Butocox
Thận trọng với bệnh nhân suy thận/tim/gan, cao huyết áp, thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh động mạch vành, mạch não, tăng lipid máu, tiểu đường, nghiện thuốc lá.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Nabumeton.
Chỉ định
Viêm và đau do viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.
Liều dùng
Dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
Người lớn: liều duy nhất 2 viên, buổi tối trước khi ngủ. Triệu chứng đau nặng hoặc liên tục: thêm 1- 2 viên vào buổi sáng.
Người già: không quá 2 viên/ngày.
Cách dùng
Uống thuốc với nhiều nước, trong bữa ăn hoặc sau khi ăn.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Nhạy cảm với aspirin/NSAID khác (có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch, nổi mề đay sau khi dùng).
Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
Suy gan, suy tim nặng.
Suy thận nặng không thẩm tách máu.
Trẻ < 15 tuổi
Phụ nữ có thai/cho con bú.
Thận trọng
Bệnh nhân bệnh đường tiêu hóa trên, đang điều trị thuốc chống đông: ngưng dùng nếu xuất hiện dấu hiệu loét/xuất huyết tiêu hóa.
Bệnh nhân suy thận/tim/gan, cao huyết áp, thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh động mạch vành/mạch não, tăng lipid máu, tiểu đường, nghiện thuốc lá, đang bệnh hoặc tiền sử suyễn cuống phổi, đang uống thuốc lợi tiểu, lớn tuổi.
Khi dùng để điều trị triệu chứng mạn tính.
Theo dõi tình trạng xuất huyết tiêu hóa thời gian điều trị.
Phản ứng phụ
Loét, chảy máu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, tiêu phân đen, nôn ra máu.
Suyễn, khó thở, co thắt phế quản, ngứa, mề đay.
Phù, cao huyết áp, suy tim.
Liều cao, kéo dài: huyết khối động mạch.
Viêm thận kẽ, hội chứng viêm và suy thận.
Chức năng gan bất thường, viêm gan vàng da. Viêm thần kinh mắt, nhức đầu, dị cảm, viêm màng não không do nhiễm khuẩn.
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu huyết tán.
Tương tác thuốc
NSAID (bao gồm aspirin). Thuốc hạ huyết áp.
Thuốc lợi tiểu. Glycosid tim. Lithi, methotrexat.
Cyclosporin.
Ngừng dùng Nabumeton ít nhất 2 ngày trước khi phẫu thuật chọn lọc
Trình bày và đóng gói
Viên nén dài bao film: 500 mg x 6 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
Agimexpharm.
Bài viết cùng chuyên mục
Benzylthiouracil: thuốc kháng giáp, dẫn chất thiouracil
Benzylthiouracil không ức chế tác dụng của hormon giáp đã hình thành trong tuyến giáp hoặc có trong tuần hoàn, cũng không ảnh hưởng đến hiệu quả của hormon giáp đưa từ ngoài vào.
Benzyl penicillin
Benzylpenicilin hay penicilin G là kháng sinh nhóm beta - lactam. Là một trong những penicilin được dùng đầu tiên trong điều trị . Penicilin G diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn.
Betaserc
Thận trọng với bệnh nhân hen phế quản, tiền sử loét dạ dày, không nên dùng khi mang thai và trong suốt thời kỳ cho con bú, trẻ dưới 18 tuổi không khuyến cáo.
BCG Vaccine: vắc xin sống ngừa bệnh lao
BCG Vaccine sống là một loại vắc xin sống được sử dụng để chủng ngừa bệnh lao và như một liệu pháp miễn dịch cho bệnh ung thư bàng quang.
Mục lục tất cả các thuốc theo vần B
B.A.L - xem Dimercaprol, BABI choco - xem Albendazol, Baby Fever - xem Paracetamol, Babylax - xem Glycerol, Bạc sulfadiazin
Benzocaine: thuốc gây tê cục bộ
Benzocaine được sử dụng như một chất gây tê cục bộ để giảm đau hoặc khó chịu liên quan đến ong đốt, bỏng nhẹ, cháy nắng, côn trùng cắn, kích ứng hoặc đau miệng hoặc nướu, bệnh trĩ, đau răng, nhọt và xuất tinh sớm.
Bromocriptin
Bromocriptin là thuốc không có tác dụng hormon, không có tác dụng oestrogen, có tác dụng ức chế tiết prolactin ở người, có ít hoặc không có tác dụng.
Benzhydrocodone Acetaminophen: thuốc điều trị đau
Được chỉ định để điều trị ngắn hạn tức là không quá 14 ngày để kiểm soát cơn đau cấp tính đủ nghiêm trọng để yêu cầu sử dụng thuốc giảm đau opioid và các phương pháp điều trị thay thế không phù hợp.
