Corti RVN: thuốc corticoid điều trị bệnh ngoài da

2021-04-28 08:44 PM

Corti RVN điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid tại chỗ và có bội nhiễm như: chàm thể tạng và chàm dạng đĩa ở người lớn và trẻ em, sẩn ngứa, vẩy nến, bệnh da thần kinh bao gồm lichen simplex và lichen phẳng.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Roussel Vietnam.

Thành phần

Mỗi lọ: Neomycin sulfat 28.000IU, betamethason 8mg.

Dược lực học

Betamethason là một thuốc corticosteroid bôi da có hoạt tính cho kết quả nhanh trong các bệnh viêm da thông thường và cũng có hiệu quả cả đối với các bệnh khó trị như vẩy nến.

Neomycin là một kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng có tác dụng với phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây nên các nhiễm khuẩn ngoài da. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella; Enterobacter các loại, Neisseria các loại.

Dược động học

Betamethason cũng dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân. Khi vào cơ thể, betamethason phân bố nhanh chóng ở các mô, chuyển hóa chủ yếu ở gan và cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu.

Neomycin có thể hấp thu tại chỗ khi da bị viêm. Khi được hấp thu, thuốc sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính. Nửa đời của thuốc khoảng 2-3 giờ.

Chỉ định và công dụng

Các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid tại chỗ và có bội nhiễm như: chàm thể tạng và chàm dạng đĩa ở người lớn và trẻ em (từ 2 tuổi trở lên), sẩn ngứa, vẩy nến, bệnh da thần kinh bao gồm lichen simplex và lichen phẳng, vết côn trùng cắn, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, viêm da dị ứng, viêm kẽ hậu môn và bộ phận sinh dục.

Liều lượng và cách dùng

Thoa lớp mỏng lên vùng da tổn thương 2-3 lần/ngày cho tới khi có kết quả. Không dùng quá 7 ngày cho một đợt điều trị ở người lớn hoặc 5 ngày ở trẻ em mà không có bác sĩ giám sát. Sau đó có thể duy trì kết quả với 1 lần thoa mỗi ngày hoặc ít hơn.

Thận trọng lúc dùng

Không nên thoa lớp dày, trên diện tích rộng, nơi băng kín, mí mắt, vùng vú ở phụ nữ cho con bú.

Không nên bôi lên mặt trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Không ảnh hưởng gì đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Betamethason: sử dụng quá mức và kéo dài có thể dẫn đến sự hấp thu thuốc vào cơ thể đủ để tạo ra các triệu chứng của hội chứng Cushing's. Trong trường hợp đó, nên ngưng thuốc từ từ.

Neomycin: sự hấp thu neomycin đáng kể có thể gây độc với thận hoặc thính giác. Điều trị cần phải ngừng thuốc ngay và theo dõi chức năng thính giác và thận của bệnh nhân.

Chống chỉ định

Bệnh da nguyên phát do nhiễm siêu vi (bệnh mụn rộp khóe miệng, thủy đậu), nhiễm nấm sợi hoặc vi khuẩn, nhiễm nấm men nguyên phát hoặc thứ phát, nhiễm khuẩn thứ phát do Pseudomonas hoặc Proteus.

Mụn trứng cá.

Quá mẫn với neomycin hay betamethason.

Trẻ sơ sinh, nhũ nhi.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng Corti RVN cho phụ nữ có thai hoặc trong thời kỳ cho con bú vì trên lý thuyết, neomycin trong máu mẹ có thể gây độc cho thai nhi, dù chưa có trường hợp nào được ghi nhận trong thực tế.

Tương tác

Chưa ghi nhận trường hợp nào.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Phản ứng dị ứng: nóng da, ngứa, da biến màu, viêm da tiếp xúc.

Dùng thuốc lâu ngày có thể gây teo da, rạn da, giãn nở mạch máu nông, rậm lông.

Hiếm gặp dạng vẩy nến phát mụn mủ do điều trị với corticosteroid hoặc do ngưng thuốc.

Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Trình bày và đóng gói

Kem thoa da: lọ 8g.

Bài viết cùng chuyên mục

Concor: thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực

Bisoprolol, hoạt chất chính của Concor 5mg, là thuốc chẹn thụ thể β1 giao cảm chọn lọc, không có tính ổn định màng và hoạt tính giống giao cảm nội tại. Bisoprolol cho thấy ít có tác dụng trên thụ thể β2 của cơ trơn phế quản và mạch máu.

Ceftazidime Kabi: thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam cephalosporin thế hệ 3

Ceftazidime thể hiện hoạt tính kháng khuẩn bằng cách gắn và ức chế tác động của một số enzyme tham gia vào sự sinh tổng hợp thành của vi khuẩn, những enzyme này được gọi là protein gắn với penicillin.

Chlorpromazine: thuốc chống loạn thần

Chlorpromazine sử dụng để điều trị các triệu chứng của tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần, buồn nôn và nôn mửa, cảm giác lo lắng trước khi phẫu thuật, an thần trong phẫu thuật, nấc cụt và rối loạn chuyển hóa cấp tính.

Cariprazine: thuốc điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực

Cariprazine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực I. Cariprazine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Vraylar.

