- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần C
- Calmibe: thuốc bổ xung calci và vitamin D
Calmibe: thuốc bổ xung calci và vitamin D
Calmibe phối hợp Calci và vitamin D3 giúp ngăn chặn tăng hormon tuyến cận giáp (PTH) do tình trạng thiếu hụt calci gây ra. Tăng hormon tuyến cận giáp làm tăng quá trình hủy xương.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Hasan-Dermapharm.
Thành phần
Mỗi viên: Calci carbonat 1250mg (tương đương Calci 500mg), cholecalciferol (vit D3) 400 IU.
Mô tả
Viên nén tròn, màu trắng, có đốm, hai mặt lồi, cạnh và thành viên lành lặn, có vị ngọt, hương cam.
Dược lực học
Phân loại dược lý: Bổ sung khoáng chất, calci phối hợp vớivitamin D.
Mã ATC: A12AX.
Cơ chế tác dụng
Vitamin D3 giúp tăng hấp thu calci tại ruột. Phối hợp calci và vitamin D3 giúp ngăn chặn tăng hormon tuyến cận giáp (PTH) do tình trạng thiếu hụt calci gây ra. Tăng hormon tuyến cận giáp làm tăng quá trình hủy xương.
Một nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân cao tuổi sống trong các cơ sở từ thiện bị thiếu hụt vitamin D cho thấy việc sử dụng 2 viên nén nhai chứa calci 500 mg và vitamin D3 400 IU mỗi ngày trong 6 tháng giúp nồng độ chất chuyển hóa 25-hydroxylat của vitamin D về mức bình thường và làm giảm cường cận giáp thứ phát và phosphatase kiềm.
Một nghiên cứu mù đôi, có đối chứng giả dược trong 18 tháng bao gồm 3270 bệnh nhân nữ sống trong các cơ sở từ thiện ở độ tuổi 84±6, được bổ sung vitamin D (800 IU/ngày) và calci phosphat (tương đương 1200 mg calci/ngày), cho thấy một sự giảm đáng kể bài tiết PTH. Sau 18 tháng, phân tích theo chủ định cho thấy tỉ lệ gãy xương hông là 80 trường hợp ở nhóm điều trị calci-vitamin D và 110 trường hợp ở nhóm điều trị giả dược (p=0,004). Một nghiên cứu tiếp theo sau 36 tháng cho thấy 137 phụ nữ ở nhóm điều trị calci-vitamin D (n=1176) và 178 phụ nữ ở nhóm điều trị giả dược (n=1127) bị gãy xương hông ít nhất một lần (p≤0,02).
Dược động học
Calci
Hấp thu
Calci được hấp thu qua đường tiêu hóa khoảng 30% so với liều dùng.
Phân bố và chuyển hóa
99% calci trong cơ thể có ở xương và răng, chỉ khoảng 1% có trong dịch nội bào và ngoại bào.
Khoảng 50% lượng calci toàn phần trong máu ở dạng ion hóa có hoạt tính sinh lý. Khoảng 10% lượng calci liên kết với citrat, phosphat hoặc những anion khác; 40% còn lại liên kết với protein, chủ yếu là albumin.
Thải trừ
Calci được thải trừ qua phân, nước tiểu và mồ hôi.
Sự bài tiết calci qua thận phụ thuộc vào độ lọc cầu thận và sự tái hấp thu calci ở ống thận.
Cholecalciferol (vitamin D3)
Hấp thu
Vitamin D được hấp thu nhanh chóng ở ruột non.
Phân bố
Cholecalciferol và các chất chuyển hóa của nó liên kết với globin trong máu. Vitamin D3 ở dạng chưa chuyển hóa được dự trữ trong mô mỡ và mô cơ.
Chuyển hóa
Cholecalciferol được chuyển hóa ở gan thành 25-hydroxycholecalciferol nhờ quá trình hydroxyl hóa. Sau đó ở thận, 25-hydroxycholecalciferol được chuyển hóa thành chất có hoạt tính 1, 25-dihydroxycholecalciferol, chất chuyển hóa có tác dụng tăng hấp thu calci.
