Dectancyl

2011-11-15 11:02 AM

Dectancyl! Corticoide tổng hợp chủ yếu được dùng do tác dụng chống viêm. Với liều cao gây giảm đáp ứng miễn dịch. Tác dụng chuyển hóa và giữ muối của dexaméthasone thấp hơn so với hydrocortisone.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Hỗn dịch tiêm 5 mg/ml: Lọ đa liều 3 ml.

Độc bảng B.

Thành phần

Mỗi 3ml:

Dexaméthasone acétate 15mg.

 (Alcool benzylique)

Dược lực học

Corticoide tổng hợp chủ yếu được dùng do tác dụng chống viêm. Với liều cao gây giảm đáp ứng miễn dịch. Tác dụng chuyển hóa và giữ muối của dexaméthasone thấp hơn so với hydrocortisone.

Dược động học

Dexam thasone acetate được bào chế dưới dạng hỗn dịch làm cho thuốc có tác động kéo dài.

Chỉ định

Các bệnh lý cần một nồng độ corticoide cao tại chỗ.

Thấp khớp

Tiêm trong khớp: Viêm khớp, thoái hóa khớp đang bộc phát.

Tiêm quanh khớp: Viêm gân, viêm bao hoạt dịch.

Tiêm vào các phần mềm: Đau gót, hội chứng kênh cổ tay, bệnh Dupuytren.

Tiêm ngoài màng cứng: Đau rễ thần kinh.

Tiêm trong màng cứng: Đau rễ thần kinh không đáp ứng với các trị liệu khác (tiêm ngoài màng cứng) hoặc trong khi chọc dò tủy sống để xét nghiệm dịch não tủy.

Da liễu

Sẹo lồi.

Ung bướu

Tiêm trong màng cứng: Viêm màng não do bệnh bạch huyết hay ung bướu.

Nhãn khoa

Tiêm quanh nhãn cầu trong một số bệnh viêm phần trước nhãn cầu kể cả màng mạch nho trung gian.

Tai mũi họng

Tiêm rửa trong xoang: Viêm xoang bán cấp và mạn cần thoát dịch.

Chống chỉ định

Tuyệt đối:

Nhiễm trùng tại chỗ hoặc toàn thân, hoặc nghi ngờ có nhiễm trùng.

Rối loạn đông máu nặng, đang trị liệu chống đông.

Tăng cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Thận trọng

Chú ý đề phòng

Do thuốc có khả năng khuếch tán vào đường toàn thân, phải chú ý đến một số chống chỉ định của corticoide đường toàn thân, nhất là khi tiêm nhiều điểm cùng lúc hay tiêm lặp đi lặp lại trong thời gian ngắn:

Một số bệnh siêu vi đang tiến triển (như viêm gan, herpes, thủy đậu, zona). - Loạn tâm thần chưa kiểm soát được bằng trị liệu.

Vaccin sống.

Liệu pháp corticoide có thể tạo điều kiện cho các biến chứng nhiễm trùng khác nhau. Tiêm nhiều điểm hoặc tiêm lặp đi lặp lại trong thời gian ngắn có thể gây ra những triệu chứng lâm sàng và sinh học của chứng tăng năng vỏ thượng thận (hypercorticism). Các vận động viên cần được thông báo là thuốc có thể gây phản ứng dương tính giả trong các xét nghiệm kiểm tra chống dùng thuốc kích thích tăng thể lực.

Thận trọng lúc dùng

Phải tôn trọng nguyên tắc vô trùng nghiêm ngặt khi tiêm thuốc.

Có thể gây mất quân bình của bệnh tiểu đường, loạn tâm thần, cao huyết áp nặng.

Cẩn thận khi tiêm cho những bệnh nhân có nguy cơ nhiễm trùng, nhất là bệnh nhân thẩm phân hay có mang các bộ phận giả.

Không được tiêm vào gân.

Có thai và cho con bú

Lúc có thai

Chỉ khi nào tiêm nhiều điểm cùng lúc hoặc tiêm lặp đi lặp lại trong thời gian ngắn mới có nguy cơ giống như corticoide dùng đường toàn thân : thai có thể chậm phát triển nhẹ. Hãn hữu có thể có suy thượng thận khi trẻ sinh ra nếu dùng liều cao.

Lúc nuôi con bú

Trong trường hợp dùng liều cao, nên ngưng cho con bú.

