Cancetil

2017-08-22 07:45 AM

Hạ huyết áp có thể xảy ra trong quá trình điều trị ở người suy tim/tăng huyết áp kèm giảm thể tích nội mạch/đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao, thận trọng khi bắt đầu trị liệu và điều chỉnh tình trạng giảm thể tích.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Candesartan cilexetil.

Chỉ định

Tăng huyết áp (đơn trị/phối hợp).

Suy tim sung huyết (NYHA độ II-IV) ở người rối loạn chức năng thất trái (EF ≤ 40%) để giảm tử vong do tim mạch hoặc nhập viện do suy tim.

Làm chậm tiến triển bệnh thận ở người tăng huyết áp kèm đái tháo đường có albumin niệu vi lượng hoặc bệnh thận toàn phát.

Liều dùng

Tăng huyết áp

Khởi đầu 8 - 16 mg/1 lần/ngày, có thể tăng tối đa 32 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.

Chỉnh liều dựa vào đáp ứng.

Người già: Không cần chỉnh liều khởi đầu.

Người bị giảm thể tích nội mạch, suy thận (kể cả khi đang thẩm phân máu), suy gan nhẹ-trung bình: Khởi đầu 4 mg, chỉnh liều theo đáp ứng.

Tác dụng hạ huyết áp có thể nhận thấy được sau 2 - 6 tuần.

Nếu chưa kiểm soát được huyết áp: Phối hợp thuốc lợi tiểu hoặc thuốc hạ huyết áp khác.

Suy tim

Khởi đầu 4 mg/ngày, tối đa 32 mg/1 lần/ngày hoặc liều tối đa dung nạp được khi tăng liều gấp đôi sau mỗi 2 tuần.

Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai.

Suy gan nặng/tắc mật

Thận trọng

Theo dõi định kỳ nồng độ K & creatinin khi bị suy thận/tim, nhất là người > 75 tuổi.

Chỉnh liều theo huyết áp khi ClCr < 15mL/phút.

Thuốc có thể làm tăng ure và creatinin ở người hẹp động mạch thận.

Hạ huyết áp có thể xảy ra trong quá trình điều trị ở người suy tim/tăng huyết áp kèm giảm thể tích nội mạch/đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao, thận trọng khi bắt đầu trị liệu và điều chỉnh tình trạng giảm thể tích.

Hạ huyết áp có thể xảy ra trong gây mê & phẫu thuật, nên dự phòng bằng dịch truyền tĩnh mạch và/hoặc thuốc co mạch.

Đặc biệt thận trọng ở người hẹp van 2 lá/động mạch chủ (bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn).

Người bị tăng aldosteron nguyên phát thường không đáp ứng với thuốc.

Tăng K máu có thể xảy ra ở người có nguy cơ cao.

Người có chức năng thận & mạch phụ thuộc mạnh vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosterone (suy tim sung huyết nặng/bệnh thận/ghép thận), việc điều trị có thể gây hạ huyết áp cấp, tăng hợp chất nitơ trong máu, thiểu niệu/suy thận cấp nhưng hiếm.

Rối loạn di truyền về dung nạp galactose/thiếu Lapp lactase/kém hấp thu glucose-galactose: Không nên dùng.

Phụ nữ cho con bú.

Lái xe/vận hành máy móc.

Phản ứng phụ

Thường gặp: Nhiễm trùng hô hấp; chóng mặt/mệt mỏi, đau đầu; tăng K máu; hạ huyết áp; suy thận.

Hiếm: Giảm bạch cầu/mất bạch cầu hạt; ho; buồn nôn; tăng enzym/bất thường chức năng gan/viêm gan; phù mạch, phát ban/mày đay/mẩn ngứa; đau lưng/khớp/cơ.

Tương tác thuốc

Chế phẩm bổ sung K, muối K, thuốc khác (heparin). Lithi. Thuốc ức chế COX-2, acid acetylsalicylic (> 3g/ngày), NSAID không chọn lọc.

Thuốc có tác dụng hạ huyết áp khác.

Thận trọng phối hợp: ACEI, lợi tiểu tiết kiệm kali (spironolacton).

Trình bày và đóng gói

Viên nén: 8 mg x 3 vỉ x 10 viên; 16 mg x 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

Shinpoong Daewoo.

Bài viết cùng chuyên mục

Citalopram STADA

Bệnh nhân đái tháo đường, động kinh không ổn định tránh dùng, động kinh đã được kiểm soát, có nhịp tim chậm đáng kể, gần đây có nhồi máu cơ tim cấp.

Certican

Dự phòng thải tạng ghép ở bệnh nhân người lớn có nguy cơ về miễn dịch từ thấp đến trung bình đang ghép thận/tim cùng loài khác gen. Nên phối hợp với ciclosporin vi nhũ tương và corticosteroid.

Calci gluconate

Calci gluconat tiêm (dung dịch 10%; 9,47 mg hoặc 0,472 mEqCa+2/ml) là nguồn cung cấp ion calci có sẵn và được dùng điều trị hạ calci huyết trong các bệnh cần tăng nhanh nồng độ ion calci huyết.