Thải trừ
Vitamin D3 được thải trừ qua phân và nước tiểu.
Chỉ định và công dụng
Điều trị và phòng ngừa thiếu hụt calci/vitamin D (đặc trưng bởi sự tăng phosphatase kiềm trong huyết thanh, liên quan đến việc tăng quá trình hủy xương, tăng PTH trong huyết thanh và giảm 25-hydroxycholecalciferol), đặc biệt ở người cao tuổi sống trong các cơ sở từ thiện và không thể ra ngoài.
Bổ sung calci và vitamin D là liệu pháp hỗ trợ trong điều trị loãng xương, nhuyễn xương phụ thuộc vitamin D ở người lớn tuổi, phụ nữ mang thai và trong một số trường hợp suy dinh dưỡng yêu cầu điều trị bổ sung.
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng
Người lớn (≥ 18 tuổi) và người cao tuổi (> 65 tuổi)
Liệu pháp hỗ trợ trong điều trị loãng xương, thiếu hụt calci/vitamin D: 1 viên x 2 lần/ngày.
Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt
Trẻ em (< 18 tuổi)
Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận
Không nên sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng.
Cách dùng
Nhai hoặc ngậm viên thuốc, cùng với thức ăn hoặc không.
Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra.
Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Cảnh báo
Khi sử dụng Calmibe 500mg/400IU dài hạn, bệnh nhân nên được theo dõi nồng độ calci huyết thanh và chức năng thận thông qua nồng độ creatinin huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân đang điều trị đồng thời với glycosid tim hay thuốc lợi tiểu, bệnh nhân có nguy cơ cao hình thành sỏi thận. Khi phát hiện tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu suy giảm chức năng thận, nên giảm liều hoặc ngưng điều trị.
Nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu suy giảm chức năng thận, đồng thời theo dõi nồng độ calci và phosphat. Nên chú ý đến nguy cơ calci hóa mô mềm. Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nghiêm trọng, vitamin D3 (cholecalciferol) không được chuyển hóa theo con đường bình thường, do đó nên dùng dạng chuyển hóa khác của vitamin D.
Trong quá trình điều trị đồng thời với chế phẩm chứa vitamin D liều cao và/hoặc thuốc hay chế độ dinh dưỡng (sữa) chứa calci, bệnh nhân có nguy cơ tăng calci huyết và hội chứng kiềm sữa kèm theo suy giảm chức năng thận. Ở những bệnh nhân này, cần theo dõi nồng độ calci huyết tương và chức năng thận.
Nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bệnh sarcoidosis do nguy cơ tăng chuyển hóa vitamin D3 thành dạng có hoạt tính, nên theo dõi nồng độ calci trong huyết thanh và nước tiểu.
Thận trọng ở bệnh nhân bất động kèm loãng xương do nguy cơ cao tăng calci huyết.
Calmibe 500mg/400IU có chứa aspartam (chứa phenylalanin) có thể gây hại đến bệnh nhân bị phenylketon niệu.
Calmibe 500mg/400IU chứa sorbitol, do đó không nên dùng cho bệnh nhân mắc những vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc suy giảm sucrase-isomaltase.
Viên nén nhai Calmibe 500mg/400IU không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều
Triệu chứng
Quá liều Calmibe 500mg/400IU có thể dẫn đến tăng calci huyết hoặc ngộ độc vitamin D. Những triệu chứng tăng calci huyết như: chán ăn, khát nước, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, yếu cơ, mệt mỏi, rối loạn tâm thần, khát nhiều, tiểu nhiều, đau xương, sỏi thận, lắng đọng calci ở thận, trong trường hợp nặng có thể rối loạn nhịp tim. Tăng calci nghiêm trọng có thể dẫn đến hôn mê và tử vong. Tăng calci huyết dai dẳng có thể gây tổn thương thận không hồi phục và calci hóa mô mềm. Hội chứng sữa kiềm có thể xảy ra ở bệnh nhân uống lượng lớn calci và kiềm có thể hấp thu được.
