Divibet: thuốc điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến

2021-05-31 11:36 AM

Calcipotriol là một dẫn xuất của vitamin D, tác dụng điều trị vẩy nến của calcipotriol dựa trên hoạt động làm giảm sự biệt hóa tế bào và sự tăng sinh của tế bào sừng.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Hasan-Dermapharm.

Thành phần

Mỗi g: Calcipotriol 50 mcg (dưới dạng calcipotriol monhydrat 52,2 mcg), betamethason 0,5 mg (dưới dạng betamethason dipropionat 0,643 mg).

Mô tả

Thuốc mỡ mịn, đồng nhất, trong hoặc hơi trắng đục.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc trị vẩy nến dùng tại chỗ.

Mã ATC: D05AX52.

Cơ chế tác dụng

Calcipotriol là 1 dẫn xuất của vitamin D. Dữ liệu nghiên cứu in vitro cho thấy tác dụng điều trị vẩy nến của calcipotriol dựa trên hoạt động làm giảm sự biệt hóa tế bào và sự tăng sinh của tế bào sừng.

Giống như các corticoid dùng tại chỗ khác, betamethason dipropionat có tính kháng viêm, chống ngứa, co mạch và các đặc tính ức chế miễn dịch, nhưng không điều trị được các nguyên nhân cơ bản của bệnh. Tác dụng của thuốc có thể tăng lên do tăng tính thấm qua lớp sừng khi băng bó chặt, do đó tác dụng bất lợi cũng sẽ gia tăng. Nhìn chung, cơ chế tác động kháng viêm của corticoid dùng tại chỗ còn chưa rõ ràng.

Đáp ứng của tuyến thượng thận với ACTH được đo trong 1 nghiên cứu không kiểm soát kéo dài 4 tuần, ở 33 thanh thiếu niên từ 12 đến 17 tuổi có bệnh vẩy nến, sử dụng 56 g thuốc mỡ chứa betamethason/calcipotriol mỗi tuần. Kết quả cho thấy không có trường hợp nào ức chế trục HPA cũng như tăng calci huyết nhưng có 1 bệnh nhân tăng calci niệu.

Dược động học

Hấp thu

Các nghiên cứu lâm sàng chỉ ra rằng sự hấp thu toàn thân của calcipotriol và betamethason thấp hơn 1% của liều (2,5 g) khi dùng trên da bình thường (625 cm2) trong 12 giờ. Khi dùng thuốc trên da vẩy nến mảng bám và dưới lớp băng kín làm tăng mức hấp thu của corticoid tại chỗ. Sự hấp thu trên vùng da bị tổn thương khoảng 24%.

Phân bố

Khả năng gắn kết protein khoảng 64%. Các nghiên cứu về sự phân bố ở mô của calcipotriol và betamethason cho thấy nồng độ cao nhất ở thận và gan tương ứng.

Chuyển hóa

Cả calcipotriol và betamethason đều chuyển hóa nhanh chóng và hoàn toàn. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan, nhưng cũng qua thận dưới dạng glucuronid và este sulfat.

Thải trừ

Thời gian bán thải đối với liều tiêm tĩnh mạch khoảng 5 – 6 giờ. Thời gian bán thải khi bôi thuốc ngoài da khoảng vài ngày do thuốc còn lưu ở trong da. Calcipotriol thải trừ chủ yếu qua phân (ở chuột cống), betamethason thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (chuột cống và chuột nhắt).

Chỉ định và công dụng

Điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến mảng ổn định ở người lớn.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Bôi Divibet lên vùng da cần điều trị 1 lần/ngày. Thời gian khuyến cáo điều trị là 4 tuần. Nếu cần thiết, sau thời gian này có thể điều trị nhắc lại với sự theo dõi của giám sát y tế. Một số trường hợp đã điều trị lặp lại đến 52 tuần.

Liều tối đa hằng ngày không nên vượt quá 15 g và vùng da được điều trị không nên rộng quá 30% bề mặt cơ thể.

Liều dùng ở những đối tượng lâm sàng đặc biệt

Bệnh nhân suy gan, thận nặng

An toàn và hiệu quả của Divibet trên bệnh nhân suy gan, thận nặng chưa được đánh giá.

