- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần D
- Di Antalvic
Di Antalvic
Nếu cần thiết có thể dùng trong thời kỳ có thai nhưng không nên dùng k o dài (có nguy cơ gây hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh) và tuân theo liều khuyến cáo.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Viên nang: Hộp 20 viên.
Thành phần
Mỗi 1 viên:
Dextropropoxyphène chlorhydrate 30mg.
Paracétamol 400mg.
Chỉ định
Đau vừa phải hoặc đau dữ dội và/hoặc không đáp ứng với các thuốc giảm đau ngoại biên.
Chống chỉ định
Tăng cảm với dextropropoxyphène và/hoặc paracétamol.
Suy thận nặng.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Suy gan.
Phụ nữ cho con bú.
Thận trọng
Chú ý đề phòng
Có nguy cơ bị lệ thuộc thuốc khi dùng lâu dài và khi dùng với liều cao hơn liều khuyến cáo.
Thận trọng lúc dùng
Không dùng cho bệnh nhân có khuynh hướng tự tử, bệnh nhân được điều trị với thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
Cảnh giác các đối tượng điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy về nguy cơ bị buồn ngủ và chóng mặt.
Không dùng quá liều chỉ định và tránh uống rượu.
Không dùng lâu dài. Không dùng cùng lúc với các thuốc chứa paracétamol khác.
Có thai và nuôi con bú
Lúc có thai
Nếu cần thiết có thể dùng trong thời kỳ có thai nhưng không nên dùng k o dài (có nguy cơ gây hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh) và tuân theo liều khuyến cáo.
Lúc nuôi con bú
Thuốc qua được sữa mẹ. Vài trường hợp giảm trương lực và ngưng thở đã được ghi nhận ở trẻ bú mẹ có dùng dextropropoxyphène với liều điều trị.
Không dùng cho phụ nữ nuôi con bú.
Tương tác
Chống chỉ định phối hợp
Các chất đối kháng morphine: Giảm tác dụng giảm đau của morphine và nguy cơ gây hội chứng cai thuốc.
Không nên phối hợp
Carbamazepine: Tăng nồng độ carbamazepine trong huyết tương với các dấu hiệu quá liều. Theo dõi lâm sàng và có thể giảm liều carbamazepine.
Tác dụng phụ
Liên quan đến dextropropoxyphène
Buồn nôn, nôn.
Hiếm hơn: táo bón, đau bụng, nổi ban, nhức đầu, suy nhược, sảng khoái, rối loạn thị giác nhẹ, chóng mặt, buồn ngủ, mất định hướng, hạ đường huyết, viêm gan tắc mật.
Liên quan đến paracétamol
Tai biến dị ứng da: Hiếm gặp phát ban với ban đỏ hoặc nổi mày đay. Phải ngưng thuốc ngay.
Rất hiếm khi gây giảm tiểu cầu.
Liều lượng
Thuốc dành cho người lớn.
Nên dùng thuốc trong bữa ăn, uống với nhiều nước. Chia các liều cách nhau ít nhất 4 giờ. Trung bình : 4 viên/ngày ; tối đa 6 viên/ngày trong các trường hợp đau khó trị. Người bị suy thận (hệ số thanh thải créatinine < 30 ml/phút) : dùng các liều cách nhau ít nhất 8 giờ.
Quá liều
Triệu chứng lâm sàng
Do paracétamol: Buồn nôn, nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng, thường xuất hiện trong 24 giờ đầu. Quá liều ≥ 10 g (150 mg/kg cân nặng ở trẻ em) có thể gây hủy tế bào gan, có thể dẫn đến hoại tử hoàn toàn không hồi phục, với biểu hiện suy chức năng gan, toan chuyển hóa, bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và chết. Transaminase ở gan tăng, bilirubine tăng, prothrombine giảm.
Do dextropropoxyphène:
Rối loạn tri giác, đến lơ mơ và hôn mê.