Cách xử trí
Tăng calci huyết cần được điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Phải ngưng dùng Calmibe 500mg/400IU và thuốc lợi tiểu thiazid hay glycosid tim nếu dùng phối hợp. Nên bù đủ nước; tùy theo mức độ nặng của tăng calci huyết, nên xem xét việc đơn điều trị hay kết hợp với thuốc lợi tiểu quai, bisphosphonat, calcitonin và corticoid. Nồng độ chất điện giải trong huyết thanh, chức năng thận và tiểu tiện cần được chú ý theo dõi. Đối với những trường hợp nặng, phải theo dõi điện tâm đồ (ECG) và áp lực tĩnh mạch trung tâm (CVP).
Chống chỉ định
Mẫn cảm với calci, vitamin D3 hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh lý và/hoặc các tình trạng dẫn đến tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.
Suy thận nặng (độ lọc cầu thận < 30mL/phút).
Bệnh sỏi thận.
Ngộ độc vitamin D.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Viên nén nhai Calmibe 500mg/400IU có thể sử dụng được trong thời kỳ mang thai, trong trường hợp mẹ bị thiếu hụt calci và vitamin D. Phụ nữ mang thai không nên sử dụng quá 2500 mg calci và 4000 IU vitamin D mỗi ngày. Nghiên cứu trên động vật cho thấy khả năng gây độc tính sinh sản khi sử dụng liều cao vitamin D. Cần tránh quá liều calci và vitamin D ở phụ nữ mang thai vì tăng calci huyết lâu dài gây nên tác dụng có hại lên sự phát triển của thai nhi. Không có bằng chứng chứng minh rằng vitamin D ở liều điều trị gây quái thai ở người.
Phụ nữ cho con bú
Viên nén nhai Calmibe 500 mg/400 IU có thể sử dụng được khi cho con bú. Calci và vitamin D3 đi qua được sữa mẹ. Do đó cần thận trọng khi bổ sung vitamin D cho trẻ.
Tương tác
Thuốc lợi tiểu thiazid
Làm giảm bài tiết calci theo đường tiểu, do đó làm tăng nguy cơ tăng calci huyết. Vì vậy, cần theo dõi nồng độ calci huyết thanh thường xuyên khi sử dụng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid.
Kháng sinh tetracyclin
Calci carbonat có thể làm giảm quá trình hấp thu chế phẩm chứa kháng sinh tetracyclin khi dùng phối hợp. Do đó, nên uống những kháng sinh này trước ít nhất 2 giờ hoặc sau ít nhất 4-6 giờ uống calci carbonat.
Glycosid tim
Tăng calci huyết có thể làm tăng nguy cơ gây ngộ độc của glycosid tim trong quá trình điều trị khi phối hợp với calci và vitamin D. Do đó, nên theo dõi điện tâm đồ (ECG) và nồng độ calci huyết thanh của bệnh nhân.
Levothyroxin
Hiệu quả cuả levothyroxin giảm do giảm quá trình hấp thu. Vì vậy, nên uống calci và levothyroxin cách nhau ít nhất 4 giờ.
Kháng sinh quinolon
Calci có thể làm giảm quá trình hấp thu các kháng sinh quinolon. Do đó, cần uống những kháng sinh này trước ít nhất 2 giờ hoặc sau ít nhất 6 giờ uống calci.
Bisphosphonat
Nên uống bisphosphonat trước ít nhất 1 giờ khi sử dụng cùng Calmibe 500mg/400IU vì sự hấp thu qua đường tiêu hóa có thể bị giảm.
Sắt, kẽm và stronti ranelat
Các muối calci có thể làm giảm sự hấp thu của sắt, kẽm và stronti ranelat. Do đó, nên uống những chế phẩm này trước hoặc sau khi uống Calmibe 500mg/400IU ít nhất 2 giờ.
Orlistat
Có thể làm giảm hấp thu vitamin tan trong dầu, trong đó có vitamin D3.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu sẵn có).
