- Trang chủ
- Sách y học
- Bài giảng dược lý lâm sàng
- Thuốc và mức độ suy giảm chức năng thận
Thuốc và mức độ suy giảm chức năng thận
Perindopril: Dùng có thận trọng và theo dõi phản ứng; thường gây tăng kali huyết và các tác dụng không mong muốn khác; liều ban đầu nên là 2mg/1 lần/ngày.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên thuốc |
Mức độ suy thận |
Nhận xét |
Acarbose |
Từ vừa đến nặng |
Hãng sản xuất khuyến cáo nên tránh dùng |
Acebutolol |
Vừa |
Bắt đầu với liều nhỏ; tích luỹ chuyển hoá tính cực |
Acetazolamid |
Nhẹ |
Tránh dùng; nhiễm độc acid chuyển hoá |
Aciclovir |
Nhẹ |
Giảm liều tiêm tĩnh mạch |
|
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều |
Acid acetyl salicylic |
Nặng |
Tránh dùng; ứ nước và natri; giảm chức năng thận; tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hoá |
Acid nalidixic |
Từ vừa đến nặng |
Dùng với liều bằng 1/2 liều thông thường; không có hiệu quả ở người bệnh suy chức năng thận vì nồng độ thuốc trong nước tiểu không đủ |
Acid valproic |
Từ nhẹ đến vừa |
Giảm liều |
|
Nặng |
Thay đổi chế độ liều |
Allopurinol |
Vừa |
Dùng với liều 100 - 200 mg/ngày; tăng nhiễm độc; phát ban |
Nặng |
Dùng với liều 100 mg/ngày vào các ngày xen kẽ. Liều tối đa là 100 mg/ngày |
|
Amikacin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Amoxicilin |
Nặng |
Giảm liều; hay phát ban |
Amoxicilin + acid clavulanic |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều |
Amphotericin |
Nhẹ |
Chỉ dùng khi không có thuốc nào khác thay thế |
Ampicilin |
Nặng |
Giảm liều; hay phát ban |
Atenolol |
Vừa |
Giảm liều |
Nặng |
Bắt đầu với liều thấp; có thể giảm lưu lượng máu trong thận và ảnh hưởng có hại đến chức năng của thận |
|
Azathioprin |
Nặng |
Giảm liều |
Benzathin benzylpenicilin |
Nặng |
Ngộ độc thần kinh; liều cao có thể gây co giật |
Benzylpenicilin |
Nặng |
Lượng tối đa 6 g/ngày; ngộ độc an thần |
Bismuth tripotassium dicitrat |
Nặng |
Tránh dùng |
Bleomycin |
Vừa |
Giảm liều |
Calcitonin |
Vừa |
Giảm liều |
Captopril |
Từ nhẹ đến vừa |
Thận trọng khi dùng thuốc và giám sát phản ứng; liều ban đầu 12,5 mg chia 2 lần/ngày. Thường xảy ra tăng kali huyết và có nhiều phản ứng có hại |
Carbamazepin |
|
Hãng sản xuất khuyến cáo nên thận trọng |
Carboplatin |
Nhẹ |
Giảm liều; theo dõi các thông số về máu và chức năng thận |
|
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng |
Cefadroxil |
Vừa |
Giảm liều |
Cefalexin |
Nặng |
Liều tối đa là 500mg/ngày |
Cefazolin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Cefotaxim |
Nặng |
Dùng với 1/2 liều |
Cefradin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Ceftazidim |
Nhẹ |
Giảm liều |
Ceftriaxon |
Nặng |
Giảm liều; gây nhiễm độc thận và gan |
Cefuroxim |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều không qua đường uống |
Cetirizin |
Vừa |
Dùng 1/2 liều thông thường |
Cimetidin |
Từ nhẹ đến vừa |
Hạn chế liều xuống 600 - 800mg/ngày; đôi khi có nguy cơ rối loạn |
|
Nặng |
Hạn chế liều xuống 400 mg/ngày |
Ciprofloxacin |
Vừa |
Dùng 1/2 liều thông thường |
Cisplatin |
Nhẹ |
Tránh dùng nếu có thể; nhiễm độc thận và nhiễm độc thần kinh |
Clarithromycin |
Từ vừa đến nặng |
Dùng với 1/2 liều |
Clindamycin |
|
Thời gian nửa đời trong huyết tương kéo dài; có thể cần phải giảm liều |
Clofibrat |
Từ nhẹ đến vừa |
Giảm liều; tăng tổn hại đến chức năng thận; bệnh về cơ |
|
Nặng |
Tránh dùng |
Clophenamin |
Nặng |
Có thể cần giảm liều |
Cloramphenicol |
Nặng |
