- Trang chủ
- Sách y học
- Bài giảng bệnh học nội khoa
- Bài giảng điều trị rối loạn nhịp tim
Bài giảng điều trị rối loạn nhịp tim
Những loạn nhịp tim gây tụt huyết áp, đau ngực hoặc giảm suy tim thường là cấp cứu nội khoa và tốt nhất nên chuyển nhịp bằng điện.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Rối loạn nhịp tim là một triệu chứng của rất nhiều bệnh
Rối loạn nhịp tim có thể
Một triệu chứng không quan trọng.
Triệu chứng nổi bật và đe dọa tính mạng bệnh nhân.
Trên lâm sàng chỉ phát hiện được rối loạn nhịp tim. Muốn chẩn đoán xác định phải dựa vào ECG
Chẩn đoán loạn nhịp.
Chẩn đoán nguyên nhân.
Ảnh hưởng huyết động của rối loạn nhịp tim.
Điều trị
Điều trị nguyên nhân.
Điều trị rối loạn nhịp tim.
Giải phẫu hệ thống dẫn truyền
Mô dẫn truyền |
Vị trí |
Động mạch vành nuôi |
Nhánh động mạch vành |
Nút xoang 1,5 x 2-3mm |
Chổ nối nhĩ phải và tĩnh mạch chủ dưới |
Động mạch vành: Phải (60%) hoặc động mạch mũ (40%) |
Động mạch nút xoang
|
Nút AV
|
Đáy vách liên nhĩ trên vòng van 3 lá trước xoang vành |
Động mạch vành: Xuống sau (80%), Mạch vành (T) (20%) |
Động mạch nút AV |
Bó His |
Xuất phát từ nút AV phía trên vách liên thất |
Động mạch vành phải Động mạch vành trái |
Động mạch nút và nhánh xuống trái |
Nhánh phải |
Phía trước vách liên thất thất phải |
Động mạch vành trái |
Xuống trước Trái |
Nhánh trái: Bó trước |
Trước vách liên thất trái
|
Động mạch vành trái Động mạch vành phải Động mạch vành trái |
Động mạch xuống thất trái Động mạch xuống sau Động mạch xuống thất trái |
Phân loại rối loạn nhịp tim
Dựa vào cơ chế điện sinh lý tế bào
Rối loạn nhịp tim do rối loạn hình thành xung động:
Rối loạn phát nhịp của nút xoang:
Nhịp nhanh xoang.
Nhịp chậm xoang.
Loạn nhịp xoang.
Liệt nút xoang.
Các ổ phát nhịp ngoại vị:
Ở nhĩ:
Ngoại tâm thu nhĩ.
Cơn nhịp nhanh trên thất.
Cuồng động nhĩ.
Rung nhĩ.
Trung tâm chủ nhịp lưu động.
Ở thất:
Ngoại tâm thu thất.
Nhịp tự thất.
Nhịp nhanh thất.
Rung thất.
Rối loạn nhịp tim do rối loạn dẫn truyền xung động:
Block xoang nhĩ.
Block nhĩ thất.
Block nhánh.
Hội chứng kích thích sớm:
W.P.W (Wolff- Parkinson- White).
L.G.L (Lown - Ganong - Levine).
Dựa theo tính chất lâm sàng
Rối loạn nhịp nhanh.
Rối loạn nhịp chậm.
Ảnh hưởng huyết động trong rối loạn nhịp tim
Hồi hộp, trống ngực, choáng váng.
Suy tim.
Thúc đẩy cơn đau thắt ngực ở bệnh nhân có bệnh động mạch vành.
Giảm đáng kể lưu lượng tim/ phút và vận hành tim. (Rung nhĩ và phân ly nhĩ thất ở bệnh nhân có tâm thất trái không chun giãn).
Thoáng ngất, ngất do tim (cơn Stokes-Adams).
Đa niệu {dãn nhĩ trái giải phóng ANP (Atrial natridiuretic Peptide)}.
Nguyên nhân
Tất cả các hình thái bệnh tim.
Bệnh phổi (Tràn khí màng phổi, xẹp phổi, viêm phổi ...).
Cường giáp.
Rối loạn điện giải: Giảm K+, Mg++, tăng hay giảm Ca++ máu.
Rượu, cà phê và cocaine.
Thuốc:
Chống tăng huyết áp liệt giao cảm.
Lợi tiểu (mất Mg, K).