Hệ miễn dịch
Phản ứng quá mẫn như phù mạch hay phù thanh quản (không rõ tần suất).
Dinh dưỡng và chuyển hóa
Tăng calci huyết và tăng calci niệu (ít gặp).
Hội chứng kiềm sữa (thường xuyên muốn tiểu tiện, đau đầu tiến triển, chán ăn tiến triển; buồn nôn, nôn; mệt mỏi bất thường; tăng calci huyết, nhiễm kiềm và suy thận) (rất hiếm gặp, thường chỉ gặp khi quá liều).
Hệ tiêu hóa
Táo bón, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, đau bụng hoặc tiêu chảy (hiếm gặp).
Da và mô dưới da
Ngứa, phát ban, mày đay (hiếm gặp).
Hướng dẫn xử trí tác dụng không mong muốn
Ngưng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn sau đây: thường xuyên muốn tiểu tiện, đau đầu, chán ăn, buồn nôn hoặc nôn, mệt mỏi bất thường kèm tăng nồng độ calci trong máu và suy giảm chức năng thận.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30oC. Tránh ánh sáng.
Trình bày và đóng gói
Viên nén nhai: hộp 1 chai 30 viên.
Bài viết cùng chuyên mục
Coal Tar Shampoo: thuốc điều trị bệnh vẩy nến và tiết bã nhờn
Coal Tar Shampoo là sản phẩm không kê đơn được sử dụng cho bệnh vẩy nến da đầu và tăng tiết bã nhờn.
Captopril
Captopril có tác dụng tốt chống tăng sản cơ tim do ức chế hình thành angiotensin II, là chất kích thích tăng trưởng quan trọng của cơ tim.
Carbamide Peroxide Oral: thuốc điều trị vết loét nướu và vệ sinh răng miệng
Carbamide Peroxide Oral là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để điều trị vết loét hoặc kích ứng nướu và vệ sinh răng miệng. Carbamide Peroxide Oral có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Cankaid, Gly -Oxide, và Orajel Perioseptic.
Carbamide Peroxide Otic: thuốc làm lỏng và loại bỏ ráy tai
Carbamide Peroxide Otic là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng để làm mềm, lỏng và loại bỏ ráy tai. Carbamide Peroxide Otic có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Debrox, Murine Ear Wax Removal, Auro Ear Drops, ERO Ear.
Carbamazepine: thuốc chống co giật và chống động kinh
Carbamazepine được sử dụng để ngăn ngừa và kiểm soát các cơn co giật. Thuốc này được biết đến như một loại thuốc chống co giật hoặc chống động kinh. Nó cũng được sử dụng để giảm một số loại đau dây thần kinh.
Codeine phosphat: Relcodin, thuốc giảm đau gây ngủ và giảm ho
Codein và muối của nó có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não; codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản
Colchicine Houde
Colchicine làm giảm sự tập trung bạch cầu, ức chế hiện tượng thực bào các vi tinh thể urate và do đó kìm hãm sự sản xuất acide lactique bằng cách duy trì pH tại chỗ bình thường.
Citilin: thuốc bổ thần kinh
Citicolin hoạt hóa sự sinh tổng hợp của cấu trúc phospholipids trong màng tế bào thần kinh, làm tăng sự chuyển hóa não và tăng mức độ của nhiều chất dẫn truyền thần kinh kể cả acetylcholin và dopamin.
Citalopram: thuốc điều trị trầm cảm
Citalopram điều trị trầm cảm. Nó cải thiện mức năng lượng và cảm giác hạnh phúc. Citalopram như một chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc. Thuốc này hoạt động bằng cách giúp khôi phục sự cân bằng serotonin trong não.
Claminat: thuốc kháng sinh dạng phối hợp
Claminat điều trị viêm amidan, xoang, tai giữa. Viêm phế quản cấp/mạn, viêm phổi phế quản. Viêm bàng quang, niệu đạo, bể thận. Viêm tủy xương. Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, côn trùng đốt, viêm mô tế bào.
