Axcel Eviline: thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng

2021-03-21 10:42 PM

Axcel Eviline là thuốc kháng acid, chống đầy hơi được dùng để điều trị triệu chứng trong các bệnh loét đường tiêu hóa, khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi và chướng bụng, viêm dạ dày-thực quản và các trường hợp tăng tiết acid hay đầy hơi khác.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Kotra Pharma

Thành phần

Mỗi viên Axcel Eviline tablets: Magnesium hydroxide 200mg, aluminium hydroxide 200mg, simethicone 20mg.

Mỗi 5mL Axcel Eviline Forte suspension: Magnesium hydroxide 400mg, aluminium hydroxide 400mg, simethicone 40mg.

Mô tả

Viên nén nhai hình tròn, dẹt, màu trắng, một mặt có logo KOTRA.

Hỗn dịch uống màu trắng, hương vị bạc hà.

Dược lực học

Axcel Eviline là một thuốc kháng acid được sử dụng để điều trị triệu chứng trong các bệnh loét đường tiêu hóa và viêm dạ dày-thực quản bằng cách trung hòa acid dịch vị. Tác dụng nhuận tẩy của magnesium hydroxide được giảm bớt bởi aluminium hydroxide do aluminium hydroxide gây táo bón. Simethicone là một chất chống đầy hơi không thân nước, được dùng trong các trường hợp đầy hơi, chướng bụng.

Dược động học

Magnesium hydroxide và aluminium hydroxide đều được xếp vào nhóm thuốc tác dụng tại chỗ, tuy nhiên vẫn có 5-10% lượng magnesium được hấp thu, 17-31% lượng aluminium bài tiết qua nước tiểu và một lượng đáng kể phân bố vào xương và phổi. Thông thường lượng magnesium hấp thu nhanh chóng bài tiết qua thận.

Chỉ định và công dụng

Axcel Eviline là thuốc kháng acid, chống đầy hơi được dùng để điều trị triệu chứng trong các bệnh loét đường tiêu hóa, khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi và chướng bụng, viêm dạ dày-thực quản và các trường hợp tăng tiết acid hay đầy hơi khác.

Liều lượng và cách dùng

Axcel Eviline tablets

Dùng 1-2 viên nhai hoặc nuốt 3 lần/ngày hoặc theo tình trạng bệnh, tốt nhất là sau bữa ăn.

Axcel Eviline Forte suspension

Thuốc chỉ dùng để uống. Lắc kỹ lọ thuốc trước mỗi lần dùng.

Uống 5mL x 3 lần/ngày, sau mỗi bữa ăn.

Quá liều

Khi xảy ra quá liều thuốc, giảm phosphat máu có thể xử trí bằng cách dùng đồng thời phosphat liều cao, tăng magnesi máu có thể xử trí bằng cách tiêm tĩnh mạch 10 đến 20mL dung dịch thuốc tiêm calci gluconat 10%.

Chống chỉ định

Chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc gây táo bón nên có thể làm tăng thêm tình trạng táo bón thường thấy ở phụ nữ có thai.

Không nên sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú bị suy thận do nguy cơ nhiễm độc aluminium cho thai nhi và trẻ sơ sinh.

Tương tác

Thuốc làm giảm hấp thu các thuốc khác như tetracycline và các vitamin, làm chậm hấp thu quinidine nếu dùng đồng thời. Magnesium hydroxide làm tăng hấp thu warfarin khi sử dụng đồng thời.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Giảm phosphat máu, giảm phosphat nước tiểu, tăng magnesi máu có thể xảy ra. Buồn nôn, nôn và táo bón có thể xảy ra. Dùng liều cao có thể gây tắc ruột. Magnesium hydroxide có thể có tác dụng nhuận tẩy ở một vài bệnh nhân, tuy nhiên tác dụng này được giảm bớt bởi aluminium hydroxide do aluminium hydroxide gây táo bón.

Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị giảm phosphat máu và bệnh nhân suy thận. Không nên sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết.

Không nên sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết. Thuốc làm giảm hấp thu các thuốc khác như tetracycline và các vitamin, làm chậm hấp thu quinidine nếu dùng đồng thời.

Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Trình bày và đóng gói

Axcel Eviline tablets Viên nén nhai: hộp 10 vỉ x 10 viên.

Axcel Eviline Forte suspension Hỗn dịch uống: hộp 1 chai 100mL.

Bài viết cùng chuyên mục

Axit acetohydroxamic: thuốc điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu

Axit acetohydroxamic được sử dụng cho bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu mãn tính do sinh vật phân thải urê gây ra. Axit acetohydroxamic có sẵn dưới các tên thương hiệu Lithostat.

Air-X: thuốc điều trị đầy hơi đường tiêu hóa

Thuốc Air-X  điều trị đầy hơi ở đường tiêu hóa, cảm giác bị đè ép và căng ở vùng thượng vị, chướng bụng thoáng qua thường có sau bữa ăn thịnh soạn hoặc ăn nhiều chất ngọt, chướng bụng sau phẫu thuật; hội chứng dạ dày - tim, chuẩn bị chụp X-quang và trước khi nội soi dạ dày.

Axcel Cephalexin Capsules

Thận trọng với bệnh nhân quá mẫn cảm với penicillin, tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc các phản ứng trầm trọng khác (không dùng), suy thận, có thai/cho con bú.