Tránh dùng nếu có thuốc thay thế; giảm sự tạo huyết theo liều |
Clorazepat |
Nặng |
Bắt đầu bằng liều thấp |
Cloroquin |
Từ nhẹ đến vừa |
Giảm liều |
|
Nặng |
Tránh dùng |
Clorpromazin |
Nặng |
Bắt đầu với liều nhỏ; tăng độ nhạy cảm của não |
Cloxacilin |
Nặng |
Giảm liều |
Codein |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều hoặc tránh dùng; tăng và kéo dài tác dụng của thuốc; tăng độ nhạy cảm của não |
Colchicin |
Vừa |
Giảm liều |
Nặng |
Tránh dùng hoặc giảm liều nếu không có thuốc thay thế |
|
Colistin |
Nhẹ |
Giảm liều; ngộ độc thận; ngộ độc thần kinh |
Cyclophosphamid |
|
Giảm liều |
Cycloserin
|
Từ nhẹ đến vừa |
Giảm liều |
Nặng |
Tránh dùng |
|
Cyclosporin |
|
Liều phụ thuộc vào mức tăng creatinin huyết thanh và ure trong một số tuần đầu, có thể cần giảm liều |
Dacarbazin |
Từ nhẹ đến vừa |
Có thể cần phải giảm liều |
|
Nặng |
Tránh dùng |
Deferoxamin |
|
Phức hợp kim loại được bài tiết qua thận |
Dextromethorphan |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều hoặc tránh dùng; tăng và kéo dài tác dụng của thuốc; tăng độ nhạy cảm của não |
Dextropropoxyphen |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều hoặc tránh dùng; tác dụng cao và kéo dài; tăng độ nhạy cảm của não |
Diazepam |
Nặng |
Bắt đầu với liều nhỏ; tăng độ nhạy cảm của não |
Diclofenac |
Nhẹ |
Dùng với liều tác dụng thấp nhất; theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại chức năng thận có thể dẫn đến suy thận |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng nếu có thể |
|
Diethylcarbamazin |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều; bài tiết nước tiểu giảm đáng kể |
Digoxin |
Nhẹ |
Giảm liều; tăng nhiễm độc do nhiễu loạn chất điện phân |
Diltiazem |
|
Bắt đầu với liều thấp hơn |
Dimenhydrinat |
Nặng |
Hãng sản xuất khuyến cáo có khả năng bị tích thuốc |
Dimercaprol |
|
Dùng thuốc gián đoạn hoặc tuyệt đối thận trọng khi dùng nếu tình trạng suy thận tiến triển trong khi đang điều trị |
Enalapril |
Từ nhẹ đến vừa |
Thận trọng khi sử dụng; thường xảy ra tăng kali huyết và các tác dụng không mong muốn khác; liều ban đầu nên là 2,5mg/1 lần/ngày |
Ephedrin (ma hoàng) |
Nặng |
Tránh dùng; ngộ độc hệ thần kinh trung ương (CNS) |
Ergometrin |
Nặng |
Hãng sản xuất khuyến cáo nên tránh dùng |
Ergotamin |
Vừa |
Tránh dùng; nguy cơ co mạch thận |
Erythromycin |
Nặng |
Dùng liều tối đa 1,5g/ngày; ngộ độc thính giác |
Esmolol |
Nặng |
Bắt đầu với liều thấp; có thể làm giảm lưu lượng máu trong thận và ảnh hưởng có hại lên chức năng thận ở người bệnh suy thận nặng |
Ethambutol |
Nhẹ |
Giảm liều; tổn thương thần kinh thị giác |
Famotidin |
Nặng |
Giảm liều |
Fenofibrat |
Nhẹ |
Liều nên dùng là 67mg/chia 2 lần/ngày |
Vừa |
Liều nên dùng là 67mg/ngày |
|
Nặng |
Tránh dùng |
|
Fentanyl |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều hoặc tránh dùng; tác dụng cao và kéo dài; tăng độ nhạy cảm của não |
Fluconazol |
Từ nhẹ đến vừa |
Dùng liều đầu tiên như bình thường, các liều tiếp theo giảm 1/2 |
Furosemid |
Vừa |
Có thể cần dùng liều cao; có thể gây điếc sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh |
Gemfibrozil |
Nặng |
Bắt đầu với liều 900mg/ngày |
Gentamicin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Glibenclamid |
Nặng |
Tránh dùng |
Gliclazid |
Từ nhẹ đến vừa |
Giảm liều |
Nặng |
Tránh dùng nếu có thể; nếu không có thuốc thay thế, cần giảm liều và theo dõi chặt chẽ |
|
Haloperidol |
Nặng |
Bắt đầu với liều nhỏ; tăng độ nhạy cảm của não |
