Econazole
Viên đặt âm đạo 150 mg: Ngày 1 lần vào lúc đi ngủ, dùng 3 ngày liền, hoặc dùng một liều duy nhất loại viên đặt âm đạo, có tác dụng kéo dài trong điều trị viêm âm đạo do Candida. Có thể lặp lại, nếu cần.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên quốc tế: Econazole.
Loại thuốc: Thuốc imidazol chống nấm.
Econazol thường dùng dưới dạng muối nitrat; kem 1%; thuốc nước bôi ngoài: 1%; bột phun: 1%; viên đặt âm đạo: 150 mg; kem phối hợp: 1% econazol nitrat và 1% hydrocortison.
Tác dụng
Econazol có phổ kháng nấm rộng.
Thuốc cũng có tác dụng một phần trên vi khuẩn Gram dương.
Chỉ định
Econazol không dùng để điều trị nấm toàn thân, mà chỉ dùng tại chỗ.
Ðiều trị các bệnh nấm ngoài da, lang ben, vảy phấn.
Các bệnh viêm âm đạo do Candida albicans và các nấm khác.
Viêm âm hộ, âm đạo, viêm bao quy đầu do nấm.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các chế phẩm imidazol.
Thận trọng
Ngừng thuốc khi có mẫn cảm hoặc kích ứng hóa học.
Kem econazol chỉ dùng cho nhiễm Candida, không dùng cho bệnh lây truyền qua đường tình dục khác.
Không nên tự ý dùng thuốc khi có các triệu chứng: Chảy máu bất thường ở âm đạo; có khí hư lẫn máu; đau, loét hoặc phồng rộp ở âm hộ hoặc âm đạo; đau bụng dưới hoặc đái khó.
Tránh econazol tiếp xúc với mắt hoặc niêm mạc mắt. Cẩn thận khi có viêm da chàm hóa.
Tránh econazol tiếp xúc với dụng cụ tránh thai bằng cao su, vì thuốc làm hỏng cao su.
Thuốc không dùng cho người dưới 16 tuổi và quá 60 tuổi nếu chưa khám bác sĩ.
Thời kỳ mang thai
Thực nghiệm ở động vật, econazol không gây quái thai, nhưng với liều cao, thuốc gây hại cho thai. Ở người, chưa có bằng chứng tác dụng của econazol đến thai. Tuy nhiên, cũng như các imidazol chống nấm khác, thuốc chỉ được dùng nếu thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có số liệu về econazol có thải trừ qua sữa hay không.
Tác dụng phụ
Rát bỏng, kích ứng nhẹ ngay sau khi bôi.
Liều lượng và cách dùng
Kem, thuốc nước bôi ngoài, bột xịt, dung dịch dùng ngoài để điều trị nấm da do Candida, lang ben, bôi ngày 3 lần, đợt điều trị từ 2 đến 4 tuần đến khi vết tổn thương trên da lành hẳn.
Kem: Bôi lên vùng tổn thương và xát nhẹ.
Nấm móng: Ngày bôi 1 lần, băng kín.
Viên đặt âm đạo 150 mg: Ngày 1 lần vào lúc đi ngủ, dùng 3 ngày liền, hoặc dùng một liều duy nhất loại viên đặt âm đạo, có tác dụng kéo dài trong điều trị viêm âm đạo do Candida. Có thể lặp lại, nếu cần.
Kem 1% được dùng trong điều trị viêm âm hộ, âm đạo. Thuốc cũng được dùng bôi cho bộ phận sinh dục nam. Ðiều trị phải đủ 14 ngày, mặc dù các triệu chứng ngứa, khí hư đã hết, điều trị luôn cả cho chồng.
Tương tác
Econazol chỉ được dùng ngoài, chưa có tài liệu nào nêu về tương tác thuốc khi dùng econazol.
Nên tránh sử dụng xà phòng có pH acid.
Bảo quản
Econazol có thể phá hủy cao su.
Thuốc kem bảo quản dưới 25 độ C, tránh đông lạnh.
Viên đặt âm đạo được bảo quản chỗ mát.
Quá liều và xử trí
Thuốc dùng ngoài, nếu nhầm lẫn uống phải liều cao, cần rửa dạ dày.
Bài viết cùng chuyên mục
Ellgy Plus: bảo vệ gót chân không bị khô và rạn nứt
Bôi vào gót chân, chà xát nhẹ, 2-3 lần trong ngày. Dùng đều đặn và thường xuyên da gót chân sẽ được bảo vệ, không bị khô và rạn nứt.
Eucalyptus: thuốc điều trị nghẹt mũi
Eucalyptus có sẵn như một loại tinh dầu được sử dụng như một loại thuốc để điều trị nhiều loại bệnh và tình trạng thông thường bao gồm nghẹt mũi, hen suyễn và như một chất xua đuổi bọ chét.
Eyexacin: thuốc điều trị viêm kết mạc
Eyexacin điều trị viêm kết mạc gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm: Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae.
Entecavir Stella: thuốc điều trị viêm gan B mạn tính
Điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn bị bệnh gan còn bù có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, có sự tăng cao kéo dài các trị số men gan và có biểu hiện bệnh về mặt mô học.