Clindamycin Topical: thuốc điều trị mụn trứng cá

Clindamycin Topical để điều trị các triệu chứng của mụn trứng cá. Clindamycin Thuốc bôi có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Cleocin T, Clindagel, Clindacin P, ClindaReach, ClindaDerm, ClindaMax, Clindets, Evoclin.

Ceftazidime Kabi: thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam cephalosporin thế hệ 3

Ceftazidime thể hiện hoạt tính kháng khuẩn bằng cách gắn và ức chế tác động của một số enzyme tham gia vào sự sinh tổng hợp thành của vi khuẩn, những enzyme này được gọi là protein gắn với penicillin.

Cefoperazon

Cefoperazon là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.

Crotamiton: Azaton, Crotamiton Stada, Eurax, Moz Bite, thuốc diệt ghẻ và trị ngứa, dùng ngoài

Crotamiton diệt được con ghẻ ở người, nhưng hiện nay có nhiều loại thuốc hiệu quả hơn được ưa dùng như permethrin, lindan hoặc diethylphtalat

Calcium Sandoz 500

Thận trọng khi bệnh nhân đang dùng digitalis, muối sắt và thuốc lợi niệu thiazid. Có khả năng tương tác với thực phẩm giàu acid oxalic (rau spinach, đại hoàng, cây chút chit, cacao, chè, v.v...).

Cebrium: thuốc cải thiện chức năng nhận thức và trí nhớ sau đột quỵ

Cebrium bổ sung các chuỗi Neuropeptide và axit amin kết hợp độc đáo dưới dạng peptone giúp cải thiện chức năng nhận thức và trí nhớ sau đột quỵ và sau các tổn thương thần kinh. Giúp tăng khả năng tập trung, tăng khả năng chịu đựng về trí não do Stress.

Cyclobenzaprine: thuốc giãn cơ

Cyclobenzaprine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng ngắn hạn để điều trị chứng co thắt cơ. Nó thường được sử dụng cùng với nghỉ ngơi và vật lý trị liệu. Nó hoạt động bằng cách giúp thư giãn các cơ.

Ciprofloxacin JW Pharmaceutical

Tiêm truyền tĩnh mạch chậm khoảng 60 phút (tiêm truyền ở tĩnh mạch lớn sẽ giảm thiểu khó chịu cho bệnh nhân và làm giảm nguy cơ kích ứng tĩnh mạch).

Calcium Corbiere Vitamines

Các cycline: Làm giảm hấp thu các cycline ở đường tiêu hóa, do đó nên uống 2 loại thuốc cách nhau trên 2 giờ. Digitalis: Nguy cơ gây rối loạn nhịp. Theo dõi lâm sàng và nếu cần, kiểm tra điện tâm đồ và nồng độ calci huyết.

Cefaclor

Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Cefalotin

Cefalotin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, cefalotin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ngăn cản sự phát triển và phân chia vi khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

Cariprazine: thuốc điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực

Cariprazine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực I. Cariprazine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Vraylar.

Clamisel

Nhiễm trùng hô hấp mắc phải trong cộng đồng, chống lại các tác nhân gây viêm phổi không điển hình. Phối hợp omeprazol điều trị tiệt căn loét dạ dày tá tràng do H. pylori.

Cefadroxil

Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

Capime: thuốc kháng sinh cephalosporine thế hệ thứ 4

Cefepime là thuốc kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporine thế hệ thứ 4, có tác dụng trên Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, các chủng Staphylococcus.

Coramine Glucose

Sau khi uống với liều 250 mg, nicéthamide nhanh chóng được hấp thu. Sau 15 đến 30 phút, nồng độ trong huyết tương được ghi nhận từ 0,6 đến 3,0 mg/ml.

Carfilzomib: thuốc điều trị bệnh đa u tủy

Carfilzomib là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh đa u tủy. Carfilzomib có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Kyprolis.

Carbimazole: thuốc kháng giáp

Trong cơ thể, carbimazol bị chuyển hóa nhanh và hoàn toàn thành thiamazol, vì vậy, cơ chế tác dụng của carbimazol cũng là cơ chế của thiamazol.

Colchicine Capel: thuốc điều trị gút kháng viêm

Colchicin là một dẫn chất của phenanthren, lấy được từ cây Colchicum (cây Bả chó). Colchicin có tác dụng phòng ngừa và điều trị cơn gút cấp, các cơn cấp khác của viêm khớp do vi tinh thể do tác dụng chống viêm nhanh.

Choongwae Prepenem: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Choongwae Prepenem điều trị nhiễm khuẩn trong ổ bụng biến chứng. Viêm phổi nặng bao gồm viêm phổi mắc tại bệnh viện và viêm phổi liên quan thở máy. Nhiễm khuẩn trong và sau sinh, đường tiết niệu biến chứng, da và mô mềm biến chứng.

Cefepim

Cefepim là thuốc kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin và được coi là thuộc thế hệ 4 do có phổ tác dụng rộng hơn các cephalosporin thế hệ 3. Thuốc được dùng theo đường tiêm.

Contractubex

Chống viêm có hiệu lực và các hoạt động trên mô liên kết của Heparin hơn đáng kể hơn so với tác dụng chống huyết khối của nó trong việc điều trị sẹo.