôi vào gót chân, chà xát nhẹ, 2-3 lần trong ngày. Dùng đều đặn và thường xuyên da gót chân sẽ được bảo vệ, không bị khô và rạn nứt.
Esketamine Otic: thuốc điều trị ù tai cấp tính
Esketamine otic đang chờ Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ phê duyệt để điều trị chứng ù tai cấp tính ở tai trong sau chấn thương âm thanh cấp tính hoặc nhiễm trùng tai giữa.
Estazolam: thuốc điều trị mất ngủ
Estazolam được sử dụng để điều trị chứng mất ngủ. Estazolam có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Prosom.
Exemestane: thuốc điều trị ung thư
Exemestane là một chất chống ung thư được sử dụng để điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh. Exemestane thường được dùng cho những phụ nữ bị ung thư tiến triển ngay cả khi đã dùng tamoxifen từ 2 đến 3 năm.
Esmya: thuốc điều trị u xơ tử cung
Esmya được chỉ định cho một đợt điều trị trước phẫu thuật các triệu chứng vừa đến nặng của u xơ tử cung ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, điều trị nối tiếp các triệu chứng vừa đến nặng của u xơ tử cung ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nhưng không thích hợp với phẫu thuật.