Exemestan: Aromasin, thuốc chống ung thư, ức chế aromatase
Exemestan là chất ức chế chọn lọc không hồi phục aromatase steroid, thuốc có tác dụng ngăn ngừa sự chuyển đổi các androgen thành estrogen ở các mô ngoại vi
Emparis
Chỉ định điều trị ngắn (cho tới 10 ngày) trào ngược dạ dày thực quản có tiền sử viêm loét thực quản khi không thể/không thích hợp dùng đường uống. Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Eramux: thuốc điều trị giảm ho long đờm
Eramux điều trị giảm ho, long đàm trong viêm phế quản cấp tính và mạn tính, suy hô hấp mạn tính, viêm mũi, cảm cúm, hen phế quản. Ho cấp tính và mạn tính.
Echinacea: thuốc điều trị cảm lạnh
Echinacea điều trị cảm lạnh thông thường, nhiễm herpes simplex, thuốc kích thích miễn dịch, bệnh vẩy nến, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm nấm âm đạo, vết thương ngoài da, và cho các vết loét da.
Ezenstatin: thuốc điều trị tăng mỡ máu
Ezenstatin dự phòng biến cố tim mạch ở bệnh nhân bệnh mạch vành có tiền sử hội chứng mạch vành cấp. Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.
Enantone LP
Enantone LP! Liệu pháp nội tiết; chất tương tự hormone làm giải phóng gonadotropin (GnRH). Leuproréline là một nonapeptide tổng hợp, là chất tương tự của GnRH tự nhiên.
Exenatide Injectable Solution: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Exenatide Injectable Solution là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh đái tháo đường tuýp 2. Exenatide Injectable Solution có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Byetta
Epirubicin Bidiphar: thuốc điều trị ung thư
Epirubicin Bidiphar 10 được sử dụng để điều trị: ung thư vú, ung thư buồng trứng tiến triển, ung thư dạ dày, ung thư phổi tế bào nhỏ.
Etidronat dinatri
Etidronat dinatri được uống với liều duy nhất mỗi ngày. Tuy nhiên, nếu thấy bụng khó chịu, có thể chia nhỏ liều. Ðể thuốc được hấp thu tối đa, người bệnh phải tránh dùng các chất sau đây trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống thuốc.
E Zinc
Điều trị hỗ trợ tiêu chảy cấp (cùng ORS nồng độ thẩm thấu thấp): Uống 1 lần/ngày trong thời gian tiêu chảy, & trong 10-14 ngày ngay cả khi đã hết tiêu chảy. < 6 tháng: 1 mL (dạng giọt) hoặc 2.5 ml.
Esmolol: thuốc điều trị nhịp tim nhanh và tăng huyết áp
Esmolol là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị nhịp tim nhanh, tăng huyết áp trong phẫu thuật, nhịp tim nhanh trên thất và cấp cứu tăng huyết áp.
Ethyl Alcohol Intranasal: thuốc khử trùng mũi
Ethyl Alcohol Intranasal là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để khử trùng mũi như một phần của các biện pháp kiểm soát nhiễm trùng nhằm giảm vi khuẩn vận chuyển trong mũi nhằm giảm nguy cơ lây truyền mầm bệnh qua đường mũi.
Erythromycin Base Sulfisoxazole: thuốc điều trị viêm tai giữa
Erythromycin base sulfisoxazole được sử dụng để điều trị viêm tai giữa cấp tính do H. influenzae. Erythromycin base sulfisoxazole có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Pediazole.
Eloxatin
Tỷ lệ cao của các tác dụng phụ dạ dày ruột gặp trên những bệnh nhân dùng chế độ 3 tuần, Tiêu chảy sẽ giảm dần trong các chu kỳ kế tiếp.
Erythropoietin
Erythropoietin là một hormon thiết yếu để tạo hồng cầu từ mô dòng hồng cầu trong tủy xương. Phần lớn do thận sản xuất để đáp ứng với thiếu oxygen mô, một phần nhỏ (10%) do gan tổng hợp.
Erythromycin Ethyl Succinate: thuốc kháng sinh
Erythromycin Ethyl Succinate là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau. Erythromycin Ethyl Succinate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như EES, EryPed.
Elitan: thuốc điều trị và dự phòng nôn
Elitan (Metoclopramid) là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin, làm các thụ thể ở đường tiêu hóa nhạy cảm với acetylcholin.
Epinephrine Inhaled: thuốc giãn phế quản
Epinephrine Inhaled là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm tạm thời các triệu chứng nhẹ của bệnh hen suyễn từng cơn. Epinephrine Inhaled có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Primatene Mist.
Eptifibatide: thuốc chống kết tập tiểu cầu
Eptifibatide là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị hội chứng mạch vành cấp tính được quản lý bằng phương pháp y tế hoặc can thiệp mạch vành qua da và để điều trị bệnh nhân trải qua PCI.
Epoetin Alfa: thuốc điều trị thiếu máu ở bệnh mãn tính
Epoetin Alfa là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị thiếu máu liên kết bệnh thận mãn tính, thiếu máu liên quan Zidovudine, thiếu máu liên quan hóa trị, và giảm truyền tế bào hồng cầu dị ứng ở bệnh nhân đang phẫu thuật chọn lọc.
Etanercept: thuốc điều trị viêm khớp
Etanercept là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vẩy nến, vẩy nến thể mảng và viêm khớp dạng thấp ở trẻ vị thành niên.