Trẻ em

An toàn và hiệu quả của Divibet trên bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được xác định. Chưa có khuyến cáo về liều lượng đối với trẻ từ 12 – 17 tuổi.

Cách dùng

Bôi thuốc trên vùng da cần điều trị, thoa đều nhẹ nhàng để tạo thành lớp mỏng. Để đạt được hiệu quả tối ưu, không rửa vùng da được điều trị ngay sau khi dùng thuốc. Nên sử dụng thuốc vào các thời điểm chính xác trong ngày.

Nếu quên dùng Divibet, hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục như đợt trị liệu thông thường. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Cảnh báo

Ảnh hưởng trên hệ nội tiết

Divibet chứa steroid nhóm III có hiệu lực mạnh, do đó, cần phải tránh điều trị đồng thời với các steroid khác.

Các tác dụng phụ được thấy khi điều trị toàn thân với corticosteroid như ức chế tuyến thượng thận hoặc tác động đến sự kiểm soát chuyển hóa đái tháo đường cũng có thể xảy ra khi điều trị tại chỗ corticosteroid do sự hấp thu toàn thân.

Không sử dụng thuốc dưới lớp băng vết thương, cần tránh bôi trên diện rộng cho vùng da bị tổn thương hoặc bôi trên niêm mạc hoặc vùng da có nếp gấp vì có thể làm tăng sự hấp thu toàn thân của corticosteroid.

Trong 1 nghiên cứu ở bệnh nhân có vẩy nến da đầu và toàn thân điều trị phối hợp liều cao calcipotriol/ betamethason dạng gel (vẩy nến da đầu) và dạng thuốc mỡ (vẩy nến toàn thân), kết quả cho thấy 5 trong số 32 bệnh nhân giảm cortisol đáp ứng với ACTH sau 4 tuần điều trị.

Rối loạn chuyển hóa calci

Do có chứa calcipotriol, bệnh nhân có thể tăng calci huyết nếu dùng quá liều khuyến cáo tối đa hằng ngày (15 g thuốc mỡ). Nồng độ calci sẽ trở về bình thường khi ngưng điều trị. Nguy cơ tăng calci huyết là rất thấp khi dùng theo liều khuyến cáo. Vùng da được điều trị không nên rộng quá 30% bề mặt cơ thể.

Phản ứng bất lợi tại chỗ

Divibet không dùng trên da mặt và sinh dục vì chúng rất nhạy cảm với corticoid. Bệnh nhân nên dùng thuốc theo đúng hướng dẫn, tránh dùng hoặc vô tình làm vấy thuốc lên mặt, miệng hay mắt và cần rửa tay sạch sau khi sử dụng.

Nhiễm trùng da

Khi những thương tổn trở thành những vùng nhiễm trùng thứ phát, cần điều trị với liệu pháp chống nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, khi vùng nhiễm trùng nặng hơn, cần ngừng điều trị với corticosteroid.

Ngưng điều trị

Điều trị tại chỗ corticosteroid cho bệnh vẩy nến có thể có nguy cơ bị vẩy nến mụn mủ toàn thân hoặc bị tác dụng đảo ngược khi ngừng điều trị. Vì vậy cần tiếp tục giám sát y tế sau quá trình điều trị.

Điều trị kéo dài

Điều trị kéo dài sẽ tăng nguy cơ bị tác dụng không mong muốn tại chỗ và toàn thân.

Cần ngưng điều trị trong trường hợp các tác dụng không mong muốn liên quan đến điều trị dài ngày corticosteroid.

Điều trị trên những dạng vẩy nến khác

Chưa có kinh nghiệm dùng Divibet ở vẩy nến thể giọt.

Điều trị đồng thời và tiếp xúc với tia UV

Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc trên da đầu hay dùng đồng thời với các thuốc điều trị vẩy nến khác dùng tại chỗ trên cùng vùng da điều trị hay tác dụng toàn thân hoặc quang trị liệu.