Theophylline.
Thuốc chống loạn nhịp.
Chống trầm cảm 3 vòng…
Chẩn đoán các rối loạn nhịp tim
Hỏi bệnh
Đặc điểm cơn:
Cách khởi phát cơn.
Hoàn cảnh khởi phát.
Tiền sử:
Các cơn rối loạn nhịp tim tương tự, tần suất cơn.
Cách kết thúc ra sao? (nếu trước kia có một cơn).
Có phải dùng thuốc gì không ?.
Triệu chứng khó chịu do rối loạn nhịp tim.
Các bệnh lý có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp.
Khám thực thể
Đo huyết áp.
Nghe tim, bắt mạch:
Tần số (quan trọng là tần số tim).
Chú ý sự đồng bộ của nhĩ và thất.
Nhịp đều hay không đều.
Sự thay đổi của tiếng thứ nhất:
Cường độ T1 (T1 mờ to, nhỏ không đều nhau).
Tiếng đại bác.
Tiếng nhĩ thu.
Các dấu hiệu của bệnh tim thực thể:
Các dấu hiệu của suy tim.
Đáp ứng với nghiệm pháp kích thích phế vị.
Điện giải trong huyết thanh
Ka+, Ca2+, Mg2+.
Nồng độ thuốc chống rối loạn nhịp tim.
Xét nghiệm thăm dò chức năng tuyến giáp...
Điện tim
Phương tiện quan trọng nhất trong chẩn đóan rối loạn nhịp tim:
Ghi một đoạn ECG dài với nhiều chuyển đạo:
Chuyển đạo aVF và V1 (DII) để nhận biết hoạt động nhĩ.
Điện tâm đồ và một số nghiệm pháp:
Xoa xoang cảnh.
Gắng sức.
Atropin.
Isuprel.
Các bước phân tích cơ bản:
Xác định và phân tích sóng P (hoạt động nhĩ):
Sóng P bình thường.
Sóng ngoại vi (sóng P').
Sóng cuồng F.
Sóng f rung hổn độn.
Không có sóng P.
Tính tần số nhĩ. Xác định tính chất đều của nhịp nhĩ.
Xác định sự liên hệ của sóng nhĩ và phức bộ QRS.
Phân tích hình dạng của QRS.
Thuốc chống loạn nhịp
Phân loại
Nhóm |
Hiệu quả tác dụng |
Thời gian tái cực |
Thuốc đại diện |
I IA
IB
IC |
Ức chế kênh Na+ + +
+
+++ |
Kéo dài
Rút ngắn
Không đổi |
Quinidin Disopyramide Procainamide Lidocain Phenytoin Mexiletine Tocainide Flecainide Propafenon Moricizin |
II |
Pha 4 |
Không đổi |
Ức chế bêta |
III |
Ức chế kênh K+ |
Kéo dài rõ rệt
|
Amiodarone Sotalol Bretylium |
IV |
Ức chế kênh chậm Ca++ |
Không đổi |
Verapamil Diltiazem |
Thuốc khác |
|
|
Adenosine Digitalis |
Vị trí tác động ưu tiên
Nút xoang: - Beta blockers - Thuốc nhóm IV - Digitalis |
Nhĩ: - Thuốc nhóm IA - Thuốc nhóm IC - Beta blockers - Thuốc nhóm III |
Nút nhĩ thất: - Digitalis - Thuốc nhóm IV - Beta blockers - Thuốc nhóm IC |
Đường dẫn truyền phụ: - Thuốc nhóm IA - Thuốc nhóm III |
Thất: - Thuốc nhóm IA - Thuốc nhóm IB - Thuốc nhóm III |
|
Thuốc và liều lượng
Thuốc |
Đường cho và liều lượng |
t/2( h ) |
Chuyển hóa |
Nhóm IA |
|||
Disopyramide |
IV: 1-2mg/kg TMC 30mg/p (tối đa 150mg). Sau đó TTM 0,4mg/kg/giờ (tối đa 800mg/ngày) Uống 100-300mg/6-8giờ |
8-9giờ |
thận 50% gan 50% |
Moracizine |
Uống 200-400mg/8 giờ |
2-6 |
gan |
Procainamide |
Tĩnh mạch: 40-50mg/phút Tổng liều 10-20mg/kg Uống 500-1000mg/4giờ |
3-5 |
gan 50% thận 50% |
Quinidin |