Heparin |
Nặng |
Tăng nguy cơ xuất huyết |
Hydralazin |
|
Giảm liều nếu độ thanh thải creatinin dưới 30mL/phút |
Hydrochlorothiazid |
Vừa |
Tránh dùng; không có hiệu quả |
Ibuprofen |
Nhẹ |
Dùng liều hiệu quả thấp nhất; gây tích nước và natri; hại chức năng thận có thể dẫn đến suy chức năng thận |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng |
|
Ifosfamid |
Nhẹ |
Tránh dùng nếu creatinin huyết thanh cao hơn 120micromol/lít |
Indomethacin |
Nhẹ |
Dùng liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại cho chức năng thận và có thể dẫn đến suy thận |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng nếu có thể |
|
Insulin |
Nặng |
Có thể cần giảm liều |
Iohexol |
Từ vừa đến nặng |
Tăng nguy cơ ngộ độc thận; tránh mất nước |
Isoniazid |
Nặng |
Liều tối đa là 200mg/ngày; bệnh thần kinh ngoại vi |
Itraconazol |
|
Sinh khả dụng có thể giảm |
Kali clorid |
Vừa |
Tránh dùng hàng ngày, có nguy cơ kali huyết cao |
Kanamycin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Ketoprofen |
Nhẹ |
Dùng liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại cho chức năng thận có thể gây suy thận |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng nếu có thể |
|
Magnesi hydroxid |
Vừa |
Tránh dùng hoặc giảm liều |
Magnesi sulfat |
Vừa |
Tránh dùng hoặc giảm liều |
Manitol |
|
Tránh dùng ngoại trừ liều thử có đáp ứng lợi niệu |
Meloxicam |
Nhẹ |
Dùng liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại cho chức năng thận có thể dẫn đến suy thận |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng nếu có thể |
|
Metformin |
Nhẹ |
Tránh dùng; tăng nguy cơ nhiễm độc acid lactic |
Methotrexat |
Nhẹ |
Giảm liều; tích tụ |
Vừa |
Tránh dùng |
|
Methyldopa |
Vừa |
Bắt đầu với liều nhỏ; nhạy cảm cao với tác dụng an thần và giảm huyết áp |
Metoclopramid |
Nặng |
Tránh dùng hoặc dùng với liều nhỏ; tăng nguy cơ những phản ứng ngoại tháp |
Midazolam |
Nặng |
Bắt đầu với liều nhỏ; tăng độ nhạy cảm của não |
Morphin |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều hoặc tránh dùng; có tác dụng tăng và kéo dài; nhạy cảm của não tăng |
Naproxen acid |
Nhẹ |
Dùng với liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại cho chức năng của thận có thể dẫn đến suy thận |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng nếu có thể |
|
Natri clorid |
Nặng |
Tránh dùng |
Natri hydrogen carbonat |
Nặng |
Tránh dùng |
Natri nitroprussiat |
Vừa |
Tránh dùng kéo dài |
Neomycin |
Nhẹ |
Tránh dùng; nhiễm độc thính giác; nhiễm độc thận |
Neostigmin |
Vừa |
Có thể cần giảm liều |
Netilmicin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Nicardipin |
Vừa |
Bắt đầu dùng với liều nhỏ |
Nitrofurantoin |
Nhẹ |
Tránh dùng; bệnh thần kinh ngoại biên; không có hiệu quả vì nồng độ trong nước tiểu không đủ |
Norfloxacin |
Nặng |
Dùng với liều 1/2 |
Ofloxacin |
Nhẹ |
Dùng liều đầu tiên như bình thường, sau đó dùng với liều giảm 1/2 |
Pancuronium |
Nặng |
Thời gian tắc nghẽn kéo dài (trong dẫn truyền thần kinh tim) |
Penicilamin |
Nhẹ |
Tránh dùng nếu có thể hoặc giảm liều; gây độc với thận |
Perindopril |
Từ nhẹ đến vừa |
Dùng có thận trọng và theo dõi phản ứng; thường gây tăng kali huyết và các tác dụng không mong muốn khác; liều ban đầu nên là 2mg/1 lần/ngày |
Vừa |
Dùng với liều ban đầu là 2mg/ 1lần/ ngày cách nhật |
|
Pethidin |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều hoặc tránh dùng; tác dụng cao và kéo dài; tăng độ nhạy cảm của não |
Phenobarbital |