Trong quá trình điều trị với Divibet, bác sĩ nên khuyên bệnh nhân hạn chế hoặc tránh phơi nắng quá mức dưới ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo. Chỉ nên dùng tại chỗ calcipotriol với tia bức xạ UV khi bác sĩ đã xem xét lợi ích vượt trội nguy cơ.

Ảnh hưởng trên mắt

Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glaucoma với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác. Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid kéo dài, phải theo dõi người bệnh đều đặn và cần phải giảm lượng natri và bổ sung thêm calci, kali vào cơ thể.

Tá dược

Thuốc mỡ Divibet chứa BHT (butyl hydroxytoluen), có thể gây ra các phản ứng da cục bộ (như viêm da tiếp xúc), hoặc gây kích ứng mắt và niêm mạc.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:

Divibet không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Sủ dụng quá liều

Nếu dùng Divibet nhiều hơn 15 g/ngày có thể dẫn đến tăng nồng độ calci huyết (thường sẽ được đảo ngược sau khi ngưng điều trị). Việc sử dụng thuốc liều cao kéo dài cũng có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động của tuyến thượng thận.

Cách xử trí khi dùng quá liều

Liên hệ ngay bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất. Báo cho bác sĩ thuốc đã sử dụng.

Chống chỉ định

Quá mẫn với calcipotriol, betamethason hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân vẩy nến mụn mủ, vẩy nến đỏ da toàn thân.

Do có chứa calcipotriol, Divibet chống chỉ định ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa calci.

Do có chứa corticosteroid nên Divibet được chống chỉ định trong các trường hợp sau: nhiễm virus (như bệnh herpes và thủy đậu) thương tổn ở da, nấm hoặc nhiễm khuẩn da, nhiễm ký sinh trùng, các biểu hiện của da liên quan đến bệnh lao hoặc giang mai, trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng, mụn trứng cá thông thường, teo da, chứng teo da vằn sọc, dễ vỡ tĩnh mạch da, bệnh vẩy cá, mụn trứng cá đỏ, các vết loét, các vết thương, bệnh ngứa quanh hậu môn và vùng sinh dục.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai

Chưa có dữ liệu đầy đủ về sử dụng Divibet cho phụ nữ mang thai.

Các nghiên cứu trên động vật với glucocorticoid cho thấy có độc tính sinh sản, nhưng một vài nghiên cứu dịch tễ học (300 bệnh nhân) cho thấy không có tật dị bẩm sinh ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng corticosteroid trong quá trình mang thai. Nguy cơ tiềm tàng cho phụ nữ mang thai là không chắc chắn. Do đó, trong thời kỳ mang thai chỉ nên sử dụngDivibet khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú

Betamethason được bài tiết qua sữa mẹ nhưng nguy cơ gây tác dụng phụ đối với trẻ sơ sinh thì chưa được xác định. Không có dữ liệu về sự bài tiết calcipotriol vào sữa mẹ. Cần thận trọng khi kê đơn Divibet cho phụ nữ đang cho con bú. Bệnh nhân nên được hướng dẫn không nên sử dụng Divibet trên vú khi cho con bú.

Khả năng sinh sản

Các nghiên cứu trên chuột cống với liều uống calcipotriol và betamethason cho thấy không làm giảm khả năng sinh sản.

Tương tác

Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc.

Tương kỵ

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo khi điều trị là ngứa, kích ứng, đỏ da.

Vẩy nến mụn mủ và tăng calci huyết đã được báo cáo.

Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000).

Nhiễm trùng và lây nhiễm: nhiễm trùng da (nhiễm khuẩn, nấm, virus) (ít gặp); mụn mủ (hiếm gặp).

Hệ thống miễn dịch: phản ứng quá mẫn (hiếm gặp).

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng calci huyết (hiếm gặp).

Rối loạn da và mô dưới da: ngứa, tẩy da (thường gặp); teo da, viêm da, vẩy nến trầm trọng hơn, đỏ da, phát ban (tróc da, mụn mủ, nổi mẩn), bỏng da, kích ứng da (ít gặp); vẩy nến mụn mủ, khô da, mụn trứng cá, phản ứng nhạy cảm (hiếm gặp)

Rối loạn chung: đau da, thay đổi màu da (ít gặp); phản ứng dội ngược (hiếm gặp).