Tiêm mạch: 0,25mg/kg/phút. Tổng liều 10mg/kg Uống 200-400mg/6 giờ |
5-9 |
gan 80% thận 20% |
Nhóm IB |
|||
Lidocain |
Tĩnh mạch: 1-1,5mg/kg tốc độ 20-50mg/phút tổng liều tải 5mg/kg. Duy trì 1-4mg/phút |
1-2giờ |
gan 100% |
Mexiletine |
Uống 100-300mg/6-8 giờ |
9-12 |
gan 100% |
Phenytoin |
TMC:50-100mg (tốc độ tối đa 50mg /phút)/10-15phút. Tổng liều 15mg/kg Uống:1000mg /24 giờ (liều tải) Duy trì : 100-400mg/ngày |
18-36 |
gan
|
Tocainide |
Uống 400-600mg/8-12h |
10-17 |
gan-thận |
Nhóm IC |
|||
Flecainide |
Uống: bắt đầu 50-100mg x 2lần/ngày tăng liều £50mg mỗi ³4 ngày, tối đa 400mg/ ngày |
7-23 |
gan 75% thận 25% |
Propafenone |
Uống 150-300mg/8 giờ |
5-8 |
gan |
Nhóm II |
|||
Esmolol |
TM: liều tải 500mg/kg/phút Duy trì: truyền TM 50mg/kg/phút, nếu chưa hiệu quả lập lại liều tải rồi duy trì 200mg/kg/phút (t/2 =9 phút) |
|
|
Propranolol |
Tiêm mạch: 0,5-1mg/phút, Tổng liều 0,15-0,2mg/kg Uống : 10-30mg/6giờ |
3-6 |
gan
|
Metoprolol |
Tiêm mạch: liều tải 5-10mg/5phút x 3 liều sau đó 3mg/6giờ Uống:25-100mgx 2lần /ngày |
3-4 |
|
Nhóm III |
|||
Bretylium |
Tĩnh mạch: 1-2mg/kg/phút Tổng liều 5-10mg/kg. Duy trì 0,5-2mg/phút |
8-14 |
thận
|
Amiodarone |
Tiêm mạch: 5-10mg/kg trong 20phút-2 giờ Uống: 200mg/8 giờx 1 tuần; sau đó 200mg/12giờx1tuần Duy trì £200mg/ngày |
chưa biết |
chưa biết
|
Sotalol |
Uống 80-160mg/12-24giờ. Điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinine |
10-20 |
thận 90%
|
Nhóm IV |
|||
Adenosine |
Tĩnh mạch trực tiếp 6-12mg |
<10 giây |
|
Digoxin |
Tiêm mạch: 0,25-1,5mg Uống: 0,75-1,5mg trong 12-24 giờ Duy trì: 0,25-0,5mg/ ngày |
36-48 |
thận
|
Verapamil |
Tĩnh mạch: 5-10mg /2-3phút, nếu không đáp ứng sau 30 phút lập lại liều 5-10mg IV Uống: 120-480mg/ngày chia nhiều lần |
3-8 |
gan
|
Diltiazem |
Tiêm mạch: liều tải 0,25mg/kg trong 2 phút, nếu chưa đáp ứng, lập lại sau 15phút liều 0,35mg trong 2phút. Duy trì : 10-15mg/giờ Uống: 180-360mg/ngày chia nhiều lần |
|
|
Thuốc chống laonj nhịp, tác dụng phụ và tương tác
Thuốc |
Tác dụng phụ và chống chỉ định |
Tương tác thuốc |
Nhóm IA Quinidine
Procainamide
Disopyramide |
Gây tiêu chảy, nôn, xoắn đỉnh, hạ HA, huỷ đối giao cảm. Ngưng khi QT > 0,50s hoặc QRS kéo dài > 50% hoặc > 0,14sec. Theo dõi QT, QRS, K+ huyết |
Gia tăng nồng độ digoxin, Cimetidin Nhóm III, lợi tiểu (xoắn đỉnh), warfarin (nguy cơ chảy máu) |
Hạ HA (tiêm tĩnh mạch), hạn chế dùng > 6 tháng (Lupus), xoắn đỉnh |
Tương tác digoxin (-) Nhóm III (xoắn đỉnh) |
|
Huỷ đối giao cảm rõ (bí tiểu, khô miệng), Inotropic (-), suy tim, xoắn đỉnh, hạ HA |
Như procainamide
|
|
IB Lidocain
Mexiletine
|
Giảm 1/2 liều ở BN tưới máu gan thấp (sốc, xơ gan, beta blockers, cimetidin, suy tim nặng). Liều cao có thể gây tê bì, rối loạn tiếng nói, chóng mặt, co giật, hôn mê, ngừng xoang |