Buồn nôn, nôn, đau bụng, ức chế hô hấp có thể dẫn đến khó thở, ngưng thở. Co đồng tử, co giật, nói sảng, tím tái, trụy tim mạch và chết do tim ngừng đập.
Xử trí cấp cứu trong bệnh viện
Rửa ruột và cho uống than hoạt tính.
Dùng N-acétylcystéine, thuốc giải độc parac tamol, tiêm tĩnh mạch hoặc uống nếu có thể trước giờ thứ 10, và dùng naloxone, thuốc giải độc của dextropropoxyphène.
Giúp thở.
Không dùng thuốc hồi sức cũng như thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương vì có thể gây các cơn co giật chết người.
Bài viết cùng chuyên mục
Desloratadine: thuốc kháng histamin H1
Desloratadin là chất chuyển hóa chính có tác dụng của loratadin, một thuốc kháng histamin ba vòng thế hệ 2, ít có tác dụng ức chế thần kinh trung ương hơn thế hệ 1.
Daygra: thuốc điều trị rối loạn cương dương
Daygra (Sildenafil), một thuốc dùng đường uống trong điều trị rối loạn cương dương (ED), là thuốc ức chế chọn lọc guanosin monophosphat vòng (cGMP) - phosphodiesterase đặc hiệu typ 5 (PDE5).
Diloxanid
Diloxanid, một dẫn chất dicloroacetanilid, là thuốc có tác dụng chủ yếu diệt amip trong lòng ruột và được dùng để điều trị các bệnh amip ở ruột.
Dexpanthenol: kem bôi điều trị bệnh da
Dexpanthenol là một loại kem bôi da không kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh da liễu và bệnh chàm. Dexpanthenol có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Panthoderm.
Daivonex
Daivonex là dạng dùng tại chỗ của dẫn xuất vitamin D, calcipotriol, chất này tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Daivonex làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường.
Duloxetine: thuốc chống trầm cảm
Duloxetine là một loại thuốc chống trầm cảm được biết đến như một chất ức chế tái hấp thu serotonin - norepinephrine được sử dụng để điều trị trầm cảm và lo lắng. Ngoài ra, duloxetine được sử dụng để giúp giảm đau dây thần kinh.
Diovan: thuốc điều trị tăng huyết áp suy tim
Diovan (valsartan) là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (Ang II) có hoạt tính, mạnh và đặc hiệu dùng đường uống. Nó tác động một cách chọn lọc lên tiểu thụ thể AT1 chịu trách nhiệm đối với các tác dụng đã biết của angiotensin II.
Doxorubicin Bidiphar: thuốc điều trị ung thư nhóm anthracyclin
Doxorubicin là thuốc chống ung thư nhóm anthracyclin, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc chống ung thư khác. Sự kháng thuốc chéo xảy ra khi khối u kháng cả doxorubicin và daunorubicin.
Dext Falgan
Đau đầu, đau nhức bắp thịt, đau nhức xương khớp, sốt nhẹ đến vừa; ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường.
Dermovate
Tenovate-G được chỉ định trong tất cả các bệnh da có chỉ định dùng Dermovate, nhưng khi có, hoặc nghi ngờ là có, hoặc dễ xảy ra nhiễm khuẩn thứ phát.
Dex-Tobrin: thuốc nhỏ mắt điều trị viêm mắt có đáp ứng với glucocorticoid
Thuốc nhỏ mắt Dex-Tobrin được chỉ định để điều trị viêm mắt có đáp ứng với glucocorticoid, có kèm theo nhiễm khuẩn ở bề mặt mắt hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt.
Docetaxel: Bestdocel, Daxotel, Docetaxel Teva, Docetere, Doxekal, Esolat, Hospira Docetaxel, thuốc chống ung thư
Docetaxel có tác dụng mạnh gấp hơn 2 lần paclitaxel, kháng chéo không hoàn toàn với paclitaxel và không kháng chéo với fluorouracil và cisplatin
Dabigatran: thuốc chống đông máu
Dabigatran là một loại thuốc chống đông máu hoạt động bằng cách ngăn chặn thrombin protein đông máu. Dabigatran được sử dụng để ngăn ngừa hình thành cục máu đông do nhịp tim bất thường.