Tương tác

Khả năng tương tác giữa các corticoide tiêm tại chỗ với các thuốc khác rất ít khi xảy ra trong các điều kiện thường dùng. Chỉ khi tiêm nhiều điểm cùng lúc hoặc tiêm lặp đi lặp lại trong thời gian ngắn mới cần quan tâm đến tương tác với các thuốc khác.

Tác dụng phụ

Các tác dụng ngoại ý toàn thân rất ít khi xảy ra khi dùng corticoide tại chỗ do nồng độ trong máu thấp, tuy nhiên khả năng tăng năng tuyến thượng thận (giữ nước và muối, mất quân bình bệnh tiểu đường và bệnh cao huyết áp...) tăng theo liều lượng và số lần tiêm.

Nguy cơ nhiễm trùng tại chỗ (tùy theo nơi tiêm): Viêm khớp, viêm màng não.

Teo khu trú mô cơ, mô dưới da và mô da. Nguy cơ đứt gân nếu tiêm nhầm vào gân.

Viêm khớp cấp do vi tinh thể xuất hiện sớm.

Vôi hóa tại chỗ.

Phản ứng dị ứng tại chỗ và toàn thân.

Nóng bừng mặt: Nhức đầu và các cơn nóng bừng vận mạch có thể xảy ra và thường tự khỏi trong vòng một hai ngày.

Liều lượng

0,75 mg dexaméthasone = 5 mg prednisone. Dùng tiêm tại chỗ.

Lắc kỹ trước khi dùng.

Liều thường dùng : 1/4 đến 2 ml tùy nơi tiêm và tùy bệnh. Chỉ được lặp lại nếu các triệu chứng xuất hiện trở lại hay chưa khỏi. Dạng thuốc này không phù hợp cho phun mù qua đường hô hấp.

Quá liều

Có thể xảy ra các dầu hiệu của liệu pháp corticoide đường toàn thân.

Dấu hiệu

Lâm sàng: Tăng cân, béo phì, teo cơ, rối loạn tiêu hóa, loãng xương, cao huyết áp, rậm lông, ban xuất huyết, mụn trứng cá.

Thần kinh-tâm thần: Hay cáu gắt, bồn chồn.

Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing do thuốc, ngưng tăng trưởng ở trẻ em.

Sinh học: Đường niệu, tăng đường huyết, hạ kali huyết.

Xử trí

Giảm liều, ngưng thuốc nếu có thể bằng cách giảm liều từ từ hoặc tốt nhất là điều trị xen kẽ.  

Bài viết cùng chuyên mục

Doxylamine succinat: thuốc kháng histamin H1

Doxylamin là một dẫn chất ethanolamin, thuộc nhóm kháng histamin H1 thế hệ thứ nhất, an thần có tác dụng kháng muscarinic và gây buồn ngủ mạnh

Devil's Claw: thuốc điều trị viêm đau xương khớp

Những công dụng được đề xuất của Devil’s Claw bao gồm điều trị viêm xương khớp, đau lưng dưới, chán ăn và đau do ung thư. Ngày càng có nhiều bằng chứng về lợi ích ngắn hạn của việc sử dụng Devil’s Claw trong bệnh viêm xương khớp.

Dehydroemetin

Dehydroemetin là dẫn chất tổng hợp của emetin và có tác dụng dược lý tương tự, nhưng ít độc hơn. Dehydroemetin có hoạt tính trên amíp (Entamoeba histolytica) ở mô và ít có tác dụng trên amíp ở ruột.

Dofetilide: thuốc điều trị rung cuồng nhĩ

Dofetilide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị rung nhĩ hoặc cuồng nhĩ. Dofetilide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Tikosyn.

Dexpanthenol 5% STADA: thuốc phòng và điều trị da khô rát nứt nẻ

Dexpanthenol dạng dùng ngoài tác dụng như một chất dưỡng ẩm, cải thiện sự hydrat hóa lớp sừng, làm giảm sự mất nước qua da và duy trì sự mềm mại và độ đàn hồi cho da. Tác dụng này dựa trên đặc tính hút ẩm của dexpanthenol.

Diosmectit: Becosmec, Bosmect, Cezmeta, Diosta, Hamett, Mectathepharm, Opsmecto, thuốc làm săn niêm mạc đường tiêu hóa

Diosmectit là silicat nhôm và magnesi tự nhiên có cấu trúc từng lớp lá mỏng xếp song song với nhau và có độ quánh dẻo cao, nên có khả năng rất lớn bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa

Diloxanid

Diloxanid, một dẫn chất dicloroacetanilid, là thuốc có tác dụng chủ yếu diệt amip trong lòng ruột và được dùng để điều trị các bệnh amip ở ruột.

