Cloderm: thuốc kháng viêm chống ngứa và co mạch

2021-04-22 05:46 PM

Cloderm có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Khi dùng tại chỗ, đặc biệt là dưới lớp băng ép hoặc khi bôi lên vết thương hở, thuốc có thể hấp thu lượng đủ để gây tác động toàn thân.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Hoe Pharmaceuticals.

Thành phần

Mỗi 100g kem/dung dịch: Clobetasol propionate 0,568g (tương đương với Clobetasol 0,05g).

Dược lý

Clobetasol propionate: có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Khi dùng tại chỗ, đặc biệt là dưới lớp băng ép hoặc khi bôi lên vết thương hở, thuốc có thể hấp thu lượng đủ để gây tác động toàn thân. Corticosteroid gắn kết rộng rãi với protein huyết tương. Chỉ có corticosteroid không liên kết mới có Tác dụng Dược lý hoặc được chuyển hóa. Chúng bị chuyển hóa chủ yếu tại gan, thận và được bài tiết trong nước tiểu.

Chỉ định và công dụng

Kem: Điều trị ngắn hạn các biểu hiện viêm và ngứa của các bệnh lý da ở mức độ trung bình đến nặng đáp ứng với corticosteroid.

Dung dịch: Bệnh vẩy nến, và eczema dai dẳng ở da đầu. Clobetasol là một Corticosteroid dùng ngoài có hoạt lực mạnh, được Chỉ định sử dụng trong điều trị ngắn ngày cho một số bệnh da không đáp ứng với các steroid có hoạt lực yếu hơn.

Liều lượng và cách dùng

Rửa sạch và lau khô vùng da bị bệnh, bôi một lớp mỏng kem/dung dịch HoeCloderm lên vùng da bị bệnh và chà xát kỹ, dùng một hoặc hai lần mỗi ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ nếu những triệu chứng bệnh không được cải thiện. Chế phẩm này chỉ dùng để điều trị cho tình trạng bệnh hiện tại. Bệnh nhân không được để cho người khác dùng chung thuốc và sau khi điều trị sau phải vứt bỏ ống/chai thuốc thừa.

Chống chỉ định

Kem: Quá mẫn với chế phẩm, mụn trứng cá đỏ, mụn trứng cá thông thường, viêm da quanh miệng, nhiễm virus da nguyên phát (ví dụ như Herpes simplex, bệnh đậu mùa). Chống chỉ định dùng kem HoeCloderm để điều trị những sang thương nhiễm trùng da nguyên phát do nhiễm vi nấm (ví dụ như Candida, nấm da), hoặc nhiễm khuẩn (ví dụ như chốc lở), ngứa quanh hậu môn và ngứa sinh dục.

Dung dịch: Quá mẫn với chế phẩm này, nhiễm trùng da đầu, bệnh da ở trẻ em dưới 1 tuổi kể cả viêm da.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Các phản ứng phụ tại chỗ đã được báo cáo là cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, giộp da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, vân da, ban hạt kê. Dùng corticosteroid liều cao có thể gây ra các triệu chứng loại tăng năng vỏ thượng thận, gồm mặt béo tròn, chứng rậm lông, bướu trâu, chứng đỏ bừng, đôi khi dẫn đến hội chứng Cushing.

Thận trọng

Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng da hoặc quá mẫn xuất hiện. Độ an toàn của việc dùng thuốc trong thời gian mang thai và cho con bú chưa được thiết lập. Vì vậy, chỉ dùng khi lợi ích của việc điều trị phải được đặt lên trên các nguy cơ có thể có đối với thai nhi hoặc trẻ nhũ nhi. Đặc biệt cần phải thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em vì khả năng hấp thụ thuốc toàn thân có thể xảy ra khi dùng tại chỗ do đó gây ra tình trạng chậm phát triển. Thận trọng khi bôi thuốc trên diện rộng. Tránh dùng thuốc liên tục trong thời gian dài. Không dùng thuốc để tra mắt/nhỏ mắt.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, tránh ánh sáng mạnh. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Thuốc chỉ dùng để thoa ngoài da.

Trình bày và đóng gói

Kem bôi da: hộp 1 ống 5g, hộp 1 ống 15g.

Dung dịch dùng ngoài: hộp 1 chai 30mL.

Bài viết cùng chuyên mục

Cefobis

Thời gian bán hủy trong huyết thanh trung bình khoảng 2 giờ, không phụ thuộc vào đường dùng thuốc.

Chlorambucil: thuốc chống ung thư, nhóm alkyl hóa, dẫn chất mù tạc nitrogen

Clorambucil cũng có một số tác dụng ức chế miễn dịch, chủ yếu do ức chế các tế bào lympho, thuốc có tác dụng chậm nhất và ít độc nhất so với các dẫn chất mù tạc nitrogen hiện có

Calmibe: thuốc bổ xung calci và vitamin D

Calmibe phối hợp Calci và vitamin D3 giúp ngăn chặn tăng hormon tuyến cận giáp (PTH) do tình trạng thiếu hụt calci gây ra. Tăng hormon tuyến cận giáp làm tăng quá trình hủy xương.