Nặng |
Tránh dùng với liều cao |
Piracetam |
Nhẹ |
Dùng với liều 1/2 |
Vừa |
Dùng với liều 1/4 |
|
Nặng |
Tránh dùng |
|
Piroxicam |
Nhẹ |
Dùng với liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ natri và nước; gây hại đến chức năng thận có thể dẫn đến suy thận |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng nếu có thể |
|
Povidon-iod |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng thường xuyên đối với niêm mạc bị viêm nhiễm hoặc tổn thương |
Procain benzyl - penicilin |
Nặng |
Nhiễm độc thần kinh - liều cao có thể gây co giật |
Pethidin |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều hoặc tránh dùng; tác dụng cao và kéo dài; tăng độ nhạy cảm của não |
Phenobarbital |
Nặng |
Tránh dùng với liều cao |
Piracetam |
Nhẹ |
Dùng với liều 1/2 |
Vừa |
Dùng với liều 1/4 |
|
Nặng |
Tránh dùng |
|
Piroxicam |
Nhẹ |
Dùng với liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ natri và nước; gây hại đến chức năng thận có thể dẫn đến suy thận |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng nếu có thể |
|
Povidon-iod |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng thường xuyên đối với niêm mạc bị viêm nhiễm hoặc tổn thương |
Procain benzyl - penicilin |
Nặng |
Nhiễm độc thần kinh - liều cao có thể gây co giật |
Procarbazin |
Nặng |
Tránh dùng |
Propranolol |
Nặng |
Bắt đầu với liều nhỏ; có thể làm giảm lưu lượng máu trong thận ảnh hưởng xấu đến chức năng thận ở người bệnh suy thận nặng |
Propylthiouracil |
Từ nhẹ đến vừa |
Dùng 3/4 liều thông thường |
Nặng |
Dùng 1/2 liều thông thường |
|
Quinapril |
|
Liều ban đầu nên là 2,5mg/1 lần/ngày |
Quinin |
|
Giảm liều dùng duy trì ngoài đường uống trong điều trị sốt rét |
Simvastatin |
Từ vừa đến nặng |
Với những liều cao hơn 10mg/ngày cần thận trọng khi dùng |
Spironolacton |
Nhẹ |
Giám sát kali huyết tương; nguy cơ cao về tăng kali trong máu ở người bệnh suy thận nặng |
Streptomycin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Sucralfat |
Nặng |
Tránh dùng; hấp thụ nhôm và có thể tích luỹ |
Sulfadiazin |
Nặng |
Tránh dùng; nguy cơ cao về kết tinh trong nước tiểu |
Sulfamethoxazol + trimethoprim |
Nhẹ |
Dùng với 1/2 liều thông thường nếu độ thanh thải creatinin là 15 - 30mL/phút; tránh dùng nếu độ thanh thải < 15mL/phút |
Sulpirid |
Vừa |
Tránh dùng nếu có thể hoặc giảm liều |
Tenoxicam |
Nhẹ |
Dùng với liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ natri và nước; gây tổn hại cho chức năng của thận có thể dẫn đến suy thận |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng nếu có thể |
|
Tetracyclin |
Nhẹ |
Tránh dùng; tác dụng chống đồng hoá, tăng urê huyết tương, tăng tác hại đến chức năng thận |
Timolol |
Nặng |
Bắt đầu với liều thấp; có thể giảm lưu lượng máu trong thận và ảnh hưởng có hại đến chức năng thận ở người bệnh suy thận nặng |
Tobramycin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Tolbutamid |
Từ nhẹ đến vừa |
Giảm liều |
Nặng |
Tránh dùng nếu có thể; nếu không có thuốc thay thế thì nên giảm liều và theo dõi chặt chẽ |
|
Tretinoin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Trimethoprim |
Vừa |
Giảm liều |
Vancomycin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Warfarin |
Nặng |
Giảm liều |
Bài viết cùng chuyên mục
Bản chất của tương tác thuốc
Các chất kháng cholinergic, các chất kháng histamin có tính kháng cholinergic, các chất phong bế hạch, các chất từ thuốc phiện, acid acetylsalicylic làm chậm sự tháo sạch các chất qua dạ dày.
