Ca C 1000 Sandoz

2015-04-14 11:31 PM

Chống chỉ định nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, tăng canxi huyết (do cường phó giáp, quá liều vitamin D, u phân hủy canxi như u tương bào, u di căn xương), tăng canxi niệu cao, suy thận nặng.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Viên nén sủi bọt: ống 10 viên.

Thành phần cho một viên

Acid ascorbic 1 g.

Calcium lactate gluconate 1 g, ứng với: Ca nguyên tố 130 mg.

Chỉ định

Tăng nhu cầu canxi và vitamin C, ví dụ: phụ nữ có thai và cho con bú, trong giai đoạn tăng trưởng nhanh (thiếu niên, tuổi dậy thì), tuổi già, khi bị nhiễm trùng, trong thời kỳ dưỡng bệnh.

Điều trị tình trạng thiếu canxi và vitamin C.

Phụ trợ trong điều trị cảm cúm.

Chống chỉ định

Chống chỉ định nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, tăng canxi huyết (do cường phó giáp, quá liều vitamin D, u phân hủy canxi như u tương bào, u di căn xương), tăng canxi niệu cao, suy thận nặng.

Thận trọng khi dùng

Ở bệnh nhân tăng canxi huyết nhẹ (> 300 mg = 7,5 mmol/24 giờ) kèm với suy thận nhẹ hoặc vừa, cần phải theo dõi chức năng thận. Nếu cần thiết thì phải giảm liều hoặc ngưng thuốc. Các bệnh nhân có nguy cơ bị sỏi thận thì cần phải uống nhiều nước.- Cần tránh dùng vitamin D liều cao khi đang dùng CaC 1000 Sandoz, trừ trường hợp thật cần thiết.- Vì muối citrate có thể làm tăng hấp thu aluminium, nên cần thận trọng khi dùng CaC 1000 Sandoz ở bệnh nhân suy thận nặng, đặc biệt là các bệnh nhân có dùng các chế phẩm chứa aluminium (do thuốc có chứa acid citric).- Ca C 1000 Sandoz có chứa đường (2 g/viên) nên để’ ý khi dùng cho bệnh nhân tiểu đường. Thuốc có 0,27 g natri, do đó cần để’ ý ở người kiêng muối.

Khi có thai và cho con bú

Các nghiên cứu về dịch tễ học với canxi uống cho thấy không có nguy cơ gây quái thai ở bào thai.Mặc dù canxi bổ sung có thể’ tiết qua sữa mẹ, nhưng nồng độ rất thấp không ảnh hưởng gì đến trẻ khi sinh ra.

Tương tác thuốc

Có thể hình thành các phức hợp không hấp thu khi dùng CaC 1000 Sandoz với estramustine, etidronate và có thể’ các bisphosphonate khác, phenytoin, quinolone, tetracycline uống, hoặc các chế phẩm chứa fluoride. Cần uống các thuốc này ít nhất là 3 giờ cách thời điểm uống CaC 1000 Sandoz.Dùng chung với vitamin D và các dẫn xuất sẽ tăng hấp thu canxi, một số thức ăn có thể’ làm giảm hấp thu canxi: rau đại hoàng, spinach, cám, thức ăn làm từ ngũ cốc.Khi dùng canxi chung với vitamin D hoặc dẫn xuất liều cao, canxi có thể’ làm giảm đáp ứng của verapamil và có thể’ là cả các chất ức chế canxi khác. Ở bệnh nhân đang sử dụng digitalis, nếu dùng nhiều canxi có thể’ làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.Thuốc lợi tiểu nhóm thiazide có thể’ làm giảm bài tiết canxi niệu, do đó cần để ý nguy cơ tăng canxi huyết khi dùng chung CaC 1000 Sandoz với thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.Khi dùng liều cao acid ascorbic có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm tìm gluco niệu.

Tác dụng ngoại ý

Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa nhẹ (đầy bụng, tiêu chảy). Ở những người đã có bệnh sỏi tiết niệu trước đó, dùng CaC 1000 Sandoz lâu dài có thể dẫn đến việc dễ bị sỏi tiết niệu.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em > 7 tuổi: 1 viên sủi bọt mỗi ngày.Trẻ em 3-7 tuổi: 1/2 viên sủi bọt mỗi ngày.

Quá liều

Chưa gặp trường hợp nào. Có thể sẽ có triệu chứng rối loạn tiêu hóa, nhưng không gây tăng canxi huyết, trừ trường hợp có dùng kèm vitamin D hoặc dẫn xuất với liều cao.

Bài viết cùng chuyên mục

Custirsen: thuốc điều trị ung thư

Custirsen là một loại thuốc trong các thử nghiệm lâm sàng được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển hoặc di căn.

Clarithromycin STADA: thuốc kháng sinh bán tổng hợp

Clarithromycin là một dẫn xuất bán tổng hợp của erythromycin A. Clarithromycin thể hiện hoạt tính kháng khuẩn bằng cách gắn kết với tiểu đơn vị 50S ribosom của các vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein.

