Ellgy Corn and Warts Treatment Solution: thuốc điều trị các vết chai mụn cóc

2021-06-14 11:50 AM

Sử dụng dụng cụ bôi thuốc bằng nhựa để bôi một lớp thuốc mỏng lên vị trí da bị bệnh. Phải đảm bảo vùng da bị bệnh phải sạch sẽ và khô ráo trước khi bôi thuốc. Bôi thuốc 2 lần/ngày cho đến khi vùng da lành bệnh.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Mỗi 100mL dung dịch: Acid Salicylic 17g.

Dược lực học

Acid salicylic là chất keratolytic, có tác dụng làm bong tróc vảy da bằng cách ly giải chất kết dính gian bào ở lớp sừng trong quá trình thay vảy da.

Dược động học

Acid salicylic được hấp thụ qua da; nồng độ tối đa phát hiện được là từ 6 đến 12 giờ sau khi thoa. Hấp thụ toàn thân của acid salicylic đã được báo cáo khoảng 9% đến 25% sau khi thoa các chế phẩm có chứa acid salicylic khác. Salicylate được chuyển hóa qua gan bởi các vi enzym để tạo thành acid salicyluric và các phenolic glucuronide của acid salicylic. Dạng không chuyển hóa sẽ được bài tiết qua nước tiểu ở nguyên dạng acid salicylic.

Chỉ định và công dụng

Dùng để điều trị các vết chai, mụn cóc.

Liều lượng và cách dùng

Sử dụng dụng cụ bôi thuốc bằng nhựa để bôi một lớp thuốc mỏng lên vị trí da bị bệnh. Phải đảm bảo vùng da bị bệnh phải sạch sẽ và khô ráo trước khi bôi thuốc. Bôi thuốc 2 lần/ngày cho đến khi vùng da lành bệnh.

Việc sử dụng thuốc như sau sẽ mang lại kết quả tốt hơn trong việc điều trị:

Bước 1: Rửa nhẹ nhàng vùng da bị bệnh trong nước ấm 5 phút và lau khô bằng khăn.

Bước 2: Dùng đá bọt biển hoặc dũa móng tay chà xát cẩn thận lớp da bị bệnh.

Bước 3: Bôi một lớp mỏng dung dịch Ellgy Corn and Warts treatment lên vùng da bị bệnh bằng dụng cụ bôi thuốc có sẵn trong chai, tránh không bôi lên những vùng da bình thường.

Bước 4: Để cho khô và dán lại bằng băng dán cá nhân.

Tiếp tục sử dụng dung dịch Ellgy Corn and Warts treatment một hoặc hai lần/ngày cho đến khi các vết chai, mụn cóc biến mất và làn da trở nên như cũ.

Nếu có các triệu chứng dị ứng xảy ra ngưng sử dụng Ellgy Corn and Warts treatment cho đến khi các triệu chứng dị ứng biến mất sau đó lại tiếp tục bôi như hướng dẫn trên. Nếu trong 48 tiếng tình trạng không cải thiện hoặc trở nên xấu đi phải hỏi ý kiến bác sỹ.

Nếu dung dịch Ellgy Corn and Warts treatment bị rơi vào mắt hay màng nhầy lập tức rửa sạch bằng nước trong vòng 15 phút và gọi cho bác sỹ.

Đậy kín nắp để tránh khỏi bị bay hơi.

Cảnh báo

Chỉ dùng ngoài da.

Tránh để tiếp xúc với mắt.

Không sử dụng cho bệnh nhân bị tiểu đường hoặc lưu thông kém trừ khi có sự giám sát hoặc chỉ định của bác sĩ.

Không được sử dụng trên nốt ruồi, bớt hoặc các vùng da bất thường gần mắt hay màng nhầy.

Không được dùng để điều trị vết chai, mụn cóc trên diện rộng trong cùng một lúc. Luôn đậy nắp kín.

Kiên trì và kiên nhẫn: Bệnh không thể chữa trị hết ngay lập tức. Quá trình điều trị thông thường từ 6 đến 12 tuần. Kiên trì điều trị và kiên nhẫn là điều cần thiết.

Dùng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú: Không biết.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa rõ.

Chống chỉ định

Nhạy cảm với Acid Salicylic hoặc các thành phần khác của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Acid Salicylic có thể gây viêm da.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30oC.

Trình bày và đóng gói

Dung dịch dùng ngoài: hộp 1 chai 10mL.

Bài viết cùng chuyên mục

Evista

Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ bị chứng huyết khối tắc tĩnh mạch. Nên ngừng thuốc khi bệnh nhân phải bất động trong thời gian dài. Không dùng cho nam giới & phụ nữ cho con bú.

Edaravone: thuốc điều trị xơ cứng teo cơ cột bên

Edaravone được sử dụng để điều trị bệnh xơ cứng teo cơ cột bên. Edaravone có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Radicava.

Ensure

Ensure - khi pha với nước, cung cấp dưỡng chất đầy đủ và cân bằng có thể cho ăn bằng ống thông hay dùng để uống như nguồn dinh dưỡng bổ sung hàng ngày.

Mục lục các thuốc theo vần E

Easprin - xem Acid acetylsalicylic, Eau oxygéneé - xem Hydrogen peroxid, Eclaran - xem Benzoyl peroxyd, Eclaran 5 - xem Benzoyl peroxyd, Ecodergin - xem Econazol, Ecofenac - xem Diclofenac, Ecomucyl - xem Acetylcystein.

Etidronat dinatri

Etidronat dinatri được uống với liều duy nhất mỗi ngày. Tuy nhiên, nếu thấy bụng khó chịu, có thể chia nhỏ liều. Ðể thuốc được hấp thu tối đa, người bệnh phải tránh dùng các chất sau đây trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống thuốc.