Các quá trình dược động học
Thuốc có thể được hấp thu trực tiếp vào máu khi dùng đường tiêm, hấp thu qua đường tiêu hoá khi dùng đường uống hay đường đặt trực tràng cũng như có thể hấp thu qua các đường khác.
Lựa chọn thuốc theo phương pháp MADAM
Nhiều ý kiến khác nhau về chi phí, do có sự hiểu biết khác nhau và do có khái niệm khác nhau về thuật ngữ chi phí, Hầu hết các bác sĩ chẳng hề quan tâm đến chi phí khi điều trị.
Sự đề kháng kháng sinh trên lâm sàng
Do đó đề kháng điều trị là khái niệm tương đối, có liên quan tới cường độ tác dụng và phụ thuộc vào liều lượng, tức là nồng độ ức chế tối thiểu in vitro và ở ổ nhiễm khuẩn.
Sử dụng thuốc cho trẻ nhỏ
Trẻ em, đặc biệt là trẻ sơ sinh có phản ứng đối với thuốc khác so với người lớn. Đối với trẻ sơ sinh (trong vòng 30 ngày tuổi đầu tiên) nguy cơ ngộ độc thuốc tăng cao.
Kháng sinh dự phòng trong ngoại khoa
Các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn sau phẫu thuật lồng ngực được xếp là phẫu thuật sạch. Vi khuẩn thường gặp là Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, hoặc ít gặp hơn E. coli, Proteus.
Một số nét về vi khuẩn học lâm sàng
Các vi khuẩn kỵ khí gây nhiễm trùng máu và viêm có mủ như Bacteroides fragilis, Peptostreptococcus anaerobius, Peptostreptococcus asaccharolyticus.
Những vấn đề về sử dụng kháng sinh chưa hợp lý
Chưa chú ý hiệu chỉnh liều kháng sinh nhóm aminoglycozid, bêtanlactam, đối với nhóm bệnh nhân đặc biệt, người cao tuổi, người suy thận, người suy gan
Các thông số dược động học ứng dụng trên lâm sàng
Lựa chọn thuốc phải dựa trên đặc tính của thuốc (ví dụ thuốc có hấp thu tốt qua đường tiêu hoá không…) và phải dựa trên bệnh nhân cụ thể (ví dụ chức năng thận…).
Phát hiện phân tích quản lý tương tác thuốc
Người điều dưỡng phải nhận biết ở bệnh nhân những dấu hiệu lâm sàng của một hay nhiều tác dụng nguy hại; đảm bảo là đưa vào trong dịch tiêm truyền, trong bơm tiêm những hoạt chất tương hợp về phương diện lý hoá.
Sử dụng thuốc cho người bị suy giảm chức năng gan
Gan phản ứng bù trừ bằng cách to ra, bệnh gan trở nên trầm trọng trước khi thấy những thay đổi quan trọng trong chuyển hoá thuốc. Các xét nghiệm chức năng gan thường quy ít tác dụng trong việc chỉ dẫn khả năng chuyển hoá thuốc của gan.