Acepolcort H

Thuốc được tiêm thật chậm vào trong khớp hoặc vùng ngoại vi của các khớp lớn như: khớp gối, khớp háng, khớp vai, và có thể tiêm vào các mô cơ mềm, bao gân, hạt thấp liên quan tới khớp.

Acuvail: thuốc kháng viêm không steroid

Ketorolac tromethamin là một thuốc kháng viêm không steroid, khi dùng toàn thân có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là do khả năng ức chế quá trình sinh tổng hợp prostaglandin.

Adacel

Bệnh lý não (hôn mê, giảm tri giác, co giật kéo dài) không do một nguyên nhân xác định nào khác xảy ra trong vòng 7 ngày sau khi tiêm một liều vắc-xin bất kỳ có thành phần ho gà.

Agiremid: thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng

Agiremid là thuốc điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong các tình trạng nặng cấp tính của viêm dạ dày cấp và viêm dạ dày mạn.

Abaloparatide: thuốc điều trị loãng xương sau mãn kinh

Abaloparatide được sử dụng để điều trị phụ nữ sau mãn kinh bị loãng xương có nguy cơ gãy xương cao, được xác định là có tiền sử gãy xương do loãng xương, có nhiều yếu tố nguy cơ gãy xương.

Ataluren: thuốc điều trị chứng loạn dưỡng cơ

Ataluren là một phương pháp điều trị nghiên cứu đang được phát triển để điều trị chứng loạn dưỡng cơ Duchenne do một đột biến vô nghĩa trong gen dystrophin ở bệnh nhân lưu động từ 2 tuổi trở lên và chứng loạn dưỡng cơ Becker.

Adipiodone: thuốc cản quang để chiếu chụp X quang

Thuốc làm tăng hấp thụ tia X khi chiếu qua cơ thể, do đó hiện rõ cấu trúc của túi mật và đường dẫn mật, mức độ cản quang tỷ lệ thuận với nồng độ iod

Ambroco

Ambroxol HCl là một dẫn xuất của bromhexine, một chất tan đàm. Thuốc kích thích tuyến nhầy tiết dịch, và cắt đứt hệ acid glycoprotein trong đàm nhầy khiến đàm bớt nhầy dính hơn.

Acefdrox

Thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân có: Tiền sử dị ứng penicillin, tiền sử loét đường tiêu hóa, đặc biệt viêm ruột giả mạc. Phụ nữ có thai & cho con bú không dùng.

Avelox viên nén: thuốc kháng sinh phổ rộng

Avelox viên nén bao phim được chỉ định trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn do những dòng vi khuẩn nhạy cảm gây ra nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, viêm da và tổ chức dưới da, nhiễm trùng ổ bụng.

Acid Salicylic

Acid salicylic có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi trên da. ở nồng độ thấp, thuốc có tác dụng tạo hình lớp sừng (điều chỉnh những bất thường của quá trình sừng hóa); ở nồng độ cao (>1%).

Amikacin

Amikacin sulfat là kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid. Thuốc diệt khuẩn nhanh do gắn hẳn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn.

Apo Ranitidine

Mặc khác, tính theo độ acid trong 24 giờ và lượng acid tiết ra vào ban đêm, 150 mg ranitidine dùng hai lần mỗi ngày ưu việt hơn 200 mg cimetidine ba lần mỗi ngày và 400 mg vào buổi tối.

Acabrose 50mg

Kiểm tra Hb được glycosyl hóa khi kiểm soát đường huyết dài hạn. Kiểm tra transaminase huyết thanh mỗi 3 tháng trong năm đầu tiên điều trị và định kỳ sau đó; nếu tăng transaminase, giảm liều hoặc ngưng điều trị.

Acid Aminocaproic: Plaslloid, thuốc kháng tiêu fibrin cầm máu

Phòng và điều trị chảy máu kết hợp với tiêu fibrin quá mức, thường gặp trong phẫu thuật tim, cắt bỏ tuyến tiền liệt, thận hoặc trong một số bệnh về máu, bong rau non, xơ gan

Apitim 5: thuốc điều trị tăng huyết áp và đau ngực

Điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường. Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính, đau thắt ngực do co thắt mạch vành.

Amantadine: thuốc ngăn ngừa và điều trị bệnh cúm

Amantadine có thể giúp làm cho các triệu chứng bớt nghiêm trọng hơn và rút ngắn thời gian để khỏi bệnh. Dùng amantadine nếu đã hoặc sẽ tiếp xúc với bệnh cúm có thể giúp ngăn ngừa bệnh cúm.

Augmentin

Augmentin là một kháng sinh, tác dụng diệt khuẩn với nhiều loại vi khuẩn, bao gồm vi khuẩn tiết men beta lactamase kháng với ampicillin và amoxycillin.

Arthrodont

Nhũ nhi và trẻ em dưới 3 tuổi do trong thành phần có menthol có thể gây các ảnh hưởng trên thần kinh như co giật khi dùng liều cao.

ACC 200

ACC có hoạt chất là Acetylcystein, chỉ định và công dụng trong tiêu nhày trong các bệnh phế quản-phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhày.

Altovis: thuốc điều trị mệt mỏi

Altovis được đề nghị sử dụng để điều trị chứng mệt mỏi. Altovis có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau.

Acid Chenodeoxycholic (chenodiol)

Chenodiol được chỉ định để làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật không cản quang không biến chứng và túi mật vẫn còn hoạt động.