b blockers làm giảm tuới máu gan và tăng nồng độ /máu. Cimetidin làm giảm chuyển hóa lidocain ở gan |
Thần kinh trung ương, đường tiêu hóa, miễn dịch (xơ phổi, rối loạn tạo máu) |
chưa biết
|
|
Chóng mặt, rối loạn định hướng định hướng, múa giật, giật nhãn cầu, tim chậm, hạ HA, xoắn đỉnh (hiếm) |
Disopyramide, beta blockers. Làm Tăng nồng độ theophyllin |
|
Hạ HA, chóng mặt, viêm lợi, thiếu máu hồng cầu to, lupus, thâm nhiễm phổi |
Thuốc làm tăng men gan |
|
IC Flecainide
|
Kéo dài QRS, rối loạn nhịp tim, giảm chức năng thất T, thần kinh trung ương, tăng tử vong sau nhồi máu cơ tim |
Rất nhiều, đặc biệt là ức chế dẫn truyền và nút nhĩ thất |
Rối loạn nhịp tim đặc biệt ở bệnh nhân có hội chứng WPW, suy tim |
|
|
Kéo dài QRS, giảm sức co bóp cơ tim, tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, rối loạn nhịp tim |
Tăng nồng độ digoxin |
|
Nhóm II beta blocker |
Tim chậm, block nhĩ thất, suy tim, co thắt phế quản, lạnh chi, mệt mõi, mộng mị Chống chỉ định (CCĐ): tim chậm, block nhĩ thất, suy tim, hen, bệnh mạch máu ngoại vi, cẩn thận ở BN tiểu đường... |
Thuốc ức chế nút xoang nhĩ (SA), nút nhĩ thất (AV) và giảm sức co bóp cơ tim. |
Nhóm III Sotalol |
Ức chế cơ tim, chậm xoang, block nhĩ thất, xoắn đỉnh nếu hạ K máu |
Nhóm IA, lợi tiểu gây xoắn đỉnh, giảm liều ở BN suy thận |
Amiodarone |
Xơ phổi, ức chế nút SA và nút nhĩ thất, QT kéo dài, xoắn đỉnh, rối loạn chức năng tuyến giáp, đọng giác mạc |
Nhóm IA gây xoắn đỉnh Thuốc ức chế b gây ức chế nút nhĩ thất |
Bretylium |
Tĩnh mạch gây hạ HA, hiệu quả giống S khởi đầu |
giảm liều trong suy thận |
Nhóm IV Verapamil
Diltiazem |
Táo bón, Chống chỉ định: Hội chứng suy nút xoang (SSS), ngộ độc digitalis, Dùng chung ức chế b, suy thất trái |
Tăng nồng độ digoxin, ức chế nút AV, SA, tương tác ức chế b, digoxin, quinidin |
Giống Verapamil trừ táo bón |
Ít hoặc không tác dụng trên nồng độ digoxin |
|
Digitalis |
CCĐ: Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, ngộ độc digoxin, HC WPW, Block AV, Rối loạn chức năng tâm trương... |
Quinidin, Amiodarone, Sotalol, Verapamil, lợi tiểu thải K, ƯCMC |
Adenosin |
Nhức đầu, đỏ mặt, ức chế nút SA, AV, khó thở, thúc đẩy đau ngực CCĐ: hen, Block AV độ II, III, hội chứng suy nút xoang (SSS) |
Dipyridamole ức chế sự phá hủy Adenosin, caffein, Theophyllin: đối kháng cạnh tranh với thụ thể của nó |
Điều trị
Điều trị loạn nhịp tim cần được xem xét cẩn thận bao gồm:
Tìm và điều trị nguyên nhân.
Điều chỉnh rối loạn điện giải như hạ kali huyết nếu có.
Loạn nhịp không nguy hiểm và không triệu chứng không cần dùng thuốc chống loạn nhịp.
Thuốc chống loạn nhịp cũng gây loạn nhịp tim.
Cần theo dõi đáp ứng điều trị bằng ECG hoặc monitor.