Tương tác của một số kháng sinh thường dùng
Cần tra tương tác của một kháng sinh nào đó ta tìm tên thuốc tại các số thứ tự, phần chữ đậm. Các gạch đầu dòng phía dưới là tương tác của kháng sinh phía trên với thuốc, sau hai chấm (:) là hậu quả của tương tác.
Sử dụng thuốc cho người bị suy giảm chức năng thận
Mức độ suy giảm chức năng của thận để điều chỉnh liều của thuốc. Mức độ này phụ thuộc vào mức độc hại của thuốc và khả năng thuốc đó được bài xuất hoàn toàn qua thận hay được chuyển hoá một phần thành các chất chuyển hoá không hoạt động.
Sử dụng kháng sinh hợp lý
Điều trị kháng sinh hướng trực tiếp vào tác nhân gây bệnh bao hàm: Thuốc có hiệu quả nhất, ít độc nhất, phổ chọn lọc nhất. Làm được như vậy sẽ giảm việc sử dụng kháng sinh phổ rộng, gây ra áp lực chọn lọc và nguy cơ bội nhiễm, cũng như sẽ mang lại hiệu quả kinh tế nhất.
Nguyên tắc lựa chọn thuốc xây dựng danh mục thuốc bệnh viện
Lựa chọn thuốc của các cơ sở dược phẩm đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP), thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP).
Đề phòng các nguy cơ tương tác thuốc
Tương tác không dự kiến trước được. Việc đăng ký các tương tác có ý nghĩa lâm sàng phải được tiến hành thông qua các trung tâm cảnh giác thuốc đã được các nhà thực hành cảnh báo (thày thuốc, dược sĩ).
Tra cứu tương tác thuốc
Mims interaction Tiếng Anh, Drug interaction facts, David S Tatro, PharmD, 2003, Incompatex, Tiếng Pháp, Tương tác và các chú ý khi chỉ định thuốc,Tiếng Việt.
Thuốc kháng sinh trong lâm sàng
Kháng sinh là những chất mà ngay ở nồng độ thấp đã có tác dụng ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật, vi khuẩn, nấm, đơn bào, virus mà không tác dụng lên tế bào đại sinh vật.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Nên dùng các loại thuốc đã được sử dụng rộng rãi trong thai kỳ và có hiệu quả an toàn. Không nên dùng những loại thuốc mới và chưa qua dùng thử.
Sử dụng kháng sinh điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn thường gặp
Luôn nhớ rằng thuốc nhóm aminoglycosid, amikacin, gentamicin, không được tiêm tĩnh mạch trực tiếp mà chỉ tiêm bắp và truyền tĩnh mạch, dung dịch tiêm truyền cần được hoà tan đều trong một lượng lớn dung dịch natri clorid.
Liều dùng của một số kháng sinh
Viêm tai giữa hoặc viêm phổi uống 1 lần ngày đầu 10mg/kg, sau đó 5mg/kg, trong 4 ngày. Viêm hầu họng 12mg/kg, uống trong.
Các thuốc bài tiết qua đường sữa mẹ
Một số thuốc kháng histamin vào sữa mẹ với lượng lớn; mặc dù chưa rõ tác hại nhưng các hãng sản xuất thuốc khuyến cáo không nên dùng; có thông báo trẻ bị hoa mắt chóng mặt với thuốc clemastin.
Nhiễm trùng bệnh viện (nosocomial infection)
Kết quả nuôi cấy vi khuẩn, test phát hiện kháng nguyên hoặc kháng thể hay quan sát bằng kính hiển vi. Thông tin hỗ trợ là kết quả các xét nghiệm khác như X- quang, siêu âm, nội soi, sinh thiết.
Lựa chọn thuốc khác biệt dược cùng hoạt chất
Diện tích dưới đường cong (AUC) - Sinh khả dụng (F%). Nồng độ đỉnh (Cmax). Thời gian đạt nồng độ đỉnh (Tmax). Nửa đời trong huyết tương (T1/2).
Tiêu chuẩn lựa chọn với thuốc khác hoạt chất có tác dụng tương đương
Giá và hiệu quả điều trị hợp lý. Lợi ích về thực hành: cung ứng thuận lợi, dự trù dễ dàng. Các điều kiện bảo quản tốt.