Esmeron
Hỗ trợ gây mê để đặt ống nội khí quản trong (i) giai đoạn khởi mê thường quy và đem lại sự giãn cơ vân trong phẫu thuật, (ii) kỹ thuật khởi mê nối tiếp nhanh. Hỗ trợ khoa chăm sóc đặc biệt để đặt ống nội khí quản và thông khí cơ học.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Organon.
Thành phần
Rocuronium bromide.
Chỉ định/Công dụng
Hỗ trợ gây mê để đặt ống nội khí quản trong (i) giai đoạn khởi mê thường quy và đem lại sự giãn cơ vân trong phẫu thuật, (ii) kỹ thuật khởi mê nối tiếp nhanh. Hỗ trợ khoa chăm sóc đặc biệt để đặt ống nội khí quản và thông khí cơ học.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Trong thủ thuật ngoại khoa: Đặt ống nội khí quản gây mê thường quy: 0.6 mg/kg; khởi mê tiếp nối nhanh (không khuyến cáo ở bệnh nhi): 1.0 mg/kg, nếu dùng 0.6 mg/kg thì nên đặt ống nội khí quản sau khi tiêm thuốc 90 giây. Mổ lấy thai: 0.6 mg/kg. Liều duy trì: 0.15 mg/kg (gây mê dạng hít kéo dài: giảm còn 0.075-0.1 mg/kg); tốt nhất tiêm liều duy trì khi độ cao của co giật cơ được phục hồi bằng 25% độ cao so ở nhóm đối chứng, hoặc khi có 2-3 đáp ứng với kích thích chuỗi 4. Truyền liên tục: Liều nạp 0.6 mg/kg; khi chức năng thần kinh cơ bắt đầu hồi phục, có thể bắt đầu truyền liên tục; chỉnh tốc độ truyền (ở người lớn và bệnh nhi 2-11t.) để duy trì đáp ứng co giật cơ mức 10% của độ cao co giật cơ ở nhóm đối chứng hoặc để duy trì 1-2 đáp ứng với kích thích chuỗi 4 (tương ứng 0.3-0.6 mg/kg/giờ (gây mê tĩnh mạch) hoặc 0.3-0.4 mg/kg/giờ (gây mê dạng hít) ở người lớn). Bệnh nhân cao tuổi hoặc có rối loạn gan và/hoặc đường mật và/hoặc suy thận trong gây mê thường quy: 0.6 mg/kg (cân nhắc đối với khởi mê tiếp nối nhanh ở bệnh nhân được dự kiến có thời gian tác dụng kéo dài), duy trì 0.075-0.1 mg/kg, tốc độ truyền 0.3-0.4 mg/kg/giờ. Bệnh nhân thừa cân hoặc béo phì: Giảm liều dựa trên thể trọng lý tưởng. Trong khoa chăm sóc đặc biệt: Đặt ống nội khí quản: tương tự liều trong thủ thuật ngoại khoa. Liều duy trì: liều nạp 0.6 mg/kg, sau đó truyền liên tục ngay khi độ cao co giật cơ phục hồi đến 10% hoặc khi tái xuất hiện 1-2 đáp ứng co giật cơ với kích thích chuỗi 4, tốc độ truyền 0.3-0.6 mg/kg/giờ ở người lớn (để duy trì phong bế thần kinh cơ 80-90% (1-2 đáp ứng co giật cơ với kích thích chuỗi 4)) trong những giờ đầu sau khi truyền, giảm tốc độ truyền trong 6-12 giờ sau tùy đáp ứng. Không khuyến cáo sử dụng cho thông khí cơ học ở bệnh nhi và bệnh nhân cao tuổi.