Rối loạn mắt: glaucom, đục thủy tinh thể (ít gặp)

Trẻ em

Trong một nghiên cứu mở, ở trẻ em độ tuổi 12 – 17 điều trị vẩy nến bằng calcipotriol/ betamethason trong 4 tuần với liều tối đa 56 g/tuần. Không có phản ứng không mong muốn mới nào được quan sát thấy và không có mối liên quan với tác dụng bất lợi toàn thân của corticoid. Tuy nhiên, kích thước của nghiên cứu chưa đủ kết luận về mức độ an toàn của thuốc trên trẻ em.

Các tác dụng không mong muốn quan sát thấy với calcipotriol và betamethason tương ứng như sau

Calcipotriol: Các tác dụng không mong muốn bao gồm các phản ứng bôi tại chỗ, ngứa, kích ứng da, cảm giác nóng bỏng và nhức nhối, da khô, ban đỏ, phát ban, viêm da, eczema, vẩy nến gia tăng, các phản ứng nhạy cảm ánh sáng và mẫn cảm gồm một số trường hợp hiếm về phù mạch và phù mặt. Các tác dụng toàn thân sau khi bôi có thể rất hiếm xuất hiện gây ra tăng calci huyết hoặc tăng calci niệu.

Betamethason: Các phản ứng tại chỗ có thể xảy ra sau khi bôi thuốc tại chỗ, đặc biệt khi bôi thuốc kéo dài, gồm teo da, giãn mao mạch, vằn da, viêm nang, rậm lông, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, mất sắc tố và mụn kê dạng keo. Khi điều trị vẩy nến có thể có nguy cơ vẩy nến mụn mủ toàn thân.

Các tác dụng toàn thân do bôi corticosteroid tại chỗ hiếm khi xảy ra ở người lớn, tuy nhiên, nó có thể nghiêm trọng hơn. Ức chế tuyến thượng thận, đục thủy tinh thể, nhiễm trùng và tăng nhãn áp có thể xảy ra, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài. Các tác dụng toàn thân xảy ra thường xuyên hơn khi bôi dưới lớp băng bó (chất dẻo, nếp gấp da), khi bôi trên diện rộng và trong quá trình điều trị dài ngày.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30oC. Tránh ánh sáng.

Trình bày và đóng gói

Thuốc mỡ: hộp 1 tuýp 15 g.

Bài viết cùng chuyên mục

Dinoprostone: thuốc giãn cổ tử cung và đình chỉ thai nghén

Dinoprostone là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị làm giãn mở cổ tử cung và đình chỉ thai nghén.

Degarelix: thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Degarelix là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc vào hormone.

Domecor Plus

Có thể gây tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm mũi, suy nhược, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, giảm K huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (liều cao), hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.

Divalproex Natri: thuốc chống co giật

Divalproex natri là một hợp chất phối hợp ổn định bao gồm natri valproat và axit valproic được sử dụng để điều trị các cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực, động kinh và đau nửa đầu.

Darzalex: thuốc liệu pháp nhắm trúng đích

Đơn trị đa u tủy tái phát và kháng trị, mà liệu pháp trước đó đã bao gồm chất ức chế proteasome và thuốc điều hòa miễn dịch.

Dapson

Dapson là một sunfon tổng hợp kháng khuẩn, ức chế sự phát triển của trực khuẩn phong (Mycobacterium leprae).

Dyclonine: thuốc điều trị viêm đau họng

Dyclonine là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm tạm thời sau các triệu chứng không thường xuyên ở miệng và cổ họng bao gồm kích ứng nhẹ, đau, đau miệng và đau họng.

Duodart: thuốc điều trị bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt

Duodart được chỉ định để điều trị bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt có mức độ triệu chứng từ vừa đến nặng. Thuốc làm giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính và phẫu thuật ở bệnh nhân phì đại lành tính tiền liệt tuyến có triệu chứng mức độ vừa đến nặng.

Duloxetine: thuốc chống trầm cảm

Duloxetine là một loại thuốc chống trầm cảm được biết đến như một chất ức chế tái hấp thu serotonin - norepinephrine được sử dụng để điều trị trầm cảm và lo lắng. Ngoài ra, duloxetine được sử dụng để giúp giảm đau dây thần kinh.