Clobazam: thuốc điều trị cơn co giật

Clobazam là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các cơn co giật liên quan đến  hội chứng Lennox-Gastaut. Clobazam có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như ONFI, Sympazan.

Cedipect F: thuốc điều trị ho nghẹt mũi dị ứng

Cedipect F điều trị ho, nghẹt mũi, sổ mũi do cảm lạnh, cảm cúm, sốt, dị ứng hoặc bệnh đường hô hấp (như viêm xoang, viêm phế quản).

Cetaphil Pro Ad Derma: sữa tắm trị ngứa

Sữa tắm Cetaphil Pro Ad Derma dùng tắm cho da bị chàm thể tạng, eczema, ngứa, da khô, da cơ đia, da nhạy cảm, vảy cá, đỏ da, vẩy nến, bỏng nắng, viêm da dị ứng, chàm tiếp xúc. Thích hợp cho bé từ 3 tháng tuổi.

Ca C 1000 Sandoz Orange

Thiếu calci hoặc vitamin C do kém dinh dưỡng hoặc tăng nhu cầu calci và vitamin C (thời kỳ có thai và nuôi con bú, thời kỳ phát triển nhanh (thiếu niên, thanh niên), tuổi già, trong các bệnh nhiễm trùng và thời kỳ dưỡng bệnh). Hỗ trợ điều trị cảm lạnh và cúm.

Cystine B6 Bailleul

Điều trị các bệnh ở hiện bộ như tóc móng dễ bị gãy, chẽ, chống rụng tóc, hoạt hóa sự mọc tóc, chăm sóc và giúp cho tóc và móng tăng trưởng.

Cyclophosphamid

Cyclophosphamid là một tác nhân alkyl hóa kìm tế bào, thuộc nhóm oxazaphosphorin, một hợp chất tương tự với khí mù-tạt nitơ.

Calci gluconate

Calci gluconat tiêm (dung dịch 10%; 9,47 mg hoặc 0,472 mEqCa+2/ml) là nguồn cung cấp ion calci có sẵn và được dùng điều trị hạ calci huyết trong các bệnh cần tăng nhanh nồng độ ion calci huyết.

Creon 25000: thuốc bổ sung men tụy điều trị thiểu năng tụy

Creon 25000 bổ sung men tụy được dùng để điều trị thiểu năng tụy ngoại tiết ở trẻ em và người lớn (tuyến tụy không cung cấp đủ men để tiêu hóa thức ăn). Thiểu năng tụy ngoại tiết thường.

COVID 19 vaccine mRNA-Moderna (Investigational): thuốc chủng ngừa COVID 19

Vắc xin COVID 19, mRNA-Moderna (Investigational) được sử dụng để chủng ngừa chủ động nhằm ngăn ngừa COVID-19 ở những người từ 18 tuổi trở lên.

Catoprine: thuốc điều trị bệnh bạch cầu cấp và mạn

Catoprine được chỉ định trong điều trị duy trì bệnh bạch cầu cấp, bệnh bạch cầu lympho cấp và bệnh bạch cầu tủy bào cấp. Catoprine cũng được chỉ định trong điều trị bệnh bạch cầu hạt mạn tính.

Cerliponase Alfa: thuốc điều trị viêm da tế bào thần kinh

Cerliponase alfa được sử dụng để làm chậm quá trình mất xung động ở bệnh nhi có triệu chứng từ 3 tuổi trở lên mắc bệnh viêm da tế bào thần kinh muộn loại 2, còn được gọi là thiếu tripeptidyl peptidase 1, một dạng bệnh Batten.

Clotrimazol

Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides.

Cyanocobalamin: thuốc điều trị thiếu vitamin B12

Cyanocobalamin là dạng vitamin B12 nhân tạo theo toa và không kê đơn được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị nồng độ vitamin B12 trong máu thấp.

Cefamandol

Cefamandol là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp phổ rộng. Giống như các cephalosporin thế hệ 2 hiện có, cefamandol có tác dụng tương tự hoặc thấp hơn đối với các cầu khuẩn Gram dương.

Cefubi-100 DT: thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3

Cefubi-100 DT ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzym transpeptidase gắn kết màng; điều này ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của tế bào vi khuẩn.

Calcium Sandoz Injectable

Calcium Sandoz Injectable! Khi dùng liệu pháp canxi liều cao cần phải kiểm tra chặt chẽ canxi huyết và canxi niệu, nhất là ở trẻ em và bệnh nhân đang sử dụng vitamin D.

Clindamycin

Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.

Cavinton

Cavinton cải thiện chuyển hóa não, làm tăng tiêu thụ oxygen của não, làm tăng sức chịu đựng sự thiếu oxygen của tế bào não. Một mặt, do ức chế sự kết tụ tiểu cầu và làm giảm sự tăng sức kháng của mạch.

Ciloxan

Thuốc mỡ và dung dịch nhỏ mắt Ciloxan được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.

Cepodem

In vivo có sự chuyển hóa nhỏ của cefpodoxime, khỏang 33 phần trăm liều dùng được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu.

Clarityne

Clarityne được chỉ định trong những triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, và ngứa mũi, cũng như ngứa và xót mắt.

Chlorpheniramine: thuốc đối kháng thụ thể H1 histamin

Clorpheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể.