- Trang chủ
- Sách y học
- Bệnh học và điều trị đông y
- Bệnh chứng tâm tiểu trường
Bệnh chứng tâm tiểu trường
Tâm huyết uất trệ là bệnh cảnh đặc biệt do 1 biểu hiện thực chứng trên nền tảng hư chứng. Đó là cơ thể có sẵn khí hư hoặc dương hư sinh ra đờm trọc, đờm trọc ngưng tụ làm ảnh hưởng đến sự vận hành chu lưu toàn thân của Huyết.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Bệnh chứng tạng tâm
Tâm bao gồm Tâm âm và Tâm dương, Tâm huyết và Tâm khí. Tâm là vị đại chủ, đứn đầu hoạt động Tạng phủ của cơ thể. Do vậy, bệnh lý tổn thương tạng Tâm bao gồm 2 nhóm:
Nhóm đơn bệnh:
Tâm huyết uất trệ.
Đàm hỏa nhiễu Tâm. Đàm mê tâm khiếu.
Tâm huyết hư.
Tâm âm hư. Tâm hỏa thượng cang.
Tâm khí hư.
Tâm dương hư.
Nhóm hợp bệnh:
Tâm tỳ hư.
Tâm Thận bất giao.
Tâm Phế khí hư.
Bệnh chứng phủ tiểu trường
Tiểu trường hư hàn.
Tâm huyết uất trệ:
Bệnh nguyên:
Do đờm trọc (sản vật bệnh lý do khí hư hoặc dương hư sinh ra).
Do tình chí bị kích động gây khí uất.
Bệnh sinh:
Tâm huyết uất trệ là bệnh cảnh đặc biệt do 1 biểu hiện thực chứng trên nền tảng hư chứng. Đó là cơ thể có sẵn khí hư hoặc dương hư sinh ra đờm trọc, đờm trọc ngưng tụ làm ảnh hưởng đến sự vận hành chu lưu toàn thân của Huyết.
Hoặc tình chí bị kích động làm cho khí uất, cũng ảnh hưởng đến sự vận hành của huyết. Mà huyết dịch là cơ sở cho sự hoạt động của thần chí. Khi Huyết dịch vận hành bị uất trệ, ngưng tụ sẽ sinh ra chứng đau tức, dấu ứ huyết.
Triệu chứng lâm sàng:
Nặng đầu, đau đầu, chóng mặt. Hồi hộp, đánh trống ngực.
Đau vùng trước ngực, đau cấp ở tim. Bức rức, nặng mỏi, tê buốt ở chi. Tiểu đậm màu, lưỡi đỏ, có vết tím bầm. Mạch tế hoặc sác.
Nếu nặng hơn: tay chân lạnh, vã mồ hôi. Mặt môi xanh tím. Đau tức ngực, nghẹt thở.
Pháp trị:
Hoạt huyết, khử ứ, hành khí, chỉ thống.
Thông dương hóa ứ.
Nếu nặng: hồi dương cứu nghịch, ích khí, sinh mạch.
Phân tích bài thuốc Huyết phủ trục ứ thang (Y lâm cải thác)
Tác dụng: Hoạt huyết, khử ứ, hành khí, chỉ thống.
Chủ trị: Huyết ứ, các chứng đau không cho nắn vào hoặc thân mình có huyết ứ đọng lại thành hòn, ban lưỡi đen, đại tiện đen mà ít.
Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Đương quy |
Ngọt, cay, ấm. Dưỡng huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết. |
Quân |
Sinh địa |
Hàn, ngọt, đắng. Dưỡng âm, dưỡng huyết. |
Quân |
Đào nhân |
Đắng, ngọt, bình. Hoạt huyết, thông kinh. |
Thần |
Hồng Hoa |
Cay, ấm. Phá ứ huyết, sinh huyết, thông kinh. |
Thần |
Xuyên khung |
Đắng, ôn. |
Tá |
Sài hồ |
Đắng hàn. Tả nhiệt, giải độc, thăng đề. |
Tá |
Trần bì |
Cay, đắng, ôn. Hành khí, hóa đờm, táo thấp. |
Tá |
Chỉ xác |
Cay, đắng, chua, hàn. Lý khí, khoan hung. |
Tá |
Ngưu tất |
Chua, đắng, bình. |
Tá |
Cát cánh |
Ngọt, đắng, cay, bình. Thông khí Phế, tiêu đờm, lợi hầu họng, bài ung, giải độc |
Tá |
Cam thảo |
Ngọt bình, điều hòa các vị thuốc |
Sứ |
Bài này do Vương Thị Trù lập ra để chữa huyết ứ ở ngực, huyết hành không thông lợi. Ngực đau, đầu đau không khỏi, đau như kim châm, chỗ đau cố định hoặc nấc lâu không khỏi, hoặc uống nước thì sặc, nôn khan, hoặc trống ngực hồi hộp, hoặc đêm ngủ không được, ngủ không yên giấc, dễ cáu gắt, lưỡi có điểm tím, rìa lưỡi có huyết ứ, hai mắt thâm quầng tím. Mạch sáp hoặc huyền khẩn.
Phân tích bài thuốc Hoạt lạc hiệu linh đơn (Y học trung tham tây lục)
Tác dụng: Tuyên thông kinh lạc, thông hành khí huyết, trục hàn hóa thấp.
Chủ trị: Trị kinh lạc có đàm thấp, tử huyết trong da, trên tay đùi, đau ngực nách.
Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Đương quy |
Ngọt, cay, ấm. Dưỡng huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết |
Quân |
Đan sâm |
Đắng, hơi hàn vào kinh Tâm, Tâm bào. |
Thần |
Nhũ hương |
Hoạt huyết, khử ứ. |
Tá |
Mộc dược |
Đắng, bình. Hành khí, chỉ thống. |
Tá |
Địa long |
Dẫn thuốc đến nơi đàm thấp tụ. |
Sứ |
Công thức huyệt sử dụng.
Tên huyệt |
Cơ sở lý luận |
Tác dụng điều trị |
Đản trung |
Hội của khí, mộ của Tâm bào |
Hành khí |
Cự khuyết |
Mộ huyệt của Tâm |
Hoạt huyết |
Nội quan |
Lạc huyệt của Tâm bào |
Định Tâm |
Phong long |
Lạc huyệt của Vị. |
Trừ đờm |
Tâm Du |
Du huyệt của Tâm |
Chỉ thống vùng hung cách |
A thị huyệt |
|
Giảm đau |
Đàm hỏa nhiễu tâm - Đàm mê tâm khiếu:
Bệnh nguyên:
Do nội thương thất tình làm nhiễu loạn thần minh.
Do bệnh nhiệt lại uống thuốc nhiệt.
Bệnh sinh:
Nội thương thất tình làm cho tinh thần bị kích động, khí uất kết lại sản sinh ra thấp, thấp hóa đàm trọc uất lại bên trong làm nhiễu loạn thần minh, thần minh bị che lấp lúc tỉnh lúc mê, khóc cười thất thường hoặc thần chí hôn mê, không hay biết gì cả.
Hoặc do bệnh đã nhiệt lại dùng thuốc nhiệt làm hóa hỏa, ảnh hưởng đến thần minh, phát cuồng phát điên. Mạch hồng thực hoặc trầm hoạt.
Tùy thuộc vào cách thức của đàm trọc hoặc tích nhiệt hóa hỏa thương tâm, mà sẽ có bệnh biến đàm hỏa nhiễu Tâm hoặc Đàm mê tâm khiếu.
Triệu chứng lâm sàng:
Đàm hỏa nhiễu tâm:
Vật vã, mất ngủ. Miệng đắng, họng khô, lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng dầy. Dễ kinh sợ.
Cười nói huyên thuyên. Thao cuồng, đáng mắng người. Mạch hoạt, hữu lực.
Đàm mê tâm khiếu:
Tinh thần đần độn. Cười nói một mình. Đột nhiên ngã lăn, đờm khò khè.
Rêu trắng dày. Mạch huyền hoạt.
Pháp trị:
Thanh Tâm tả hỏa trừ đàm khai khiếu.
Trừ đờm khai khiếu.
Những bài thuốc Y học cổ truyền có thể sử dụng gồm:
Mông thạch cổn đờm hoàn (Ngọc Ẩn quân phương, Đan khê Tâm pháp).
Tử tuyết đan.
Tô hợp hương hoàn.
Phân tích bài thuốc Mông thạch cổn đờm hoàn (cổn đờm hoàn)
Tác dụng: Giáng hỏa trục đàm.
Chủ trị: Thực nhiệt lão đàm (đàm tích tụ lâu) phát điên cuồng, hoảng hốt sợ hãi hoặc hôn mê, hoặc trung quản bĩ, mãn, đại tiện bí kết, mạch hoạt sác.
Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Mông thạch |
Trục lão đàm tích tụ. |
Quân |
Trầm hương |
Cay, ấm. Thăng giáng các khí, bổ nguyên dương, hạ đàm. |
|
Hoàng cầm |
Đắng, hàn. Tả Phế, thanh Tâm. |
|
Đại hoàng |
Đắng, lạnh. |
|
Mông thạch tính rất mạnh, có khả năng trục đàm tích ẩm phục. Trầm hương điều đạt khí cơ, Hoàng Cầm khổ hàn, thanh hỏa ở thượng tiêu thanh trừ nguồn gốc của đàm, Đại hoàng khổ hàn, đăng dịch thực tích, mở đường đi xuống.
Tác dụng chung của bài là giáng hỏa trục đàm.
Nhìn chung, sức thuốc mạnh, người sức yếu và phụ nữ có mang không dùng để tránh tổn thương đến chính khí.
Phân tích bài thuốc Tử tuyết đan (Hòa tễ cục phương)
Tác dụng: Thanh nhiệt giải độc, trấn kinh, khai khiếu.
Chủ trị: Nhiệt tà hãm ở bên trong, tráng nhiệt, phiền táo, hôn cuồng, nói nhảm, miệng khát, môi khô, tiểu đỏ. Sốt cao, co giật.
Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Hoàng kim |
Trọng trấn an thần, tả nhiệt ở Tâm Can |
Quân |
Hàn thủy thạch |
Tả hỏa các kinh, lợi thủy |
Thần |
Từ thạch |
Cay, lạnh. Bình Can, tiềm dương |
Thần |
Hoạt thạch |
Ngọt, hàn vào 2 kinh Vị, bàng quang. Thanh nhiệt, lợi tiểu |
Thần |
Thạch cao |
Vị ngọt, cay, tính hàn. Thanh nhiệt, giáng hỏa, trừ phiền, chỉ khát |
Thần |
Tê giác |
Đắng, nhạt, lạnh. Thanh tâm, bình Can |
Tá |
Linh dương giác |
Đắng, nhạt, lạnh. Thanh tâm, bình Can |
Tá |
Mộc hương |
Cay, ấm. Kiện Tỳ, hòa Vị, lý khí, chỉ thống |
Tá |
Trầm hương |
Cay, ấm. Thăng giáng các khí, bổ nguyên dương, hạ đàm |
Tá |
Huyền sâm |
Mặn, hơi đắng, hàn. |
Tá |
Thăng ma |
Cay, ngọt, hơi đắng, tính hàn. |
Tá |
Đinh hương |
Ôn Vị điều khí |
Tá |
Cam thảo |
Điều hòa vị thuốc |
Sứ |
Phác tiêu |
Mặn, đắng, lạnh. |
Tá |
Mang tiêu |
Mặn, lạnh. Thông đại tiện, trừ đàm |
Tá |
Sạ hương |
Cay, ấm. Khai khiếu, thông kinh lạc, trừ uế |
Tá |
Chu sa |
Ngọt, lạnh. An thần, trấn kinh, giải độc |
Tá |
Phân tích bài thuốc Tô hợp hương hoàn (cục phương)
Tác dụng: Ôn thông khai khiếu giải uất.
Chủ trị: Đàm thấp bế tắc khí cơ, đột nhiên hôn mê. Cấm dùng ở phụ nữ có thai hoặc sốt cao gây hôn mê co giật (Nhiệt bế).
Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Bạch truật |
Ngọt, đắng ấm vào Tỳ Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, phù chính khí |
Quân |
Mộc hương |
Cay, ấm. Kiện Tỳ, hòa Vị, lý khí, chỉ thống |
Thần |
Tê giác |
Đắng, mặn, lạnh. Thanh tâm, giải độc |
Thần |
Hương phụ |
The, đắng, ôn. |
Tá |
Chu sa |
Ngọt, lạnh. An thần, trấn kinh, giải độc |
Tá |
Kha tử |
Đắng, chua, sáp, ấm. Liễm Phế |
Tá |
Bạch đàn hương |
Điều hòa tạng phủ khí huyết uất trệ |
Tá |
Đinh hương |
Cay, thơm, nóng. Ấm tỳ vị, giáng nghịch khí, giảm đau |
Tá |
Xạ hương |
Cay, ấm. Khai khiếu, thông kinh lạc, trừ uế |
Tá |
Trầm hương |
Cay, ấm. Thăng giáng các khí, bổ nguyên dương, hạ đàm, điều hòa các vị thuốc |
Sứ |
Tất bát |
Cay, ấm. Điều hòa tạng phủ |
Tá |
An tức hương |
Tránh uế ác khí |
Tá |
Long não |
Vị the, ấm. Tránh uế khí, ác khí, trúng phong |
Tá |
Dầu tô hợp hương |
Tránh uế khí |
Tá |
Nhũ hương |
Đắng, cay, hơi ấm. Hoạt huyết, điều khí |
Tá |
Công thức huyệt sử dụng.
Tên huyệt |
Cơ sở lý luận |
Tác dụng điều trị |
Can du |
Du huyệt của Can ở lưng |
Tả can hỏa, tiềm dương |
Tỳ du |
Du huyệt của Tỳ |
Kiện Tỳ |
Thái xung |
Du Thổ huyệt/Can |
Thanh Can hỏa, tiềm dương |
Nội quan |
Lạc huyệt của Tâm bào |
Định Tâm |
Phong long |
Lạc huyệt của Vị. Huyệt đặc hiệu trừ đờm |
Tác dụng hóa (hàn) đờm tại Phế |
Thần môn |
Tả tâm hỏaÞ Tả tử ÞDu Thổ huyệt/Tâm |
Thanh tâm hỏa, Tả Tâm nhiệt |
Tâm âm hư:
Bệnh nguyên:
Do mắc những bệnh có tính Nhiệt lâu ngày tổn hại đến Tâm âm.
Bệnh sinh:
Tâm âm hư tổn, làm ảnh hưởng đến huyết và tân dịch. Âm hư sinh nội nhiệt, càng làm cho tân dịch khô cạn và chân âm hao tổn sinh ra chứng ngũ tâm phiền nhiệt, sốt nhẹ, vã mồ hôi…
Tâm âm càng hư, hư hỏa càng bốc lên gọi là Tâm hỏa thượng cang.
Triệu chứng lâm sàng:
Chung: cảm giác nóng trong người. Sốt về chiều và về đêm. Cơn nóng phừng ở mặt, ở ngực. Mặt đỏ, tay chân nóng. Ra mồ hôi tay chân.
Đặc hiệu: mất ngủ, hay mộng mị, nói mơ. Bức rức, giảm trí nhớ. Ngũ tâm phiền nhiệt. Tiểu đỏ, ít. Mồ hôi trộm. Đầu lưỡi khô. Rêu lưỡi khô. Mạch tế sác, vô lực.
Pháp trị:
Tư dưỡng Tâm âm, an thần.
Tư âm giáng hỏa, tiềm dương an thần.
Những bài thuốc YHCT có thể sử dụng:
Chu sa an thần hoàn.
Bá tử dưỡng tâm hoàn.
Phân tích bài thuốc Chu sa an thần hoàn (Phương tễ diễn nghĩa)
Tác dụng: Trấn tâm an thần, thanh nhiệt dưỡng huyết.
Chủ trị: Tâm hỏa xung thịnh làm tổn thương âm huyết gây tâm thần không yên hồi hộp mất ngủ, phiền nhiệt hay mê.
Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Chu sa |
Ngọt, lạnh. An thần, trấn kinh, giải độc |
Quân |
Hoàng liên |
Đắng, hàn. Thanh Tâm, chỉ huyết do nhiệt |
Thần |
Đương quy |
Ngọt, cay, ấm. Dưỡng huyết, hoạt huyết, hoạt trường, điều huyết, thông kinh |
Tá |
Sinh địa |
Hàn, ngọt, đắng. Thanh nhiệt, nuôi Thận, dưỡng âm, dưỡng huyết |
Thần |
Cam thảo |
Ngọt bình, điều hòa các vị thuốc |
Sứ |
Phân tích bài thuốc Bá tử dưỡng tâm hoàn (Thể nhân hội thiên)
Phân tích bài thuốc
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Bá tử nhân |
Ngọt, bình. Bổ Tâm Tỳ. Định thần, chỉ hãn, nhuận táo, thông tiện |
Quân |
Câu kỷ tử |
Ngọt, bình. Bổ Can Thận, nhuận Phế táo, mạnh gân cốt. |
Thần |
Mạch môn |
Ngọt, đắng, mát. Nhuận phế, sinh tân |
Thần |
Đương quy |
Ngọt, cay, ấm. Dưỡng huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết |
Thần |
Thạch xương bồ |
Cay, đắng, ấm. Khai khiếu hóa đàm, giải độc tán phong |
Tá |
Phục thần |
Ngọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thảm thấp. Bổ Tỳ, định Tâm. |
Tá |
Huyền sâm |
Mặn, hơi đắng, hàn. Thanh nhiệt, lương huyết, tả hỏa, giải độc, sinh tân dịch, tán kết. |
Thần - Tá |
Thục địa |
Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận dưỡng âm, bổ Thận, bổ huyết |
Thần |
Cam thảo |
Ngọt bình. Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc. Điều hòa các vị thuốc |
Sứ |
Công thức huyệt sử dụng.
Tên huyệt |
Cơ sở lý luận |
Tác dụng điều trị |
Tâm du |
Bối du huyệt của Tâm |
Dưỡng Tâm an thần |
Quyết âm du |
Du huyệt của Tâm bào |
Bổ Tâm |
Tam âm giao |
Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân. Huyệt đặc hiệu chữa bệnh sinh dục - tiết niệu |
Tư âm |
Nội quan |
Đặc hiệu vùng ngựcÞGiao hội huyệt của Tâm bào và Mạch âm duy |
Chữa chứng hồi hộp, đau ngực gây khó thở, ngăn ngực |
Thần môn |
Tả tâm hỏaÞ Tả tử ÞDu Thổ huyệt/Tâm |
Thanh tâm hỏa, Tả Tâm nhiệt |
Hội chứng Tâm huyết hư:
Bệnh nguyên:
Do mắc bệnh có tính nhiệt lâu ngày làm hao tổn huyết dịch.
Do sự sinh ra huyết giảm sút.
Do chấn thương mất máu nhiều.
Phụ nữ sau khi sinh mất máu.
Do âm hư.
Bệnh sinh:
Tâm chủ huyết mạch, chức năng quân hỏa, các bệnh có tính nhiệt lâu ngày hoặc các bệnh cảnh khác làm cho âm hư sản sinh ra nội nhiệt. Nhiệt tích lại hóa Hỏa càng thiêu đốt huyết dịch làm tổn hại Tâm huyết.
Hoặc do sự ra huyết giảm sút vì nuôi dưỡng thiếu, hoặc Vị âm hư không cung cấp thủy cốc đủ để tạo huyết.
Hoặc do chấn thương mất mát quá nhiều, hoặc phụ nữ sau sinh mất máu, làm cho Tâm không làm chủ được huyết dịch để nuôi dưỡng và giúp cho cơ thể hoạt động.
Tâm huyết hư sinh ra mất ngủ, hay quên, hồi hộp trống ngực, dễ kinh sợ.
Triệu chứng lâm sàng:
Sắc mặt xanh, môi nhợt nhạt. Hồi hộp, dễ kinh sợ, vật vã, hoa mắt, chóng mặt.
Mất ngủ, hay quên. Đánh trống ngực.
Lưỡi bệu nhợt. Mạch sác vô lực.
Pháp trị:
Dưỡng tâm huyết, an thần.
Những bài thuốc YHCT có thể sử dụng:
Thiên vương bổ tâm đan.
Dưỡng tâm thang.
Phân tích bài thuốc Thiên vương bổ tâm đan (Nhiếp sinh bí thần)
Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Sinh địa |
Hàn, ngọt, đắng. Thanh nhiệt, nuôi Thận, dưỡng âm, dưỡng huyết. |
Quân |
Huyền sâm |
Đắng, mặn, hơi hàn. Tư âm, giáng hỏa, trừ phiền, nhuận táo. |
Quân |
Đan sâm |
Đắng, hơi hàn. Trục ứ huyết. |
Thần |
Đương quy |
Ngọt, cay, ấm. Dưỡng huyết, hoạt huyết, điều huyết, thông kinh. |
Thần |
Đảng sâm |
Ngọt, bình. Bổ trung, ích khí. |
Thần |
Phục linh |
Ngọt, nhạt, bình. Lợi niệu thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần |
Thần |
Bá tử nhân |
Ngọt, bình. Bổ Tâm Tỳ. Định thần, chỉ hãn, nhuận táo, thông tiện. |
Thần |
Viễn chí |
Đắng, ôn. An thần, ích trí, tán uất, hóa đờm. |
Thần |
Thiên môn |
Ngọt, lạnh. Thanh tâm nhiệt, giáng Phế hỏa. |
Tá |
Mạch môn |
Ngọt, đắng, mát. Nhuận phế, sinh tân. |
Tá |
Ngũ vị tử |
Chua, mặn ôn. Cố Thận, liễm Phế. Cố tinh, chỉ mồ hôi. Cường gân ích khí, bổ ngũ tạng. |
Tá |
Toan táo nhân |
Ngọt, chua, bình. |
Tá |
Cát cánh |
Đắng cay hơi ấm. Điều hòa các vị thuốc. |
Sứ |
Chu sa |
Ngọt, lạnh. An thần, trấn kinh, giải độc. |
Sứ |
Phân tích bài thuốc Dưỡng tâm thang (Chứng trị chuẩn thằng)
Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Nhân sâm |
Ngọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ. Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân |
Quân |
Hoàng Kỳ |
Ngọt, ấm. Bổ Tâm khí, thăng dương khí của Tỳ |
Quân |
Xuyên khung |
Cay, ôn. |
Thần |
Đương quy |
Ngọt, cay, ấm. Dưỡng huyết, hoạt huyết, điều huyết, thông kinh. |
Thần |
Phục thần |
Ngọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thảm thấp. Bổ Tỳ, định Tâm. |
Tá |
Viễn chí |
Đắng, ôn. An thần, ích trí, tán uất, hóa đờm, bổ Tâm |
Tá |
Bá tử nhân |
Ngọt, bình. Bổ Tâm Tỳ. Định thần, chỉ hãn, nhuận táo, thông tiện |
Tá |
Toan táo nhân |
Ngọt, chua, bình. Dưỡng Tâm, an thần, sinh tân, chỉ khát |
Tá |
Ngũ vị tử |
Chua, mặn ôn. Cố Thận, liễm Phế. Cố tinh, chỉ mồ hôi. Cường gân ích khí, bổ ngũ tạng |
Tá |
Cam thảo |
Ngọt bình. Bổ tỳ nhuận phế, gải độc. Điều hòa vị thuốc |
Tá |
Nhục quế |
Cay, ngọt, đại nhiệt. Bổ mệnh môn hỏa, kiện tỳ. Trợ dương, cứu nghịch, dẫn thuốc |
Sứ |
Công thức huyệt sử dụng.
Tên huyệt |
Cơ sở lý luận |
Tác dụng điều trị |
Tâm du |
Bối du huyệt của Tâm |
Dưỡng Tâm an thần |
Quyết âm du |
Du huyệt của Tâm bào |
Bổ Tâm |
Tam âm giao |
Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân. |
Tư âm |
Nội quan |
Đặc hiệu vùng ngựcÞGiao hội huyệt của Tâm bào và Mạch âm duy |
Định Tâm |
Thần môn |
Tả tâm hỏaÞ Tả tử ÞDu Thổ huyệt/Tâm |
Định Tâm an thần |
Cách du |
Huyệt Hội của huyết |
Bổ huyết |
Huyết hải |
Huyệt đặc hiệu về huyết |
Bổ huyết |
Hội chứng Tâm khí hư:
Bệnh nguyên:
Do bệnh lâu ngày ở Tâm.
Do Tâm âm hư dẫn đến Tâm khí hư.
Người già, lão suy, khí toàn thân hư yếu ảnh hưởng đến Tâm khí.
Bệnh sinh:
Khí hư có đặc điểm: trống ngực, thở ngắn, tự ra mồ hôi, hoạt động lao động bệnh tăng lên.
Tâm khí hư sinh ra chứng sắc mặt xanh xao, mệt mỏi, lưỡi nhợt mềm bệu, mạch hư vô lực.
Triệu chứng lâm sàng:
Nặng vùng trước tim, mất ngủ, hay sợ hãi. Hồi hộp, vận động nhiều trống ngực càng nhiều hơn. Thở ngắn, thiếu hơi. Tự hãn. Mệt mỏi mất ngủ.
Cảm giác nóng, sợ lạnh, khát. Da tái xanh, gò má đỏ.
Lưỡi nhạt, mềm bệu, rêu trắng. Mạch tế vô lực.
Pháp trị:
Bổ ích Tâm khí.
Những bài thuốc YHCT thường gặp:
Tứ quân tử thang gia giảm.
Sâm phụ thang gia vị.
Phân tích bài thuốc Tứ quân tử thang gia giảm (Cục phương)
Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Nhân sâm |
Ngọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ. Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân |
Quân |
Phục linh |
Ngọt, nhạt, bình. Lợi niệu thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần |
Thần |
Bạch truật |
Ngọt, đắng ấm. Kiện Tỳ, táo thấp, cầm mồ hôi |
Thần |
Bá tử nhân |
Ngọt, bình. Bổ Tâm Tỳ. Định thần, chỉ hãn, nhuận táo, thông tiện |
Tá |
Phụ tử |
Cay, ngọt, đại nhiệt. Bổ mệnh môn hỏa, kiện Tỳ. |
Tá |
Viễn chí |
Đắng, ôn. An thần, ích trí, tán uất, hóa đờm. |
Tá |
Đại táo |
Ngọt, ôn. Bổ Tỳ ích khí. Dưỡng Vị sinh tân dịch, điều hòa các vị thuốc. |
Sứ |
Cam thảo |
Ngọt bình. Bổ tỳ nhuận phế, gải độc, bổ trung khí |
Sứ |
Phân tích bài thuốc Sâm phụ thang gia vị.
Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Đảng sâm |
Ngọt, bình. Bổ trung, ích khí, sinh tân chỉ khát. |
Quân |
Hoàng Kỳ |
Ngọt, ấm. |
Thần |
Phụ tử |
Cay, ngọt, đại nhiệt. Bổ mệnh môn hỏa, kiện Tỳ. |
Tá |
Nhục quế |
Cay, ngọt, đại nhiệt vào Can Thận. Bổ mệnh môn hỏa, kiện tỳ. Dẫn thuốc |
Tá |
Đan sâm |
Đắng, hơi hàn. Trục ứ huyết, hoạt huyết . |
Tá |
Hồng Hoa |
Cay, ấm. Phá ứ huyết, sinh huyết. |
Tá |
Cam thảo |
Ngọt bình. Bổ tỳ nhuận phế giải độc, bổ trung khí |
Sứ |
Công thức huyệt sử dụng.
Tên huyệt |
Cơ sở lý luận |
Tác dụng điều trị |
Đản trung |
Mộ huyệt của Tâm bào. Hội của khí |
Bổ khí |
Cự khuyết |
Mộ huyệt của Tâm |
Bổ Tâm |
Khí hải |
Bể của khí. Huyệt tại chỗ |
Bổ khí |
Quan nguyên |
Bổ nguyên khí |
Bổ khí |
Tam âm giao |
Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân. |
Huyệt đặc hiệu an thần |
Hội chứng Tâm dương hư:
Bệnh nguyên:
Do bệnh lâu ngày ở Tâm. Do Tâm âm hư dẫn đến Tâm dương hư.
Do khí toàn thân hư yếu ảnh hưởng đến Tâm khí.
Bệnh sinh:
Tâm dương là công năng hoạt động; khi công năng này bị rối loạn gây nên hồi hộp, đau vùng tim, hôn mê.
Tâm dương còn có khả năng tuyên thông ở phần dương ngoài vệ. Tâm dương hư dẫn đến sợ lạnh, tay chân quyết lãnh.
Triệu chứng lâm sàng:
Tâm dương hư:
Sợ lạnh, thích uống nước ấm.
Đau bụng, tiêu chảy. Nước tiểu trong, tự hãn. Tay chân lạnh.
Phù nề, đau vùng ngực, hồi hộp. Lưỡi nhạt tím xám. Mạch vô lực.
Nếu nặng hơn, Tâm dương hư thoát sẽ có thêm có chứng:
Ra mồ hôi không ngừng. Chân tay quyết lạnh.
Môi xanh tím, thở nhỏ yếu, lưỡi xám tím.
Mạch nhỏ, hư muốn tuyệt.
Pháp trị:
Ôn thông tâm dương (Tâm dương hư).
Hồi dương cứu nghịch (Tâm dương hư thoát).
Những bài thuốc YHCT có thể sử dụng:
Chân vũ thang.
Độc sâm thang.
Lục vị hồi dương ẩm.
Hồi dương cấp cứu thang.
Sinh mạch tán.
Phân tích bài thuốc Lục vị hồi dương ẩm
Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Nhân sâm |
Ngọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ. Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân |
Quân |
Phụ tử |
Cay, ngọt, đại nhiệt. Hồi dương, cứu nghịch, bổ hỏa trợ dương, kiện Tỳ. |
Quân |
Đương quy |
Ngọt, cay, ấm. Dưỡng huyết, hoạt huyết, nhuận táo, điều huyết, thông kinh |
Thần |
Đan sâm |
Đắng, hơi hàn. Trục ứ huyết, hoạt huyết |
Tá |
Nhục quế |
Cay, ngọt, đại nhiệt vào Can Thận. Bổ mệnh môn hỏa, kiện tỳ. Dẫn thuốc. |
Tá-sứ |
Nhục thung dung |
Ngọt, mặn, ấm. Ôn bổ Thận dương, nhuận trường. |
Tá |
Ba kích |
Cay, ngọt, hơi ôn. Ôn Thận trợ dương. Mạnh gân cốt, khử phong thấp. |
Tá |
Phân tích bài thuốc Sinh mạch tán gia vị
Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Nhân sâm |
Ngọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ. Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân |
Quân |
Mạch môn |
Ngọt, đắng, mát. Nhuận phế, sinh tân |
Thần |
Ngũ vị tử |
Chua, mặn, ôn. Cố Thận, liễm Phế. Cố tinh. |
Tá |
Hoàng Kỳ |
Ngọt, ấm. Bổ Tâm khí, thăng dương khí của Tỳ |
Tá |
Cam thảo |
Ngọt ôn, bổ trung khí, bổ tỳ thổ |
Sứ |
Phân tích bài thuốc Hồi dương cứu cấp thang (Thương hàn lục thư)
Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Phụ tử |
Cay, ngọt, đại nhiệt, có độc. Hồi dương, cứu nghịch, bổ hỏa trợ dương. |
Quân |
Can khương |
Cay, ấm. |
Thần |
Nhục quế |
Cay, ngọt, đại nhiệt. Bổ mệnh môn hỏa, kiện tỳ. Trợ dương, cứu nghịch. |
Thần |
Nhân sâm |
Ngọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ. Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân. |
Thần |
Bạch truật |
Ngọt, đắng ấm. . Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thần |
Tá |
Phục linh |
Ngọt, nhạt, bình. Lợi niệu thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần |
Tá |
Ngũ vị tử |
Chua, mặn ôn. Cố Thận, liễm Phế. Cố tinh. |
Tá |
Trần bì |
Cay, đắng, ôn. Hành khí, hào Vị, hóa đờm. |
Tá |
Cam thảo |
Ngọt ôn. Bổ trung khí, bổ tỳ thổ |
Sứ |
Công thức huyệt sử dụng.
Tên huyệt |
Cơ sở lý luận |
Tác dụng điều trị |
Đản trung |
Mộ huyệt của Tâm bào. Hội của khí. |
Bổ khí |
Cự khuyết |
Mộ huyệt của Tâm |
Bổ Tâm |
Khí hải |
Bể của khí. Huyệt tại chỗ |
Bổ khí |
Quan nguyên |
Bổ nguyên khí |
Bổ khí |
Cao hoang |
Huyệt ở Bàng quang, chỗ ở của thần minh |
Bổ huyết giữ gìn cho dương |
Nội quan |
Lạc huyệt của Tâm bào |
Định Tâm |
Hội chứng Tâm thận bất giao:
Bệnh nguyên:
Do bệnh có tính nhiệt lâu ngày tích nhiệt làm cho Tâm âm hư.
Bệnh cảnh Tâm hư trên nền tảng đã có Thận âm hư.
Bệnh sinh:
Tâm chủ hỏa ở thượng tiêu. Thận chủ Thủy ở hạ Tiêu. Hai tạng này ở mức cân bằng gọi là Thủy Hỏa ký tế, thủy hỏa giao hòa nhau, giúp cơ thể ấm áp ở hạ Tiêu, mát mẻ ở thượng tiêu. Nếu 2 tạng này mất quân bình đưa đến sự mất điều hòa thủy Hỏa trong cơ thể gọi là Thủy Hỏa vị tế.
Khi Tâm Hỏa bị khuấy động do Tâm âm hư hoặc Tâm huyết hư. Hư hỏa bốc lên, trong khi đó vì cơ địa có âm hư sẵn, hoặc Thận âm hư, không đủ sức làm chủ thủy dịch, không kiềm giữ được hỏa , sinh ra chứng thượng tiêu thì nóng, bốc hỏa; Hạ tiêu và 2 chân thì lạnh. Hỏa đi đằng hỏa, thủy đi đằng thủy sinh ra bệnh chứng tâm thận bất giao.
Triệu chứng lâm sàng:
Chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, hồi hộp, bức rức, mất trí nhớ. Ù tai, hoa mắt. Cảm giác nóng ở cổ và khô họng, bốc nóng ở mặt.
Nước tiểu sậm màu, lượng ít. Đạo hãn, triều nhiệt, di tinh.
Đau nhức toàn thân, lưng gối mỏi, lạnh ở 2 chân. Tiểu ngắn đỏ, mạch tế sác.
Pháp trị:
Tư âm bổ thận an thần định chí.
Phân tích bài thuốc Bổ Tâm Thận
Tác dụng: Dưỡng huyết, tư âm, giao Tâm Thận.
Chủ trị: Các chứng Tâm âm hư do bệnh có tính nhiệt lâu ngày, hoặc Tâm dinh bất túc làm cho hỏa động, hư hỏa bốc lên làm tâm không giao được với Thận sinh phiền táo, miệng khô, lưỡi đỏ. Tiểu đỏ sẫm hoặc băng huyết, chân lạnh, huyết trắng, di mộng tinh.
Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Liên nhục |
Đắng, ngọt, mát. Thanh Tâm, giao Tâm Thận. |
Quân |
Hoài sơn |
Ngọt, bình. Bổ Tỳ, chỉ tả, bổ Phế, sinh tân, chỉ khát, bình suyễn, sáp tinh. |
Thần |
Thục địa |
Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận dưỡng âm, bổ Thận, bổ huyết. |
Thần |
Đương quy |
Ngọt, cay, ấm. Dưỡng huyết, hoạt huyết, nhuận táo, điều huyết, thông kinh. |
Thần |
Trạch tả |
Ngọt, nhạt, lạnh, vào Thận, Bàng quang. Thanh thấp nhiệt Bàng quang, Thận. |
Tá |
Ngưu tất |
Chua, đắng, bình. Hoạt huyết, thông kinh, giải độc. |
Tá |
Ngũ gia bì |
Đắng, cay, ấm. Mạnh gân cốt, tăng trí nhớ. |
Tá |
Lá sen |
Dưỡng Tâm, An Thần. |
Tá |
Công thức huyệt sử dụng.
Tên huyệt |
Cơ sở lý luận |
Tác dụng điều trị |
Thận du |
Du huyệt của Thận ở lưng. Ích Thủy Tráng Hỏa. |
Tư âm bổ Thận, chữa chứng đau lưng |
Thái khê |
Nguyên huyệt/Thận. |
Bổ Thận âm |
Phi dương |
Lạc huyệt của bàng quang. |
Bổ Thận âm |
Dũng tuyền |
Tĩnh Mộc huyệt/Thận. Tác dụng tại chỗ. |
Bổ thận |
Tam âm giao |
Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân. |
Tư âm |
Tâm du |
Bối du huyệt của Tâm. |
Dưỡng Tâm an thần. |
Thần môn |
Tả tâm hỏa.Þ Tả tử ÞDu Thổ huyệt/Tâm |
Thanh tâm hỏa, Tả Tâm nhiệt. |
Hội chứng Tâm tỳ hư:
Bệnh nguyên:
Dinh dưỡng kém, không cung cấp đủ thủy cốc để tạo ra tinh huyết.
Phụ nữ sau khi sinh mất máu, hoặc chấn thương mất máu nhiều làm cho huyết hư.
Hoặc do chính Tỳ hư không tạo được đủ tinh huyết làm cho Tâm huyết hư càng hại Tỳ hư.
Thất tình (ưu tư, suy nghĩ nhiều).
Bệnh sinh:
Chứng Tâm Tỳ hư nguyên nhân có thể từ Tâm hư ảnh hưởng đến Tỳ theo tương sinh (Tâm hỏa sinh Tỳ thổ). Nên sau khi mắc những bệnh nặng ảnh hưởng đến Tâm huyết, làm cho Tâm chủ hư suy không giúp đỡ được cho công năng của Tỳ Thổ làm cho Tỳ Thổ cũng hư suy sinh ra chứng trạng ăn kém, ngủ ít, sụt cân...
Hoặc dinh dưỡng kém, hoặc mất mát do chấn thương, tinh trấp tạo ra cũng kém không đủ bù đắp để sinh ra huyết tỳ hư dẫn đến Tâm suy, và ảnh hưởng qua lại, tổn thương trực tiếp đến Tâm chủ làm xuất hiện trống ngực, hồi hộp, ngủ ít, hay mê…
Triệu chứng lâm sàng:
Trống ngực. Hồi hộp, ngủ ít, hay mê, hay quên.
Mệt mỏi, gầy yếu. Ăn kém, bụng đầy. Đại tiện lỏng.
Lưỡi nhạt bệu. Mạch tế nhược.
Pháp trị:
Bổ ích Tâm Tỳ.
Những bài thuốc YHCT có thể dùng, gồm:
Quy tỳ thang.
Phục mạch thang.
Bát trân thang gia giảm.
Phân tích bài thuốc Quy Tỳ thang
Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Phục thần |
Tiết Tâm nhiệt, bình ổn Tâm thần |
Quân |
Toan táo nhân |
Ngọt, chua, bình. Dưỡng Tâm, an thần, sinh tân, chỉ khát |
Quân |
Long nhãn |
Bổ huyết, kiện Tỳ. |
Quân |
Nhân sâm |
Ngọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ. Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân |
Thần |
Hoàng Kỳ |
Ngọt, ấm. |
Thần |
Bạch truật |
Ngọt, đắng ấm vào Tỳ Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thần, cầm mồ hôi |
Thần |
Đương quy |
Ngọt, cay, ấm. Dưỡng huyết, hoạt huyết, nhuận táo, điều huyết, thông kinh. |
Tá |
Viễn chí |
Đắng, ôn. An thần, bổ Tâm Thận |
Tá |
Đại táo |
Ngọt, ôn. Bổ Tỳ ích khí. Dưỡng Vị sinh tân dịch, điều hòa các vị thuốc |
Tá |
Mộc hương |
Cay, ấm. Kiện Tỳ, hòa Vị, lý khí, chỉ thống. |
Tá |
Cam thảo |
Ngọt ôn. Bổ trung khí, bổ tỳ thổ, hòa hoãn, hóa giải độc |
Sứ |
Phân tích bài thuốc Phục mạng thang
Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Cam thảo |
Ngọt ôn. Bổ trung khí, bổ tỳ thổ, hòa hoãn, hóa giải độc |
Quân |
Nhân sâm |
Ngọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ. Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân. |
Thần |
Đại táo |
Ngọt, ôn. Bổ Tỳ ích khí. Dưỡng Vị sinh tân dịch, điều hòa các vị thuốc |
Thần |
Quế chi |
Ôn kinh. Thông dương |
Tá |
Sinh khương |
Giải biểu, phát hãn |
Tá |
Sinh địa |
Dưỡng âm, dưỡng huyết |
Tá |
A giao |
Tư âm. Bổ huyết |
Tá |
Mạch môn |
Nhuận phế, sinh tân dịch |
Tá |
Ma nhân |
Vị ngọt, bình. |
Tá |
Công thức huyệt sử dụng.
Tên huyệt |
Cơ sở lý luận |
Tác dụng điều trị |
Tâm du |
Bối du huyệt của Tâm |
Dưỡng Tâm an thần |
Tỳ du |
Du huyệt của Tỳ |
Kiện Tỳ dưỡng huyết |
Cách du |
Huyệt Hội của huyết |
Bổ huyết |
Thái bạch |
Nguyên huyệt của Tỳ |
Trợ Tỳ đang bị hàn thấp làm khốn |
Phong long |
Lạc huyệt của Vị. Huyệt đặc hiệu trừ đờm. |
Tác dụng hóa (hàn) đờm tại Phế |
Hội chứng Tâm phế khí hư:
Bệnh nguyên:
Chứng âm hư hỏa vượng, nội hỏa sinh ra, làm tổn hao huyết dịch, hư hỏa càng bốc. Tổn hại Tâm hỏa, hại đến Phế kim.
Bệnh lý tích nhiệt đến mùa thu mới phát bệnh.
Bệnh sinh:
Phế âm chủ khí, Tâm chủ huyết. Tâm và Phế phối hợp làm khí huyết vận hành duy trì các hoạt động của cơ thể.