Canesten

Sau khi bôi âm đạo 100 mg hoạt chất đã được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ cho những bệnh nhân có niêm mạc âm đạo còn nguyên vẹn hoặc đã bị tổn thương.

Combivent: thuốc chỉ định để kiểm soát co thắt phế quản

Combivent trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, thuốc thể hiện tác dụng ức chế các phản xạ qua trung gian dây thần kinh phế vị bằng cách đối kháng tác dụng của acetylcholine, một chất dẫn truyền phóng thích từ thần kinh phế vị.

Catalin

Ổn định chức năng màng thủy tinh thể bằng cách ngăn chặn sự oxyde hóa gốc -SH, duy trì tính thẩm thấu của vỏ bọc (capsule) và chức năng trao đổi cation.

Cefazolin

Cefazolin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, tác động kìm hãm sự phát triển và phân chia vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn.

Celebrex (celecoxib): thuốc giảm đau chống viêm và hạ sốt

Celecoxib là một loại thuốc chống viêm không steroid được kê đơn được sử dụng để giảm đau, sốt, sưng và đau do viêm khớp. Celecoxib cũng được sử dụng cho bệnh đa polyp dị tật gia đình.

Clarityne

Clarityne được chỉ định trong những triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, và ngứa mũi, cũng như ngứa và xót mắt.

Clamisel

Nhiễm trùng hô hấp mắc phải trong cộng đồng, chống lại các tác nhân gây viêm phổi không điển hình. Phối hợp omeprazol điều trị tiệt căn loét dạ dày tá tràng do H. pylori.

Cromolyn

Cromolyn có tác dụng bảo vệ dưỡng bào (mastocyte) khỏi các phản ứng kết hợp kháng nguyên - kháng thể typ IgE gây ra và ngăn không cho giải phóng các chất trung gian phản vệ như histamin, leucotrien.

Cisplatin

Cisplatin là hợp chất của platin gồm 1 nguyên tử platin nối với 2 nguyên tử clo và 2 phân tử amoniac ở vị trí cis, có tác dụng độc với tế bào, chống u và thuộc loại các chất alkyl hóa.

Candazole: thuốc điều trị nấm bôi ngoài

Candazole là một dẫn xuất của imidazole kháng nấm có phổ kháng khuẩn rộng. Thuốc có thể thấm qua lớp kitin của màng tế bào vi nấm và làm tăng tính thấm của màng tế bào đối với nhiều chất nội bào khác nhau.

Clioquinol: thuốc kháng nấm, dùng ngoài

Clioquinol là một dẫn chất của 8 hydroxyquinolin đã được halogen hoá, có tác dụng kháng nấm và kháng khuẩn phổ rộng, cơ chế kháng khuẩn là do sự oxy hóa và giải phóng ra iod tự do của thuốc

Clofibrat

Clofibrat là thuốc chống tăng lipid máu. Thuốc làm hạ lipid huyết thanh bằng cách giảm lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) giầu triglycerid.

Cefalexin

Liều được biểu thị theo số lượng tương đương của cefalexin khan. Nang và viên nén 250 mg, 500 mg; viên nén 1 g. Nhũ dịch 125 mg, 250 mg/5 ml.

Citric Acid Citronellyl Acetate Isopropanol Methyl Salicylate: thuốc điều trị bệnh chấy rận

Axit xitric xitronellyl axetat isopropanol metyl salicylat là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh do chấy rận. Axit xitric xitronellyl axetat isopropanol metyl salicylat có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Lycelle Head Lice Removal Kit.

Cefaclor

Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Cilox RVN

Tương tác với NSAID; antacid chứa Al/Mg; sucralfat; cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitoxantron; chế phẩm chứa Fe/Zn; didanosin; theophylin; probenecid; warfarin.

Cloderm: thuốc kháng viêm chống ngứa và co mạch

Cloderm có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Khi dùng tại chỗ, đặc biệt là dưới lớp băng ép hoặc khi bôi lên vết thương hở, thuốc có thể hấp thu lượng đủ để gây tác động toàn thân.

Chlorpheniramin Maleat

Clorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống.

Chlorella: thuốc phòng ngừa ung thư

Chlorella phòng ngừa ung thư, tăng lipid máu, giải độc tố / thuốc, đau cơ xơ hóa, giảm tác dụng phụ của điều trị bức xạ, kích thích hệ thống miễn dịch, cải thiện phản ứng với vắc xin cúm, ngăn ngừa cảm lạnh, làm chậm quá trình lão hóa.

Cranberry: thuốc phòng nhiễm trùng đường tiết niệu

Cranberry phòng ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu, khử mùi đường tiết niệu, để điều trị bệnh tiểu đường loại 2, hội chứng mệt mỏi mãn tính, bệnh còi, viêm màng phổi, như một loại thuốc lợi tiểu, sát trùng, hạ sốt và điều trị ung thư.

Clorazepat: Tranxene, thuốc giải lo âu, an thần nhóm benzodiazepin

Clorazepat là một benzodiazepin tác dụng kéo dài, thuốc có tác dụng an thần, gây ngủ, giải lo âu, chống động kinh và giãn cơ, nhưng chủ yếu được dùng điều trị ngắn ngày trạng thái lo âu