Không nên chỉ dựa vào triệu chứng hồi hộp đánh trống ngực mà phải dựa vào ECG.
Những loạn nhịp tim gây tụt huyết áp, đau ngực hoặc giảm suy tim thường là cấp cứu nội khoa và tốt nhất nên chuyển nhịp bằng điện.
Các loại rối loạn nhip tim thường gặp và điều trị
Loại loạn nhịp |
Điều trị |
Loạn nhịp chậm (< 60 /p ): - Tìm và điều trị nguyên nhân nhịp chậm (suy tuyến giáp, suy tuyến yên, do thuốc, nhồi máu cơ tim) - Điều trị bản thân loạn nhịp khi có triệu chứng (ngất, huyết áp thấp…) |
|
Chậm xoang Nhịp bộ nối Block xoang nhĩ Block A-V
|
Atropin 0,5-1,mg IV lập lại sau 15 phút nếu cần. Nếu Atropin không hiệu quả, Isoproterenol 20mcg IV, lập lại liều tuỳ theo đáp ứng lâm sàng, sau đó truyền tĩnh mạch 1-4mcg/p Máy tạo nhịp tạm thời hay vĩnh viễn |
Ngoại tâm thu |
|
1. Ngoại tâm thu trên thất (Nhĩ, bộ nối) |
Không triệu chứng không cần điều trị Ức chế beta (atenolol, metoprolol)/ức chế canxi nhóm nondihydropyridine (verapamil, diltiazem) |
2. Ngoại tâm thu thất |
Khẩn cấp: Lidocain IV, Procainamide IV Lâu dài: IA, Mexiletine, Phenytoin, ức chế beta, Amiodarone |
Loạn nhịp nhanh > 100L/P |
|
1. Nhanh xoang: |
Điều trị nguyên nhân (giảm thể tích tuần hoàn, sốt, đau đớn, suy tim, cường giáp, lo âu Đôi khi cần cho ức chế bêta/ ức chế canxi nhóm nondihydropyridine |
2. Nhịp nhanh kịch phát trên thất |
Chuyển nhịp xoang: Không rối loạn huyết động: Nghiệm pháp kích thích phế vị Adenosin Verapamil Amiodarone Propranolol Quinidin disopyramide Sốc điện (nếu thuốc không hiệu quả hoặc chống chỉ định) Có rối loạn huyết động: Nghiệm pháp kích thích phế vị Sốc điện Dự phòng: cơn xuất hiện thường xuyên cho Bn uống ức chế bêta hoặc ức chế canxi hoặc flecainidehoặc amiodaron |
3. Rung nhĩ (RN) - BN rung nhĩ mãn trong nhiều năm với nhĩ trái khổng lồ và hoặc hẹp van 2 lá nặng thường tốt nhất chỉ cần khống chế tần số thất và dự phòng huyết khối - Rung nhĩ xảy ra <24 giờ có thể không cần sử dụng chống đông - Nguy cơ thuyên tắc mạch ở Bn rung nhĩ không có bệnh van 2 lá là: tiền căn thuyên tắc, tăng huyết áp, suy tim, nữ >75 tuổi - Giữ INR khoảng 2-3 khi sử dụng kháng vitamin K |
Khống chế tần số thất: - Digitalis - Propranolol - Verapamil - Shock điện (nếu có rối loạn huyết động nên cho chống đông heparin trước sốc điện) Chuyển nhịp xoang: - IA - Amiodarone - Flecainide - Sốc điện (thuốc không hiệu quả hoặc chống chỉ định hoặc có rối loạn huyết động) * Chuẩn bị chống đông bằng kháng vitamin K 2-6 tuần trước khi chuyển nhịp và 1-12 tháng sau khi chuyển nhịp phụ thuộc vào nguy cơ thuyên tắc mạch) |
4. Cuồng nhĩ |
Như RN, chỉ dùng kháng đông trong trường hợp đặc biệt |
5. Nhịp nhanh thất |
Không rối loạn huyết động: - Lidocain - Procainamide - Bretylium, Amiodarone - Tạo nhịp vượt tần số Có rối loạn huyết động: Sốc điện phối hợp với: - Lidocain - Procainamide - Bretylium, Amiodarone |
6. Xoắn đỉnh (TDP): nhanh thất đa dạng thường kèm với QT kéo dài (QTc>450msec) |
- Ngưng thuốc có khả năng gây TDP, Mg sulfat 1-2g tiêm TM trực tiếp (4-6g), rút ngắn QT = tăng tần số tim 90-120 /p với: + Atropin IV + Isoproterenol PIV + Tạo nhịp tạm thời - Nếu QT kéo dài bẩm sinh: dùng ức chế b |
7. Ngừng tim 7.1. Rung thất 7.2. Vô tâm thu 7.3. Phân ly điện cơ |
- Sốc điện không đồng bộ ngay + Hồi sinh hô hấp tuần hoàn + điều chỉnh toan chuyển hóa (nếu có) - Hồi sinh hô hấp tuần hoàn + Adrenalin IV + điều chỉnh toan chuyển hóa (nếu có) - Điều trị như vô tâm thu ngoại trừ tìm và giải quyết cấp cứu các nguyên nhân như chèn ép tim, giảm thể tích tuần hoàn, tràn khí màng phổi, vỡ tim… |
Bài viết cùng chuyên mục
Bài giảng choáng (sốc) nhiễm trùng
Là hội chứng suy tuần hoàn cấp do cung lượng tim giảm đưa tới thiếu oxy tổ chức và mô do tác dụng của vi trùng hoặc độc tố của chúng xảy ra sau một nhiễm trùng huyết do vi trùng gram (-) hoặc (+).