Khí thuộc dương, huyết thuộc âm. Khí thúc đẩy huyết vận hành, huyết đi kéo theo khí. Nếu khí không thúc đẩy huyết thì huyết sẽ ngưng gây ứ huyết. Nếu không có huyết thì khí mất chỗ dựa phân tán đi mà không thu lại được.
Trên lâm sàng thấy xuất hiện:
Tâm khí không đầy đủ gây huyết ứ làm trở ngại đến Phế mạch, làm Phế khí không tuyên giáng gây chứng háo suyễn.
Tâm chủ về hỏa, Tâm hỏa vượng lên ảnh hưởng đến Phế âm, một mặt xuất hiện các chứng Tâm phiền mất ngủ. Mặt khác xuất hiện các chứng ho, ho ra máu.
Phế khí hư nhược, tông khí trong Tâm mạch không đầy đủ gây ra Tâm Phế đều hư, Tâm khí không đầy đủ, không thúc đẩy Tâm huyết làm đau vùng ngực.
Triệu chứng lâm sàng:
Toàn thân mệt mỏi, dã dượi. Đau vùng ngực. Khó thở, hoặc thở nông nhanh. Tay chân lạnh.
Ho thiếu hơi, tự hãn. Da trắng bệch. Tiểu ít, hồi hộp, trống ngực. Mạch hư, tế.
Pháp trị:
Bổ ích Tâm Phế.
Ích khí dưỡng âm.
Những bài thuốc YHCT thường sử dụng, gồm:
Bát trân thang .
Nhân sâm dưỡng vinh thang.
Phân tích bài thuốc Bát trân thang (chỉnh thể loại yếu)
Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Nhân sâm |
Ngọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ. Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân. |
Quân |
Bạch truật |
Ngọt, đắng ấm. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thần, cầm mồ hôi |
Quân |
Phục linh |
Ngọt, nhạt, bình. Lợi niệu thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần. |
Quân |
Cam thảo |
Ngọt ôn. Bổ trung khí, bổ tỳ thổ, hòa hoãn, hóa giải độc |
Thần |
Đương quy |
Ngọt, cay, ấm. Dưỡng huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết. |
Thần |
Thục địa |
Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận dưỡng âm, bổ Thận, bổ huyết |
Thần |
Bạch thược |
Đắng, chát, chua. Dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu, giảm đau. |
Thần |
Xuyên khung |
Cay, ôn. |
Tá |
Phân tích bài thuốc Nhân sâm dưỡng vinh thang (Cục phương)
Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Nhân sâm |
Ngọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ. Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân. |
Quân |
Bạch truật |
Ngọt, đắng ấm. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thần, cầm mồ hôi. |
Quân |
Đương quy |
Ngọt, cay, ấm. Dưỡng huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết. |
Thần |
Thục địa |
Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận dưỡng âm, bổ Thận, bổ huyết. |
Thần |
Bạch thược |
Đắng, chát, chua. Dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu, giảm đau. |
Thần |
Phục linh |
Ngọt, nhạt, bình. Lợi niệu thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần. |
Tá |
Ngũ vị tử |
Chua, mặn ôn. Cố Thận, liễm Phế. Cố tinh. |
Tá |
Viễn chí |
Đắng, ôn. An thần, bổ Tâm Thận |
Tá |
Trần bì |
Cay, đắng, ôn. Hành khí, hào Vị, chỉ nôn, hóa đờm, táo thấp. |
Tá |
Can khương |
Cay, ấm. Ôn dương, tán hàn. Hồi dương, cứu nghịch. |
Tá |
Đại táo |
Ngọt, ôn. Bổ Tỳ ích khí. Dưỡng Vị sinh tân dịch, điều hòa các vị thuốc. |
Tá |
Cam thảo |
Ngọt ôn. Bổ trung khí, bổ tỳ thổ, hòa hoãn, hóa giải độc |
Sứ |
Công thức huyệt sử dụng.
Tên huyệt |
Cơ sở lý luận |
Tác dụng điều trị |
Đản trung |
Mộ huyệt của Tâm bào. Hội của khí |
Bổ Tâm khí |
Quan nguyên |
Hội huyệt của 3 kinh túc tam âm |
Bổ nguyên khí |
Khí hải |
Bể của khí |
Bổ khí |
Thần môn |
Nguyên huyệt của Tâm |
Bổ tâm |
Chi chính |
Lạc của Tiểu trường |
Bổ Tâm Phế |
Thái uyên |
Nguyên huyệt của Phế |
Bổ Phế |
Thiên lịch |
Lạc của Đại trường |
|
Hội chứng Tiểu trường hư hàn:
Bệnh nguyên:
Do dương khí cơ thể suy kém, nội hàn được sinh ra.
Do Tỳ khí cơ thể suy yếu sẵn làm ảnh hưởng đến Tiểu trường.
Bệnh sinh:
Khi dương khí suy kém, nội hàn được sinh ra, hàn tà lâu ngày làm tổn thương Tiểu trường, làm hỏa của Tiểu trường sẽ mất và ảnh hưởng đến chức năng phân biệt thanh trọc.
Hoặc Tỳ khí hư, chức năng vận hóa mất không còn sinh hóa được thủy cốc thành ra chất tinh ba. Thủy cốc ứ trệ lại làm ảnh hưởng đến chức năng của Tiểu trường sinh ra sôi ruột tiêu chảy.
Triệu chứng lâm sàng:
Đau bụng âm ỉ, thích xoa nắn, sôi ruột tiêu chảy.
Tiểu nhiều lần, trong dài. Tay chân mệt mỏi, lạnh, không có sức.
Trời lạnh, ăn đồ sống lạnh bệnh càng tăng. Đại tiện lỏng, phân sống.
Lưỡi nhạt, rêu trắng mỏng. Mạch tế nhược.
Pháp trị:
Ôn trung kiện Tỳ chỉ tả.
Phân tích bài thuốc Lý trung thang (Thương hàn luận)
Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
Can khương |
Cay, ấm. Ôn dương, tán hàn. Hồi dương, cứu nghịch |
Quân |
Nhân sâm |
Ngọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ. Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân |
Thần |
Bạch truật |
Ngọt, đắng ấm. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thần, cầm mồ hôi. |
Tá |
Cam thảo |
Ngọt ôn. Bổ trung khí, bổ tỳ thổ, hòa hoãn, hóa giải độc |
Tá - Sứ |
Công thức huyệt sử dụng.
Tên huyệt |
Cơ sở lý luận |
Tác dụng điều trị |
Trung quản |
Mộ huyệt của Vị |
Kiện Tỳ Vị, chữa chứng đầy trướng bụng |
Tỳ du |
Du huyệt của Tỳ |
Kiện Tỳ |
Túc tam lý |
Hợp thổ huyệt của Vị |
Điều trung khí |
Thiên xu |
Mộ huyệt của Đại trường hoặc huyệt tại chỗ. |
Chỉ tả |
Khí hải |
Bể của khí. Huyệt tại chỗ. |
Ôn trung trợ dương |
Quan nguyên |
Giao hội của túc tam âm. Mộ của Tiểu trường. |
Ôn trung |
Bài viết cùng chuyên mục
Tim mạch và phong thấp nhiệt tý (thấp tim)
Viêm tim có thể gây tử vong, nhưng thường là để lại các di chứng ở van tim mà chủ yếu là van 2 lá và/hoặc van động mạch chủ.