Carbidopa: thuốc điều trị bệnh Parkinson
Carbidopa là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh Parkinson, bệnh parkinson sau não và bệnh parkinson có triệu chứng. Carbidopa có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Lodosyn.
Colchicine Capel: thuốc điều trị gút kháng viêm
Colchicin là một dẫn chất của phenanthren, lấy được từ cây Colchicum (cây Bả chó). Colchicin có tác dụng phòng ngừa và điều trị cơn gút cấp, các cơn cấp khác của viêm khớp do vi tinh thể do tác dụng chống viêm nhanh.
Cruderan: thuốc điều trị thừa sắt do thalassemia thể nặng
Cruderan đơn trị được chỉ định để điều trị tình trạng thừa sắt ở bệnh nhân thalassemia thể nặng khi liệu pháp chelat hiện thời gặp phải tình trạng chống chỉ định hoặc không đáp ứng đầy đủ.
Calcifediol
Cholecalciferol (vitamin D3) phải trải qua quá trình chuyển hóa 2 bước trước khi có tác dụng sinh học.
Canxi Citrate: thuốc điều trị nồng độ canxi máu thấp
Canxi citrate được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị nồng độ canxi trong máu thấp ở những người không nhận đủ canxi từ chế độ ăn uống. Thuốc có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng do lượng canxi thấp.
Capsaicin: thuốc giảm đau dùng ngoài
Tác dụng giảm đau của capsaicin là do thuốc làm cạn kiệt chất P của các sợi thần kinh cảm giác typ C tại chỗ và mất tính nhạy cảm của các thụ thể vaniloid.
Concerta
Chống chỉ định. Bệnh nhân lo âu, căng thẳng, bối rối rõ rệt. Được biết quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng nhãn áp. Tiền sử gia đình hoặc chẩn đoán có h/c Tourette. Đang điều trị IMAO & trong vòng ít nhất 14 ngày dừng IMAO.
Corti RVN: thuốc corticoid điều trị bệnh ngoài da
Corti RVN điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid tại chỗ và có bội nhiễm như: chàm thể tạng và chàm dạng đĩa ở người lớn và trẻ em, sẩn ngứa, vẩy nến, bệnh da thần kinh bao gồm lichen simplex và lichen phẳng.
Cyclogest: thuốc điều trị dọa sẩy thai và sẩy thai
Cyclogest chỉ định điều trị dọa sẩy thai và sẩy thai liên tiếp. Hỗ trợ pha hoàng thể ở phụ nữ hiếm muộn và thụ tinh trong ống nghiệm. Hội chứng tiền kinh bao gồm khó chịu tiền kinh nguyệt và trầm cảm. Trầm cảm sau sinh.
Crotamiton: Azaton, Crotamiton Stada, Eurax, Moz Bite, thuốc diệt ghẻ và trị ngứa, dùng ngoài
Crotamiton diệt được con ghẻ ở người, nhưng hiện nay có nhiều loại thuốc hiệu quả hơn được ưa dùng như permethrin, lindan hoặc diethylphtalat
Cefuroxim
Cefuroxim axetil là tiền chất của cefuroxim, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thủy phân thành cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu.
Cariprazine: thuốc điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực
Cariprazine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực I. Cariprazine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Vraylar.
Calci gluconate
Calci gluconat tiêm (dung dịch 10%; 9,47 mg hoặc 0,472 mEqCa+2/ml) là nguồn cung cấp ion calci có sẵn và được dùng điều trị hạ calci huyết trong các bệnh cần tăng nhanh nồng độ ion calci huyết.
Castor Oil Trypsin: thuốc điều trị loét da và chữa lành vết thương
Castor Oil trypsin được sử dụng để điều trị loét da và chữa lành vết thương. Castor Oil trypsin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Granulex, Xenaderm và Optase.
Caffeine: thuốc điều trị mệt mỏi và buồn ngủ
Caffeine là thuốc kê đơn và không kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng mệt mỏi, buồn ngủ và suy hô hấp. Caffeine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Cafcit, NoDoz, ReCharge, Vivarin.