Dexpanthenol 5% STADA: thuốc phòng và điều trị da khô rát nứt nẻ

2020-10-20 12:28 PM

Dexpanthenol dạng dùng ngoài tác dụng như một chất dưỡng ẩm, cải thiện sự hydrat hóa lớp sừng, làm giảm sự mất nước qua da và duy trì sự mềm mại và độ đàn hồi cho da. Tác dụng này dựa trên đặc tính hút ẩm của dexpanthenol.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Stellapharm J.V.

Thành phần

Mỗi tuýp 20g: Dexpanthenol 1g, 30g: Dexpanthenol 1.5g.

Mô tả

Thuốc mỡ màu trắng ngà, đồng nhất, mùi đặc trưng.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc điều trị vết thương và vết loét, thuốc liền sẹo khác.

Mã ATC: D03AX03.

Dexpanthenol là dẫn chất alcol của acid D-pantothenic, một vitamin nhóm B (vitamin B5).

Dexpanthenol dạng dùng ngoài tác dụng như một chất dưỡng ẩm, cải thiện sự hydrat hóa lớp sừng, làm giảm sự mất nước qua da và duy trì sự mềm mại và độ đàn hồi cho da. Tác dụng này dựa trên đặc tính hút ẩm của dexpanthenol.

Dược động học

Dexpanthenol hấp thu tốt qua da và dễ dàng chuyển hóa thành acid pantothenic, chất này phân bố rộng rãi trong mô cơ thể, chủ yếu dưới dạng coenzym A. Các nghiên cứu ở người cũng đã chứng minh nồng độ acid pantothenic cao trong tóc, chân tóc, móng tay, lớp biểu bì và hạ bì sau khi dùng tại chỗ. Phần lớn chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu, phần còn lại qua phân.

Chỉ định và công dụng

Dexpanthenol 5% được dùng trong:

Phòng và điều trị da khô rát, nứt nẻ.

Da khô.

Chăm sóc vú ở phụ nữ cho con bú và trị đau rát núm vú.

Chăm sóc và bảo vệ da trẻ em khỏi bị tổn thương do độ ẩm của tã, phòng và điều trị da khi bị xây xát, đỏ da và hăm tã.

Liều lượng và cách dùng

Dexpanthenol 5% được dùng ngoài da.

Da bị tổn thương: Thoa thuốc mỡ mỗi ngày một hoặc nhiều lần nếu cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: Thoa thuốc mỡ vào núm vú sau mỗi lần cho con bú.

Điều trị khiếm khuyết niêm mạc cổ tử cung: Bôi thuốc mỡ một hoặc nhiều lần trong ngày theo hướng dẫn của bác sĩ.

Chăm sóc những trẻ nhỏ: Mỗi lần thay tã bôi thuốc xung quanh mông và háng của trẻ, sau khi đã lau sạch những vùng này với nước.

Cảnh báo

Dexpanthenol có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.

Tránh để thuốc tiếp xúc vào mắt.

Dexpanthenol 5% có chứa cetyl alcol và lanolin, có thể gây phản ứng da tại chỗ (như viêm da tiếp xúc).

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: không có.

Quá liều

Acid pantothenic dung nạp tốt kể cả liều cao và không gây độc. Không thấy tình trạng rối loạn thừa vitamin.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc mỡ Dexpanthenol 5% có thể dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Tương kỵ

Do không có các nghiên cứu về tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng ngoại ý

Dexpanthenol có thể gây phản ứng dị ứng nhẹ như ngứa, nhưng hiếm gặp.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30ºC.

 

Trình bày và đóng gói

Thuốc mỡ bôi da: hộp 1 tuýp 20g, hộp 1 tuýp 30g.

Bài viết cùng chuyên mục

Mục lục các thuốc theo vần D

Mục lục các thuốc theo vần D, D.A.P.S - xem Dapson, D - arginin - vasopressin - xem Vasopressin, D - Biotin - xem Biotin, D - Epifrin - xem Dipivefrin, D - Glucitol - xem Isosorbid, D.H. ergotamin - xem Dihydroergotamin

Defnac

Đợt kịch phát viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm xương-khớp, viêm đốt sống, các hội chứng đau đớn của cột sống, bệnh thấp không khớp. Cơn gout cấp.

Digoxin Immune FAB Antidote: thuốc giải độc digoxin

Digoxin Immune FAB Antidote là một loại thuốc giải độc kê đơn được sử dụng để điều trị ngộ độc digoxin. Digoxin Immune FAB có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Digibind, DigiFab.

Diovan: thuốc điều trị tăng huyết áp suy tim

Diovan (valsartan) là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (Ang II) có hoạt tính, mạnh và đặc hiệu dùng đường uống. Nó tác động một cách chọn lọc lên tiểu thụ thể AT1 chịu trách nhiệm đối với các tác dụng đã biết của angiotensin II.