Viêm khớp phong thấp tính (viêm khớp dạng thấp tiến triển)
Bản chất bệnh là phản ứng tự kháng nguyên - kháng thể, yếu tố thấp là một IgM; yếu tố thấp chiếm đa số ổ 80% các trường hợp, còn kháng thể kháng nhân chiếm 20%.
Kinh nguyệt trước kỳ: nguyên tắc điều trị theo y học cổ truyền
Đối với người phụ nữ thì bào cung là khí quan riêng biệt, chuyên chủ việc kinh nguyệt và hệ bào, nơi phát nguồn của mạch Xung, mạch Nhâm.
Y học cổ truyền viêm tiểu cầu thận mạn tính
Y học cổ truyền mô tả bệnh viêm cầu thận mạn tính trong chứng: thủy thũng, niệu huyết, yêu thống; thời kỳ sau thường là phạm trù hư lao.
Bệnh học ngoại cảm lục dâm: can đởm thấp nhiệt
Đau vùng hông sườn hoặc các triệu chứng ở bộ phận sinh dục, vùng quản lý của Can mang tính chất Thấp và Nhiệt.
Bệnh học ngoại cảm lục dâm: hàn thấp khốn tỳ
Ngoài tính chất hàn tà làm dương khí tụ lại, thấp tà làm cản trở hoạt động của khí đưa đến ngăn trở công năng hoạt động của Tỳ Vị.
Viêm sinh dục nữ: điều trị bằng y học cổ truyền
Trong phạm vi bài này bao gồm tất cả các tên được phân loại theo màu sắc, tính chất, dịch tiết như Bạch đới, Hoàng đới, Bạch dâm, Bạch băng, Thanh đới, Bạch trọc, Xích đới, Hắc đới, Xích bạch đới, Ngũ sắc đới.
Y học cổ truyền ung thư cổ tử cung (cổ tử cung nham)
Điều trị bệnh vừa phối hợp thuốc uống trong, vừa phối hợp dùng ngoài, nâng cao chức năng miễn dịch của cơ thể, phù chính, bồi bản, tiêu lưu kháng nham.
Bệnh học ngoại cảm lục dâm: đại trường hàn kết
Tính chất của Hàn tà là làm cho khí tụ lại khiến công năng truyền tống phân của Đại trường bị ngưng trệ, Ngoài ra, trên lâm sàng còn có những biểu hiện của Hàn khí như mặt trắng, sợ lạnh, tay chân mát.
Kinh nguyệt nhiều: điều trị theo y học cổ truyền
Thận cũng ảnh hưởng rất lớn về nguyệt kinh. Thật vậy, Tâm chủ huyết, Tỳ thống huyết, Can tàng huyết. Mạch Can liên lạc với âm khí, quản lý phần bụng dưới.
Y học cổ truyền hen phế quản (đông y)
Có thể có triệu chứng báo hiệu hắt hơi, sổ mũi, ho khan, tức ngực, Chủ yếu khó thở thì thở ra, cơn nặng phải ngồi chống tay, há miệng thở, cơn có thể kịch phát hoặc liên tục.
Bì phu nham (ung thư da)
Bì phu nham phát sinh và phát triển chủ yếu là do hỏa độc ngoại xâm tỳ trệ mất kiện vận, thấp trọc nội sinh dẫn đến khí trệ hỏa uất
Đại cương ngoại cảm ôn bệnh
Bệnh ngoại cảm ôn bệnh diễn tiến có quy luật và đi từ ngoài vào trong, đi từ nhẹ đến nặng, Theo Diệp Thiên Sỹ bệnh sẽ diễn biến từ Vệ phận đến Khí phận, Dinh phận và cuối cùng là Huyết phận.
Bệnh học ngoại cảm lục dâm: hàn trệ can mạch
Kinh Can, trong lộ trình ở vùng bẹn, vòng quanh bộ phận sinh dục, qua bụng dưới tản ra 2 bên chânm hàn tà xâm phạm Can mạch làm kinh khí ngưng trệ nên có biểu hiện đau bụng, sán khí.
Niệu lạc kết thạch (sỏi niệu quản)
Bản chất bệnh tương đối phức tạp, thường có liên quan chặt chẽ giữa yếu tố bản tạng với nguyên sinh bệnh vùng tiết niệu.
Phế nham (ung thư phế quản)
Phế nham thời kỳ sau: dùng các thuốc tây y không hiệu qủa; điều trị thuốc Trung y lại thấy không ít bệnh nhân tiến triển đột biến tốt, thời gian sống thêm tương đối dài.
Bệnh học can đởm
Gió và sấm sét là hiện tượng tự nhiên cùng xuất hiện. Sấm sét tượng cho quẻ Chấn, Do đó, người xưa cho là Can Đởm có quan hệ với nhau.
Bệnh học ngoại cảm lục dâm: nhiệt kết đại trường
Nhiệt tà có tính chất tổn khí và hao tân dịch, do đó sẽ ảnh hưởng đến chức năng truyền tống của phủ Đại trường cũng như hao tổn âm dịch của phủ Đại trường.
Cách kê đơn thuốc đông y (y học cổ truyền)
Ngoài 10 -11 vị thuốc dùng để nhuận tiểu, nhuận gan, nhuận tràng, nhuận huyết, giải độc cơ thể, kích thích tiêu hóa, khai khiếu, việc sử dụng toa căn bản còn gia thêm Quế chi, Tía tô, Hành, Kinh giới, Bạch chỉ.
Y học cổ truyền bệnh tiểu đường (đông y)
Tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường rất khác nhau bởi nó phụ thuộc vào các yếu tố: địa lý, chủng tộc, lứa tuổi, mức sống, thói quen ăn uống sinh hoạt và tiêu chuẩn chẩn đoán.
Tiết niệu lạc cảm nhiễm (viêm đường tiết nệu)
Pháp chữa: kiện tỳ bổ thận, chính tả song giải vừa phù chính vừa khu tà, phù chính sẽ có tác dụng khu tà, khư tà sẽ nâng cao khả năng phù chính, công bổ kiêm dùng.
Bệnh học ngoại cảm lục dâm: hội chứng nhiệt nhập tâm bào
Tâm bào lại là ngoại vệ của Tâm, bảo vệ cho Thiếu âm quân hỏa, Do đó, dù ngoại tà là loại gì, khi vào đến quyết âm gây bệnh thì hội chứng của nó sẽ biểu hiện mang thuộc tính của phong, của Hỏa.
Y học cổ truyền sốt bại liệt (đông y)
Người là nguồn bệnh duy nhất của virus bại liệt. Người bệnh không có biểu hiện lâm sàng, người bị thể nhẹ, thể không liệt là nguồn lây lan quan trọng nhất.
Ngải tư bệnh (HIV, AIDS)
Chính khí hư dễ dẫn đến ngoại tà, tà độc phục cảm và dẫn đến chính hư tà thực thì bệnh tình càng trở nên nghiêm trọng và dẫn đến tử vong.
Nhũ nham: ung thư vú
Tâm phiền táo trằn trọc, mặt mắt đỏ, đau vú dữ dội, chất lưỡi đỏ có nhiều ban đỏ ứ huyết, lưỡi thường không rêu, mạch huyền sác.