Disulfiram

Disulfiram bản thân là một chất tương đối không độc. Tuy vậy, disulfiram làm thay đổi rõ rệt chuyển hóa trung gian của rượu và làm tăng nồng độ acetaldehyd trong máu gấp 5 - 10 lần

Decapeptyl

Điều trị tấn công, trước khi sử dụng dạng có tác dụng kéo dài, thuốc có hiệu quả điều trị tốt hơn và thường hơn nếu như bệnh nhân chưa từng được điều trị trước đó bằng nội tiết tố.

Daflon

Suy tĩnh mạch, đau chân, nặng chân, phù chân, giãn tĩnh mạch, sau viêm tĩnh mạch, vọp bẻ chuột rút 2 viên mỗi ngày, chia làm 2 lần.

Dextropropoxyphen

Dextropropoxyphen là thuốc giảm đau dạng opi có cấu trúc liên quan đến methadon. Tuy hơi kém chọn lọc hơn morphin, nhưng dextropropoxyphen gắn chủ yếu vào thụ thể muy, làm giảm đau.

Diaphyllin

Diaphyllin làm dễ dàng sự vận chuyển ion Ca2+ từ bào tương vào khoang gian bào, kết quả là giãn tế bào cơ, làm mất sự co thắt phế quản, sự thông khí phế nang được phục hồi.

Dext Falgan

Đau đầu, đau nhức bắp thịt, đau nhức xương khớp, sốt nhẹ đến vừa; ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường.

DH-Alenbe Plus: thuốc điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh

DH-Alenbe Plus điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, làm tăng khối lượng xương và giảm nguy cơ gãy xương, kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống). Điều trị làm tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương.

Diamicron MR

Uống Diamicron MR, từ 1 đến 4 viên, một lần mỗi ngày vào thời điểm ăn sáng, cho phép duy trì nồng độ hữu hiệu trong huyết tương của gliclazide trong 24 giờ.

Diphenhydramine Topical: thuốc bôi ngoài da giảm đau và ngứa

Thuốc bôi Diphenhydramine là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm đau và ngứa tạm thời do côn trùng cắn, kích ứng da nhẹ và phát ban do cây thường xuân độc, cây sồi độc hoặc cây sơn độc.

Dalbavancin: thuốc điều trị nhiễm trùng

Dalbavancin được sử dụng như một loại thuốc kê đơn để điều trị nhiễm trùng da và cấu trúc da. Dalbavancin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Dalvance.

Digoxin Immune FAB Antidote: thuốc giải độc digoxin

Digoxin Immune FAB Antidote là một loại thuốc giải độc kê đơn được sử dụng để điều trị ngộ độc digoxin. Digoxin Immune FAB có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Digibind, DigiFab.

Diprivan: thuốc gây mê đường tĩnh mạch

Diprivan là một thuốc gây mê tĩnh mạch tác dụng ngắn dùng cho dẫn mê và duy trì mê, an thần ở bệnh nhân đang được thông khí hỗ trợ trong đơn vị chăm sóc đặc biệt, an thần cho các phẫu thuật và thủ thuật chẩn đoán.

Dextran 70

Dextran 70 là dung dịch keo ưu trương, chứa 6% dextran trọng lượng phân tử cao, trung bình 70000. Liên kết polyme chủ yếu là liên kết 1,6 - glucosid.

Dimetapp: thuốc điều trị cảm lạnh

Dimetapp (Brompheniramine dextromethorphan phenylephrine) là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm các triệu chứng cảm lạnh.

D. T. Vax

Vaccin D.T.Vax được dùng để thay thế vaccin D.T.Coq/D.T.P khi có chống chỉ định dùng vaccin ho gà. Trẻ em bị nhiễm virus làm suy giảm miễn dịch ở người (HIV):

Dextran 40

Dextran 40 là dung dịch dextran có phân tử lượng thấp, phân tử lượng trung bình khoảng 40000. Dung dịch có tác dụng làm tăng nhanh thể tích tuần hoàn.