Bài giảng choáng (sốc) tim và sốc do nhồi máu cơ tim
Choáng tim là suy tuần hoàn cấp nghiêm trọng do tổn thương nguyên phát trên chức năng bơm của tim đưa tới cung lượng tim (CO) giảm và rối loạn huyết động học.
Bài giảng điều trị viêm tụy cấp
Viêm tụy cấp là một tiến trình viêm cấp, rất năng động của tuyến tụy, với sự tham gia rất đa dạng của các mô khác lân cận hay những hệ thống cơ quan ở xa. Việc chẩn đoán phân biệt dạng nặng hay nhẹ được thực hiện sớm để có kế hoạch điều trị thích hợp.
Bài giảng ngộ độc cá nóc
Sau khi ăn cá nóc triệu chứng xuất hiện sau 10 - 30 phút: tê miệng, lưỡi, hai môi, đau đầu, nôn, nói khó, tê ở ngón, bàn tay chân, yếu và mệt, tử vong do liệt cơ hô hấp hoặc suy tuần hoàn cấp.
Bài giảng điều trị nhồi máu cơ tim cấp với ST chênh lên
Ghi 12 chuyển đạo thông thường chỉ phát hiện 85 phần trăm nhồi máu cơ tim cấp, do đó cần ghi thêm V7, V8, V9 nếu nghi ngờ nhồi máu cơ tim sau thực, ghi thêm V3R, V4R.
Bài giảng kiềm chuyển hóa do dư HCO3- (Metabolic Alkalosis)
Do ói mửa, hút dịch vị, dùng thuốc lợi tiểu kèm giảm thể tích dịch ngoại bào bù NaCl 0,9% đển bồi hoàn lại dịch ngoại bào đồng thời cung cấp Cl- kết hợp KCl
Bài giảng áp xe gan (a míp, vi khuẩn)
Amip là loại ký sinh trùng có tên Entamoeba Histolytica gây ra các ổ loét ở niêm mạc ruột rồi xâm nhập vào các mao mạch của các tĩnh mạch cửa đến gan và thường khu trú ở thùy phải.
Bài giảng triệu chứng của ngộ độc thức ăn
Thức ăn và nước uống bị nhiễm chất độc: kẽm, đồng, chì, chất phóng xạ, thủy ngân, thuốc diệt côn trùng...Virus, vi khuẩn hay nấm mốc có trong thực phẩm: tụ cầu, trực khuẩn, adeno virus, rotavirus...Các chất độc có trong tự nhiên trong thực phẩm: nấm độc, ca nóc, mật cá trám, trứng cóc.
Bài giảng ngộ độc nọc cóc
Dấu hiệu thần kinh và tâm thần: bufotenin có thể gây ảo giác, ảo tưởng, rối loạn nhân cách. Với liều cao hơn có thể ức chế trung tâm hô hấp gây ngưng thở.