Cách dùng
Tiêm tĩnh mạch nhanh (bolus) hoặc truyền liên tục.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng
Phản ứng phản vệ, phản ứng dị ứng chéo với các thuốc phong bế thần kinh cơ. Liệt nhẹ và/hoặc yếu cơ vân kéo dài sau khi dùng thuốc dài ngày. Hạn chế thời gian sử dụng thuốc ở bệnh nhân đang dùng corticosteroid. Nếu dùng suxamethonium để đặt ống nội khí quản, trì hoãn sử dụng rocuronium đến khi phục hồi. Bệnh nhân bệnh gan và/hoặc đường mật đáng kể và/hoặc suy thận, bệnh thần kinh cơ, sau sốt bại liệt, nhược cơ nặng, có h/c nhược cơ (h/c Eaton-Lambert), béo phì, bị bỏng. Phụ nữ có thai/cho con bú. Khi lái xe, vận hành máy. Các tình trạng làm tăng tác dụng của Esmeron: Hạ thân nhiệt, hạ kali-máu, tăng magnesi huyết, hạ calci huyết, giảm protein huyết, mất nước, nhiễm toan, tăng carbon dioxide huyết, suy mòn.
Phản ứng phụ
Đau/phản ứng tại chỗ tiêm, thay đổi các dấu hiệu sinh tồn và sự phong bế thần kinh cơ kéo dài.
Tương tác
Làm khởi phát tác dụng của lidocain nhanh hơn. Tăng hiệu lực rocuronium: Thuốc gây mê bay hơi nhóm halogen, dùng suxamethonium từ trước, sử dụng kéo dài corticosteroid, aminoglycoside, polypeptide, lincosamide, acylamino-penicillin, thuốc lợi tiểu, quinidine và đồng phân quinine của nó, muối magnesi, thuốc chẹn kênh calci, muối lithium, thuốc gây tê tại chỗ, thuốc chẹn beta. Giảm hiệu lực rocuronium: Sử dụng corticosteroid, phenytoin hoặc carbamazepine kéo dài trước đó, thuốc ức chế protease. Thay đổi hiệu lực rocuronium: Thuốc phong bế thần kinh cơ không khử cực khác, suxamethonium.
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Thuốc ức chế thần kinh cơ [Neuromuscular Blocking Agents].
Trình bày/Đóng gói
Esmeron 10mg/mL. Dung dịch tiêm 10 mg/mL.
2.5 mL x 10 × 1's.
5 mL x 10 × 1's.
10 mL x 10 × 1's.
Bài viết cùng chuyên mục
Epinephrin (Adrenalin)
Adrenalin (epinephrin) là thuốc tác dụng trực tiếp giống giao cảm, kích thích cả thụ thể alpha và thụ thể beta, nhưng lên thụ thể beta mạnh hơn thụ thể alpha.
Ercefuryl
Tiêu chảy cấp tính do nhiễm khuẩn, không có dấu hiệu xâm lấn (suy giảm tổng trạng, sốt cao, dấu hiệu nhiễm trùng - nhiễm độc...). Trong điều trị tiêu chảy, việc bù nước luôn cần thiết.
Enantone LP
Enantone LP! Liệu pháp nội tiết; chất tương tự hormone làm giải phóng gonadotropin (GnRH). Leuproréline là một nonapeptide tổng hợp, là chất tương tự của GnRH tự nhiên.
Ellgy Corn and Warts Treatment Solution: thuốc điều trị các vết chai mụn cóc
Sử dụng dụng cụ bôi thuốc bằng nhựa để bôi một lớp thuốc mỏng lên vị trí da bị bệnh. Phải đảm bảo vùng da bị bệnh phải sạch sẽ và khô ráo trước khi bôi thuốc. Bôi thuốc 2 lần/ngày cho đến khi vùng da lành bệnh.
Ergoloid Mesylates: thuốc điều trị chứng suy giảm tinh thần
Mesylat ergoloid được sử dụng để điều trị chứng suy giảm tinh thần do tuổi tác và chứng mất trí nhớ Alzheimer. Mesylat ergoloid có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Hydergine.
Enzalutamide: thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt
Enzalutamide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Enzalutamide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Xtandi.
Epoetin Alfa: thuốc điều trị thiếu máu ở bệnh mãn tính
Epoetin Alfa là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị thiếu máu liên kết bệnh thận mãn tính, thiếu máu liên quan Zidovudine, thiếu máu liên quan hóa trị, và giảm truyền tế bào hồng cầu dị ứng ở bệnh nhân đang phẫu thuật chọn lọc.
Ecazide
Ecazide phối hợp một thuốc ức chế men chuyển là captopril, và một thuốc lợi tiểu là hydrochlorothiazide, do đó tác dụng hạ huyết áp được hiệp đồng.