Belara: thuốc nội tiết tố dùng tránh thai
Dùng Belara liên tục trong 21 ngày có tác dụng ức chế tuyến yên bài tiết FSH và LH và do đó ức chế rụng trứng. Niêm mạc tử cung tăng sinh và có sự thay đổi về bài tiết. Độ đồng nhất chất nhầy cổ tử cung bị thay đổi.
Buprenorphine Naloxone: thuốc cai nghiện opioid
Buprenorphine Naloxone là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để đảo ngược sự phụ thuộc vào opioid. Buprenorphine Naloxone có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Suboxone, Zubsolv, Bunavail, Cassipa.
Bupivacain hydrochlorid
Bupivacain là thuốc gây tê tại chỗ thuộc nhóm amid, có thời gian tác dụng kéo dài. Thuốc có tác dụng phong bế có hồi phục sự dẫn truyền xung thần kinh do làm giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh đối với ion Na+.
Benadryl
Diphenhydramine là thuốc kháng histamine, có tác dụng ức chế muscarinic và an thần, ngoài hiệu lực trên các triệu chứng dị ứng thông thường.
Bé Ho Mekophar: thuốc giảm triệu chứng ho
Thuốc Bé Ho Mekophar, giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, ho gà, sởi, kích thích nhẹ ở phế quản và họng hay hít phải chất kích thích.
Betagan
Betagan được dùng kiểm soát nhãn áp trong bệnh glaucome góc mở mãn tính và bệnh tăng nhãn áp.
Beta Carotene: thuốc chống ô xy hóa
Beta carotene là một chất bổ sung không kê đơn, được chuyển hóa trong cơ thể thành vitamin A, một chất dinh dưỡng thiết yếu. Nó có hoạt tính chống oxy hóa, giúp bảo vệ các tế bào khỏi bị hư hại.
Bamlanivimab (Investigational): thuốc điều trị covid
Bamlanivimab là thuốc kê đơn được sử dụng để dự phòng hoặc điều trị COVID-19. Bamlanivimab 700 mg cộng với Etesevimab 1400 mg dưới dạng truyền tĩnh mạch duy nhất.
Bonviva: thuốc điều trị loãng xương
Acid ibandronic là bisphosphonate hiệu lực cao thuộc nhóm bisphosphonate có chứa nitrogen, tác động lên mô xương và ức chế hoạt tính hủy xương một cách chuyên biệt. Nó không ảnh hưởng tới sự huy động tế bào hủy xương.
Bismuth subcitrat
Bismuth subcitrat có ái lực bao phủ chọn lọc lên đáy ổ loét dạ dày, còn với niêm mạc dạ dày bình thường thì không có tác dụng này.
Bisoplus HCT: thuốc chẹn beta chọn lọc và thiazid
Bisoplus HCT là chế phẩm kết hợp của bisoprolol fumarate và hydrochlorothiazide trong điều trị tăng huyết áp, hydrochlorothiazide làm tăng đáng kể tác động chống tăng huyết áp của bisoprolol fumarate.
Brocizin: thuốc giãn cơ trơn giảm đau
Brocizin thể hiện tác dụng giãn cơ trơn trên đường tiêu hóa, đường mật và đường sinh dục-tiết niệu. Brocizin giảm các triệu chứng co thắt đường sinh dục-tiết niệu, đường tiêu hóa. Giảm các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích (Irritable Bowel Syndrom).
Brompheniramine Dextromethorphan Pseudoephedrine: thuốc điều trị nghẹt mũi và ho
Brompheniramine dextromethorphan pseudoephedrine là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm nghẹt mũi và ho. Brompheniramine dextromethorphan pseudoephedrine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Bromfed DM.
Bactamox: thuốc kháng sinh dạng phối hợp
Bactamox điều trị viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa; viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản; viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ; mụn nhọt, áp xe.
Biodermine
Biodermine, với thành phần công thức của nó, cho phép chống lại được 3 yếu tố gây mụn trứng cá ở thanh niên: điều chỉnh sự bài tiết bã nhờn do bổ sung các vitamine nhóm B.
Beprogel: thuốc điều trị bệnh viêm da
Beprogel điều trị các bệnh viêm da, như chàm, viêm da quá mẫn, viêm da dạng herpes, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã, viêm da thần kinh, bệnh vẩy nến, chốc mép.
Birch: thuốc lợi tiểu
Các công dụng được đề xuất từ Birch bao gồm như một loại thuốc lợi tiểu, để điều trị sỏi thận, viêm khớp, thấp khớp và bệnh gút. Birch có thể có hiệu quả đối với sỏi thận nhỏ.