Bài giảng điều trị xơ gan và các biến chứng
Cổ trướng là sự tích lũy dịch thừa trong khoang phúc mạc do nhiều nguyên nhân, gồm có cổ trướng dịch thấm và dịch tiết
Bài giảng điều trị viêm vi cầu thận cấp
Bệnh nhân bị nhiễm liên cầu trùng với triệu chứng sốt, đau họng khoảng 10 ngày. Sau khi hết nhiễm trùng toàn thân thì bắt đầu xuất hiện triệu chứng của viêm vi cầu thận cấp.
Bài giảng rối loạn nước và điện giải (Fluid and electrolyte disorders)
Chức năng của cơ thể là giữ thăng bằng về thể dịch, duy trì nồng độ điện giải bình thường và pH ở khoảng thay đổi sinh lý, chức năng điểu hòa thận, phổi
Bài giảng tăng và hạ Kali huyết (máu)
Nếu trên ECG chứng tỏ có những biến đổi của tăng Kali huyết, loạn nhịp tim đe dọa tính mạng có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong khi điều trị
Bài giảng bệnh học suy tim
Suy tim là tim không thể duy trì một cung lượng đầy đủ đáp ứng nhu cầu chuyển hoá của cơ thể. Đây là một hội chứng, không phải một bệnh. Cần phân biệt hai thể suy tim.
Bài giảng toan hô hấp (Respiratory Acidosis)
Dùng bicarbonate để điều chỉnh toan là có hại vì pH là yếu tố kích thích hô hấp ở bệnh nhân PaCO2 tăng mãn tính.
Bài giảng toan chuyển hóa (Metabolic Acidosis)
Chẩn đoán khi pH giảm (giảm co bóp cơ tim, giảm huyết ap, giảm đáp ứng với thuốc vận mạch (bù từ phổi, thở nhanh sâu để tăng thải CO2).
Bài giảng ngộ độc nấm
Nấm ăn được là một loại món ăn đắt tiền vì có nguồn dinh dưỡng tốt cho cơ thể. Tuy nhiên nếu như nhầm lẫn ăn phải nấm độc (thường ở vùng núi và vào mùa mưa) sẽ rất nguy hiểm và nguy cơ tử vong cao do suy gan nặng.
Bài giảng điều trị ô xy cao áp
Những tác dụng sinh lý của việc điều trị oxy cao áp hoặc do tăng áp suất hoặc do tăng áp lực oxy ở mô và dịch thể. Mặc dù oxy được thêm vào máu rất ít một khi độ bão hòa là 97%
Bài giảng tăng và giảm natri huyết (máu)
Tăng Na+ huyết với áp lực thẩm thấu do mất nước và mất muối, chủ yếu là mất nước thường gặp những bệnh hôn mê tăng thẩm thấu do tiểu đường.
Bài giảng điều trị hội chứng thận hư
Tiểu đạm không có chọn lọc. Trong nước tiểu gồm toàn bộ chất đạm, có cả protein trọng lượng phân tử nhỏ và lớn. Điện di đạm/nước tiểu. Thành phần giống huyết tương.
Bài giảng bệnh đại tràng và điều trị viêm đại tràng mạn
Polyp là lành tính nhưng polyp tuyến ống và nhung mao có thể hóa k. Polyp có thể đơn độc, hoặc có nhiều polyp suốt dọc theo đại tràng (bệnh polyp: polypome).
Bài giảng rối loạn nhịp chậm
Điện tâm đồ 12 chuyển đạo: rất quan trọng trong việc phân loại nhịp chậm và giúp chẩn đoán nguyên nhân như nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim.
Bài giảng bệnh khớp và điều trị
Điều trị tối ưu đối với bệnh nhân bệnh khớp đòi hỏi sự phối hợp của nhiều kỹ năng và nhiều ngành: nhà thấp học, Phẫu thuật chỉnh hình, vật lý trị liệu...nhằm mục đích giảm đau, kháng viêm, duy trì hoạt động khớp và hạn chế tàn tật.
Bài giảng bệnh màng ngoài tim
Màng ngoài tim bao gồm lá thành và lá tạng: lá tạng là màng trong sát thượng mạc cơ tim; lá thành gồm màng trong và màng sợi. Bề dày của lá thành từ 0,8-2,5mm.
Bài giảng ngộ độc bánh mỳ, gia cầm và trứng
Viêm dạ dày ruột sau khi ăn thức ăn bẩn bao gồm: cơm gạo, sữa, phó mát do vi khuẩn Salmonella, tụ cầu, Campylobacter fetus, Bacillus cereus hoặc Yersinia enterocolitica.