Dicyclomine: thuốc điều trị hội chứng ruột kích thích
Dicyclomine được sử dụng để điều trị một số loại vấn đề về đường ruột được gọi là hội chứng ruột kích thích. Nó giúp giảm các triệu chứng co thắt dạ dày và ruột.
DuoPlavin
Vì chất chuyển hóa có hoạt tính được hình thành bởi các men CYP450, mà một số trong đó có tính đa hình hoặc là đối tượng bị ức chế bởi các thuốc khác, nên không phải bệnh nhân nào cũng có sự ức chế tiểu cầu thỏa đáng.
Differin: thuốc điều trị mụn trứng cá sẩn và mụn mủ
Adapalene là một hợp chất dạng retinoid có hoạt tính kháng viêm. Differin Gel được dùng ngoài da để điều trị mụn trứng cá khi có nhiều nhân trứng cá, sẩn và mụn mủ. Thuốc có thể dùng được cho mụn trứng cá ở mặt, ngực và lưng.
Dipyridamol
Dipyridamol chống tạo huyết khối bằng cách ức chế cả kết tụ lẫn kết dính tiểu cầu, vì vậy ức chế tạo cục huyết khối mới, do làm tăng tiêu hao tiểu cầu.
Diane-35: thuốc điều trị mụn trứng cá mức độ vừa đến nặng
Diane-35 điều trị mụn trứng cá mức độ vừa đến nặng do nhạy cảm với androgen (kèm hoặc không kèm tăng tiết bã nhờn) và/hoặc chứng rậm lông ở phụ nữ độ tuổi sinh sản.
Doripenem: Dionem, Doribax, thuốc kháng sinh nhóm carbapenem họ beta lactam
Doripenem ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn với protein liên kết penicilin để làm bất hoạt các protein này, từ đó có tác dụng diệt khuẩn
Dezor Kem: thuốc điều trị nấm và candida
Ketoconazole là một hoạt chất kháng nấm thuộc nhóm imidazole, có Tác dụng ức chế sự tổng hợp ergosterol. Dezor điều trị tại chỗ nấm toàn thân, nấm chân, nấm ở bẹn, bệnh vảy cám, và nhiễm nấm Candida ở da.
Dimenhydrinate: thuốc chống say xe
Dimenhydrinate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để ngăn ngừa bệnh say xe. Dimenhydrinate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Dramamine.
Dexmethylphenidate: thuốc điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý
Dexmethylphenidate có thể giúp tăng khả năng chú ý, tập trung vào một hoạt động và kiểm soát các vấn đề về hành vi. Dexmethylphenidate cũng có thể giúp sắp xếp công việc và cải thiện kỹ năng lắng nghe.
Diulactone: thuốc lợi tiểu giữ kali bài tiết lượng Natri và nước
Diulactone là chất đối vận đặc biệt với aldosterone, hoạt động chủ yếu qua kết hợp cạnh tranh của các thụ thể tại vị trí trao đổi ion Na+/K+ phụ thuộc aldosterone trong ống lượn xa.
Dogmatil
Sinh khả dụng của dạng uống là từ 25 đến 35%, có thể có sự khác biệt đáng kể giữa người này và người khác; các nồng độ của sulpiride trong huyết tương có liên quan tuyến tính với liều dùng.
Dopamine: thuốc tăng co bóp cơ tim
Dopamine được chỉ định để điều chỉnh sự mất cân bằng huyết động trong hội chứng sốc do nhồi máu cơ tim, chấn thương, nhiễm trùng máu nội độc tố, phẫu thuật tim hở, suy thận và mất bù tim mãn tính như trong suy sung huyết.