Estrogen
Estrogen liên hợp được chỉ định đơn độc (đối với phụ nữ mãn kinh đã cắt bỏ tử cung hoặc không thể dung nạp được progestin hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch) hoặc phối hợp với một progestin.
Eltrombopag: thuốc điều trị giảm tiểu cầu miễn dịch
Eltrombopag là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị giảm tiểu cầu miễn dịch mãn tính, giảm tiểu cầu mãn tính liên quan đến viêm gan C và thiếu máu bất sản nghiêm trọng.
Eculizumab: kháng thể đơn dòng
Eculizumab là một loại thuốc được kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của tiểu huyết sắc tố kịch phát về đêm, hội chứng urê huyết tán huyết, bệnh nhược cơ và rối loạn phổ viêm tủy thị thần kinh.
Evening Primrose Oil: thuốc chữa chàm
Evening Primrose Oil sử dụng cho bệnh động mạch vành, bệnh chàm, lạc nội mạc tử cung, rối loạn tiêu hóa, tăng cholesterol máu, đau xương chũm, các triệu chứng mãn kinh, loãng xương, hội chứng tiền kinh nguyệt và viêm khớp dạng thấp.
Equoral: thuốc ức chế miễn dịch
Equoral (Ciclosporin) là một thuốc ức chế miễn dịch mạnh giúp kéo dài thời gian tồn tại của các cơ quan ghép dị thân như da, tim, thận, tụy, tủy xương, ruột non và phổi khi thử nghiệm trên động vật.
Eramux: thuốc điều trị giảm ho long đờm
Eramux điều trị giảm ho, long đàm trong viêm phế quản cấp tính và mạn tính, suy hô hấp mạn tính, viêm mũi, cảm cúm, hen phế quản. Ho cấp tính và mạn tính.
Empagliflozin-Linagliptin: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Empagliflozin Linagliptin là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh đái tháo đường tuýp 2. Empagliflozin / Linagliptin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Glyxambi.
Exsanron: thuốc điều trị thiếu máu
Exsanron điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn trong các trường hợp như chảy máu đường ruột, chảy máu do loét, đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày.
Eligard
Xem xét dùng thêm một thuốc kháng androgen thích hợp bắt đầu 3 ngày trước khi điều trị và tiếp tục trong 2 - 3 tuần đầu điều trị để phòng ngừa di chứng tăng testosterone trong huyết thanh lúc ban đầu.
Eltium 50: thuốc điều trị đầy bụng ợ hơi
Eltium 50 điều trị những triệu chứng về dạ dày-ruột gây ra bởi viêm dạ dày mãn (cảm giác đầy bụng, trướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn).
Ezenstatin: thuốc điều trị tăng mỡ máu
Ezenstatin dự phòng biến cố tim mạch ở bệnh nhân bệnh mạch vành có tiền sử hội chứng mạch vành cấp. Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.
Elonva: thuốc kích thích phát triển các nang noãn
Elonva hoạt động như một chất kích thích nang trứng duy trì có tác dụng dược lý tương tự như hormone kích thích nang tái tổ hợp (rFSH), tuy nhiên, với thời gian bán hủy tương đối dài, dẫn đến thời gian tác dụng dài hơn.
Etomidate: thuốc gây mê
Etomidate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng làm thuốc gây mê tổng quát. Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai
Enhancin
Enhancin là một hợp chất kháng khuẩn dùng đường uống bao gồm một kháng sinh bán tổng hợp là amoxicillin và một chất ức chế β-lactamase là clavulanate potassium.
Efodyl
Nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc do vi khuẩn kém nhạy cảm hơn: tăng 500 mg x 2 lần/ngày. Nhiễm khuẩn đường niệu chưa biến chứng 125 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng tới 250 mg x 2 lần/ngày.
Ertapenem: thuốc kháng sinh
Ertapenem điều trị các triệu chứng của bệnh viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng vùng chậu cấp tính, nhiễm trùng trong ổ bụng có biến chứng và nhiễm trùng da hoặc cấu trúc da có biến chứng.
Elomet
Elomet! Thuốc được chỉ định làm giảm biểu hiện viêm và ngứa trong các bệnh da đáp ứng với corticosteroid như bệnh vẩy nến và viêm da dị ứng.