Diclofenac-Misoprostol: thuốc điều trị viêm xương khớp

Diclofenac Misoprostol là sự kết hợp của các loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Dactinomycin

Dactinomycin là một thuốc chống ung thư. Thuốc ức chế tăng sinh tế bào bằng cách tạo nên phức hợp vững bền với DNA và gây cản trở tổng hợp RNA phụ thuộc DNA.

Domperidon

Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh.

Desmopressin

Desmopressin là thuốc tổng hợp tương tự vasopressin có tác dụng chống lợi niệu kéo dài. Thuốc làm tăng tái hấp thu nước ở thận do tăng tính thấm tế bào của ống góp gây tăng độ thẩm thấu nước tiểu đồng thời làm giảm bài niệu.

Doripenem: Dionem, Doribax, thuốc kháng sinh nhóm carbapenem họ beta lactam

Doripenem ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn với protein liên kết penicilin để làm bất hoạt các protein này, từ đó có tác dụng diệt khuẩn

Direxiode

Direxiode! Điều trị không thể thiếu việc bù nước nếu cần thiết. Lượng nước bù và đường sử dụng (uống, tiêm tĩnh mạch) tùy thuộc mức độ tiêu chảy, tuổi và tình trạng của bệnh nhân.

Dong Quai: thuốc điều hòa kinh nguyệt

Các công dụng được đề xuất của Dong Quai bao gồm kích thích lưu lượng kinh nguyệt bình thường, ngăn ngừa chuột rút, đau bụng kinh, thiếu máu, táo bón, tăng huyết áp, bệnh vẩy nến, bệnh thấp khớp, giảm sắc tố da và loét.

Digoxin

Digoxin là glycosid trợ tim, thu được từ lá Digitalis lanata. Digoxin tác dụng bằng cách làm tăng lực co cơ tim, tác dụng co sợi cơ dương tính. Như vậy, làm giảm tần số mạch ở người suy tim vì tăng lực co cơ tim đã cải thiện được tuần hoàn.

Decaquinon

Decaquinon! Hoạt chất của Decaquinon là ubidecarenone (Coenzyme Q10, Ubiquinone 50), chất này được phân lập đầu tiên từ cơ tim bò vào năm 1957 dưới dạng các tinh thể tan trong chất béo.

Daptomycin: thuốc điều trị vi khuẩn tụ cầu vàng

Daptomycin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị vi khuẩn tụ cầu vàng và nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng. Daptomycin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Cubicin.

Depamide

Depamide! Điều trị hỗ trợ các trường hợp động kinh với biểu hiện tâm thần. Phòng ngừa cơn hưng trầm cảm ở bệnh nhân chống chỉ định dùng lithium.

Dicloberl

Dicloberl! Gắn 99,7% với protéine huyết tương. Diclofenac đi vào được hoạt dịch. Thời gian bán hủy thải trừ từ hoạt dịch là 3-6 giờ.

Duphaston

Dydrogesterone có tác động giống progestérone trên nội mạc tử cung, và có tác động trợ thai, dydrogest rone không có tác động của androgène.

Danircap: thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3

Danircap là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, có tác dụng diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, được dùng điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.

Diphenhydramine: thuốc kháng dị ứng

Diphenhydramine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của phản ứng dị ứng, mất ngủ, ho, say tàu xe và parkinson.

Digitoxin

Digitoxin là một glycosid của digitalis, có tác dụng tăng lực co cơ, làm cải thiện thêm hiệu quả của calci trên bộ phận co bóp của sợi cơ tim, từ đó làm tăng cung lượng tim trong các trường hợp như suy tim sung huyết.

Difelene: thuốc chống viêm và giảm đau

Thuốc điều trị viêm và thoái hóa khớp, thấp khớp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm xương khớp mạn tính. Giảm đau do viêm không phải nguyên nhân thấp khớp.  Dùng tại chỗ trong thấp khớp mô mềm như: viêm gân-bao gân.

Doxorubicin Ebewe: thuốc điều trị ung thư hệ tạo máu và hệ lympho

Doxorubicin đã cho thấy có hoạt tính chống tân sinh ở một số loài động vật và có hiệu quả trên người nhưng vẫn chưa có sự nhất trí về việc bằng cách nào doxorubicin và các anthracycline khác có tác dụng chống ung thư.

Decolgen Forte, Liquide

Decolgen Forte, Liquide! Điều trị cảm cúm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, sung huyết mũi, do dị ứng thời tiết, viêm mũi, viêm xoang, viêm thanh quản, đau nhức cơ khớp.

Dofetilide: thuốc điều trị rung cuồng nhĩ

Dofetilide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị rung nhĩ hoặc cuồng nhĩ. Dofetilide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Tikosyn.

Deutetrabenazine: thuốc điều trị rối loạn vận động múa giật

Deutetrabenazine được sử dụng cho chứng múa giật với bệnh Huntington và chứng rối loạn vận động chậm. Deutetrabenazine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Austedo.