Cellcept

Sau khi uống thuốc, mycophé nolate mofé til được hấp thu nhanh và phần lớn qua đường tiêu hóa, sau đó được chuyển hóa thành MPA là chất chuyển hóa có hoạt tính.

Cefamandol

Cefamandol là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp phổ rộng. Giống như các cephalosporin thế hệ 2 hiện có, cefamandol có tác dụng tương tự hoặc thấp hơn đối với các cầu khuẩn Gram dương.

Chlordiazepoxide: thuốc điều trị lo âu và hồi hộp trước phẫu thuật

Chlordiazepoxide là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị lo âu và hồi hộp trước phẫu thuật. Chlordiazepoxide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Librium.

Claforan

Claforan là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ bêtalactamin, nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3.

Cognitive

Dùng đơn độc, hoặc phối hợp với levodopa trong Parkinson tự phát, ở người giảm vận động buổi tối & ban ngày, người bị giảm nhanh hiệu lực của levodopa.

Clomipramine: thuốc điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế

Clomipramine được sử dụng để điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế. Nó giúp giảm những suy nghĩ dai dẳng, ám ảnh và giúp giảm ham muốn thực hiện các công việc lặp đi lặp lại cản trở cuộc sống hàng ngày.

Ciclopirox: thuốc chống nấm tại chỗ

Ciclopirox là thuốc chống nấm tại chỗ được kê đơn để sử dụng tại chỗ trên móng tay và móng chân cũng như vùng da liền kề. Ciclopirox có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Loprox và Penlac.

Clarinase Repetab

Clarinase Repetab! Loratadine là một kháng histamine ba vòng mạnh có tác dụng kéo dài với tác động đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi.

Copegrel

Hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không sóng Q) bao gồm bệnh nhân được chế ngự bằng thuốc & can thiệp mạch vành qua da (có/không có thanh dẫn) hoặc CABG.

Canxi cacbonat: thuốc điều trị canxi máu thấp

Canxi cacbonat là một loại thuốc được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị mức canxi trong máu thấp ở những người không nhận đủ canxi từ chế độ ăn uống của họ. Thuốc có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng do lượng canxi thấp.

Ciprofloxacin

Nửa đời trong huyết tương là khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường, thời gian này dài hơn ở người bệnh bị suy thận và ở người cao tuổi.

Clofibrat

Clofibrat là thuốc chống tăng lipid máu. Thuốc làm hạ lipid huyết thanh bằng cách giảm lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) giầu triglycerid.

Calcium MKP 500 Effervescent: thuốc bổ xung calci

Calcium MKP 500 Effervescent tăng nhu cầu calci ở phụ nữ có thai và cho con bú, trong giai đoạn tăng trưởng nhanh (thiếu niên, tuổi dậy thì). Điều trị hỗ trợ tình trạng mất calci ở xương của người lớn tuổi, sau thời kỳ mãn kinh.

Citrucel (methycellulose): thuốc nhuận tràng tạo chất xơ

Citrucel (methylcellulose) là thuốc nhuận tràng tạo chất xơ không kê đơn được sử dụng để giảm táo bón (không thường xuyên), giúp phục hồi và duy trì đều đặn, đối với táo bón liên quan đến các rối loạn ruột khác.

Capreomycin

Capreomycin là kháng sinh polypeptid, chiết xuất từ Streptomyces capreolus, có tác dụng kìm khuẩn.

Curam 250mg/5mL: thuốc kháng sinh phối hợp amoxicillin và acid clavulanic

Curam 250mg/5mL là một kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn là nguyên nhân gây nhiễm khuẩn. Thuốc gồm hai hoạt chất khác nhau là amoxicillin và acid clavulanic.

Conjugated Estrogens Vaginal: thuốc điều trị các triệu chứng mãn kinh

Conjugated Estrogen, Vaginal là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng mãn kinh như bốc hỏa và những thay đổi ở âm đạo.

Ceftriaxon

Ceftriaxon là một cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Ciclosporin

Ciclosporin là một sản phẩm chuyển hóa của nấm, có tác dụng giảm miễn dịch mạnh, hầu như không độc hại với tủy nhưng độc hại với thận rõ rệt.

Cyanocobalamin: thuốc điều trị thiếu vitamin B12

Cyanocobalamin là dạng vitamin B12 nhân tạo theo toa và không kê đơn được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị nồng độ vitamin B12 trong máu thấp.

Cannabidiol: thuốc điều trị các cơn co giật

Cannabidiol là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các cơn co giật liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut, hội chứng Dravet hoặc  phức hợp xơ cứng củ ở những người từ 1 tuổi trở lên.

Corti RVN: thuốc corticoid điều trị bệnh ngoài da

Corti RVN điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid tại chỗ và có bội nhiễm như: chàm thể tạng và chàm dạng đĩa ở người lớn và trẻ em, sẩn ngứa, vẩy nến, bệnh da thần kinh bao gồm lichen simplex và lichen phẳng.

Chlortalidon

Clortalidon là một sulfonamid có tác dụng giống các thuốc lợi tiểu thiazid. Tùy theo liều, clortalidon làm tăng thải trừ muối và nước, do ức chế tái hấp thu Na+ và Cl- trong các ống thận.