Eltrombopag: thuốc điều trị giảm tiểu cầu miễn dịch

Eltrombopag là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị giảm tiểu cầu miễn dịch mãn tính, giảm tiểu cầu mãn tính liên quan đến viêm gan C và thiếu máu bất sản nghiêm trọng.

Exemestan: Aromasin, thuốc chống ung thư, ức chế aromatase

Exemestan là chất ức chế chọn lọc không hồi phục aromatase steroid, thuốc có tác dụng ngăn ngừa sự chuyển đổi các androgen thành estrogen ở các mô ngoại vi

Eperison hydrochlorid: Deonas, Doterco 50, Epelax, Epezan, Erisk, Euprisone, Gemfix, thuốc giãn cơ vân

Eperison hydroclorid có tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và gây giãn cơ vân do làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma

Eyexacin: thuốc điều trị viêm kết mạc

Eyexacin điều trị viêm kết mạc gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm: Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae.

Ezerra: kem bôi ngoài da điều trị da khô ngứa

Ezerra Cream làm dịu nhẹ triệu chứng da khô, ngứa và kích ứng; đồng thời giúp chữa trị, nhẹ dịu các dấu hiệu và triệu chứng da khô, ngứa, mẫn đỏ, kích ứng đi kèm với dị ứng ngoài da.

Ergotamine-Caffeine: thuốc điều trị đau đầu do mạch máu

Ergotamine Caffeine là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để phá thai hoặc ngăn ngừa đau đầu do mạch máu. Ergotamine Caffeine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Cafergot, Migergot.

Ergometrin (Ergonovin)

Ergometrin maleat (ergonovin maleat) có tác dụng trên tử cung mạnh, đặc biệt trên tử cung sản phụ. Tác dụng chính là gây co tử cung mạnh, tác dụng co kéo dài, trái với oxytocin làm tử cung co nhịp nhàng và sinh lý hơn.

Estradiol

Estradiol và các estrogen khác có vai trò quan trọng đối với sự phát triển và duy trì bộ máy sinh sản và những tính dục phụ của nữ. Estrogen tác động trực tiếp làm tử cung, vòi trứng và âm đạo.

Ethyl Alcohol Intranasal: thuốc khử trùng mũi

Ethyl Alcohol Intranasal là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để khử trùng mũi như một phần của các biện pháp kiểm soát nhiễm trùng nhằm giảm vi khuẩn vận chuyển trong mũi nhằm giảm nguy cơ lây truyền mầm bệnh qua đường mũi.

Eptifibatide: thuốc chống kết tập tiểu cầu

Eptifibatide là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị hội chứng mạch vành cấp tính được quản lý bằng phương pháp y tế hoặc can thiệp mạch vành qua da và để điều trị bệnh nhân trải qua PCI.

Estrogen

Estrogen liên hợp được chỉ định đơn độc (đối với phụ nữ mãn kinh đã cắt bỏ tử cung hoặc không thể dung nạp được progestin hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch) hoặc phối hợp với một progestin.

Effferalgan Vitamine C

Effferalgan Vitamine C! Dạng uống được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Dạng tọa dược được hấp thu kéo dài. Sinh khả dụng của cả hai dạng tương đương nhau.

Erylik

Là kháng sinh thuộc họ macrolides, được sử dụng tại chỗ trong mụn trứng cá nhằm cho tác động: Kháng viêm bằng cách làm giảm, tương ứng với việc giảm số lượng vi khuẩn, số lượng protease và acid béo tự do gây kích ứng khởi đầu của viêm.

Exforge

Cần thận trọng khi dùng Exforge cho bệnh nhân suy gan, hoặc rối loạn tắc nghẽn đường mật, liều khuyến cáo tối đa là 80 mg valsartan.

Ethionamid

Ethionamid là một thuốc loại hai trong điều trị bệnh lao, bao giờ cũng phải dùng đồng thời với các thuốc trị lao khác. Chỉ dùng ethionamid khi các thuốc trị lao thiết yếu bị kháng hoặc bị chống chỉ định.

Eculizumab: kháng thể đơn dòng

Eculizumab là một loại thuốc được kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của tiểu huyết sắc tố kịch phát về đêm, hội chứng urê huyết tán huyết, bệnh nhược cơ và rối loạn phổ viêm tủy thị thần kinh.

Erwinase

Bệnh nhân điều trị với L- asparaginase (chiết từ Escherichia coli) hoặc mẫn cảm với enzyme này có thể được tiếp tục điều trị với Erwinase khi 2 enzym này được riêng biệt miễn dịch.

Etonsaid 10: thuốc điều trị đau cấp tính

Etonsaid 10 điều trị ngắn hạn (≤5 ngày) đau cấp tính nghiêm trọng vừa cần giảm đau ở cấp độ opioid, thường sử dụng sau phẫu thuật và bắt đầu với dạng tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp.

Eramux: thuốc điều trị giảm ho long đờm

Eramux điều trị giảm ho, long đàm trong viêm phế quản cấp tính và mạn tính, suy hô hấp mạn tính, viêm mũi, cảm cúm, hen phế quản. Ho cấp tính và mạn tính.

Esmolol hydrochlorid: thuốc chẹn beta, điều trị tăng huyết áp

Esmolol ức chế chọn lọc đáp ứng kích thích giao cảm bằng cách phong bế cạnh tranh các thụ thể beta1 của tim, và có tác dụng yếu trên các thụ thể beta2 của cơ trơn phế quản, và mạch máu