Di Antalvic

Nếu cần thiết có thể dùng trong thời kỳ có thai nhưng không nên dùng k o dài (có nguy cơ gây hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh) và tuân theo liều khuyến cáo.

Diclofenac-Misoprostol: thuốc điều trị viêm xương khớp

Diclofenac Misoprostol là sự kết hợp của các loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Dinoprostone: thuốc giãn cổ tử cung và đình chỉ thai nghén

Dinoprostone là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị làm giãn mở cổ tử cung và đình chỉ thai nghén.

Diphenhydramine Topical: thuốc bôi ngoài da giảm đau và ngứa

Thuốc bôi Diphenhydramine là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm đau và ngứa tạm thời do côn trùng cắn, kích ứng da nhẹ và phát ban do cây thường xuân độc, cây sồi độc hoặc cây sơn độc.

Dobutamine Panpharma: thuốc tăng co bóp cơ tim

Dobutamine Panpharma điều trị giảm cung lượng tim trong hoặc sau phẫu thuật tim, sốc nhiễm khuẩn (sau khi bù thể tích tuần hoàn và kiểm tra chức năng cơ tim), thuyên tắc phổi, bệnh van tim và cơ tim không tắc nghẽn.

Duofilm

 Acid salicylic có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi trên da. ở nồng độ thấp, thuốc có tác dụng tạo hình lớp sừng, điều chỉnh những bất thường của quá trình sừng hóa.

Dipolac G

Điều trị dài hạn, liều cao ở trẻ em có thể gây ức chế tuyến thượng thận. Tránh điều trị kéo dài khi không thấy có cải thiện lâm sàng. Không bôi lên mắt và vùng da quanh mắt.

Duloxetine: thuốc chống trầm cảm

Duloxetine là một loại thuốc chống trầm cảm được biết đến như một chất ức chế tái hấp thu serotonin - norepinephrine được sử dụng để điều trị trầm cảm và lo lắng. Ngoài ra, duloxetine được sử dụng để giúp giảm đau dây thần kinh.

Mục lục các thuốc theo vần D

Mục lục các thuốc theo vần D, D.A.P.S - xem Dapson, D - arginin - vasopressin - xem Vasopressin, D - Biotin - xem Biotin, D - Epifrin - xem Dipivefrin, D - Glucitol - xem Isosorbid, D.H. ergotamin - xem Dihydroergotamin

Dihydroergotamin

Dihydroergotamin là ergotamin (alcaloid của nấm cựa gà) được hydro hóa, có tác dụng dược lý phức tạp. Thuốc có ái lực với cả hai thụ thể alpha - adrenegic và thụ thể serotoninergic.

Duphaston

Dydrogesterone có tác động giống progestérone trên nội mạc tử cung, và có tác động trợ thai, dydrogest rone không có tác động của androgène.

Dopamin

Nếu dùng dopamin ở liều cao hoặc ở người bệnh bị nghẽn mạch ngoại vi cần giám sát màu da và nhiệt độ ở các đầu chi. Giám sát chặt chẽ lưu lượng nước tiểu, nhịp tim, huyết áp trong khi truyền dopamin.

Desipramine: thuốc chống trầm cảm

Desipramine là một loại thuốc chống trầm cảm ba vòng được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh trầm cảm. Desipramine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Norpramin.

Doxepin

Doxepin hydroclorid là một thuốc chống trầm cảm ba vòng. Tất cả các thuốc chống trầm cảm ba vòng đều có tác dụng dược lý giống nhau.

Degarelix: thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Degarelix là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc vào hormone.

Digoxin Immune FAB Antidote: thuốc giải độc digoxin

Digoxin Immune FAB Antidote là một loại thuốc giải độc kê đơn được sử dụng để điều trị ngộ độc digoxin. Digoxin Immune FAB có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Digibind, DigiFab.

Dalteparin

Dalteparin là một heparin giải trùng hợp, được chế tạo bằng cách giáng vị heparin không phân đoạn có nguồn gốc từ niêm mạc ruột lợn, bằng acid nitrơ.

Dobutamin

Dobutamin là một catecholamin tổng hợp, một thuốc tăng co cơ tim được chọn để hỗ trợ tuần hoàn ngắn hạn trong suy tim giai đoạn cuối. Dobutamin ít gây nhịp tim nhanh và loạn nhịp hơn catecholamin nội sinh hoặc isoproterenol.