Augmentin

2011-11-19 09:56 AM

Augmentin là một kháng sinh, tác dụng diệt khuẩn với nhiều loại vi khuẩn, bao gồm vi khuẩn tiết men beta lactamase kháng với ampicillin và amoxycillin.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Dạng bào chế

Viên nén.

Quy cách đóng gói

Mỗi hộp Augmentin viên 500mg chứa 3 vỉ, mỗi vỉ có 4 viên Augmentin 500mg.

Nhà sản xuất

Glaxo Wellcome Production, Pháp.

Thành phần, dạng trình bày và quy cách đóng gói

Augmentin viên 500mg: mỗi viên chứa 500mg amoxycillin và 125mg acid clavulanic. Mỗi hộp Augmentin viên 500mg chứa 3 vỉ, mỗi vỉ có 4 viên Augmentin 500mg.

Augmentin gói 500mg: Mỗi gói Augmentin 500mg chứa 500mg amoxycillin và 125mg acid clavualanic. Mỗi hộp Augmentin gói 500mg chứa 12 gói Augmentin 500mg.

Augmentin gói 250 mg: Mỗi gói Augmentin 250mg chứa 250mg amoxycillin và 62,5mg acid clavulanic. Mỗi hộp Augmentin gói 250mg chứa 12 gói Augmentin 250mg.

Thành phần tá dược

Augmentin viên: Crospovidone, Amorphous Solica, Low-substituted hydroxypropyl cellulose, Colloida; amjudrpis silica, Magnesium stearate, Hydroxypropyl methylcellulose, Macrogol 4000, Macrogol 6000 và Titanium dioxide.

Augmentin gói: Crospovidone, Amorphous Silica, Magnesium stearate, Aspartame và hương đào-chanh-dâu

Tên và địa chỉ của nhà sản xuất

Glaxo Wellcome Production. Đường Peyenniere. Khu công nghiệp Peyenniere 53100 Mayenne, Pháp.

Tiêu chuẩn chất lượng: Theo nhà sản xuất.

Chỉ định

Augmentin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn Gram và Gram dương, bao gồm nhiều vi khuẩn tiết men beta-lactamase đề kháng với ampicillin và amoxycillin trong thực hành tổng quát và trong bệnh viện. Augmentin được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau đây.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như: Viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi thuỳ và viêm phế quản phổi, phù phổi, áp xe phổi. Nhiễm khuẩn niệu sinh dục như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm chậu, bệnh hạ cam, bệnh lậu.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương, nhiễm khuẩn ổ bụng.

Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm xương tuỷ.

Nhiễm khuẩn răng miệng như áp-xe ổ răng.

Liều dùng và cách sử dụng

Liều dùng được tính theo lượng amoxycillin

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày 3 lần, mỗi lần uống một viên 500mg hoặc một gói 500mg.

Có thể khởi đầu bằng loại chích và tiếp tục điều trị bằng loại uống, trong trường hợp này, có thể tăng liều dùng đến 4 viên mỗi ngày.

Liều Augmentin uống mỗi ngày được đề nghị cho trẻ nhỏ là 40mg-50mg/kg/ngày chia làm 3lần. Không được vượt quá 15mg/kg/ngày acid clavulanic.

Liều dùng ở người suy thận

Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinine >30ml/phút) Suy thận trung bình (Độ thanh thải creatinine 10-30 ml/phút).

Suy thận nặng (Độ thanh thải creatinine <10ml/phút).

Người lớn

Không thay dổi liều 500mg cho mỗi 12 giờ 500mg/ngày.

Trẻ em

Không thay đổi liều Tối đa 15mg/kg/ngày Tối đa 15mg/kg/ngày.

Để có tác dụng, kháng sinh phải dùng đúng theo liều chỉ định và đủ thời gian mà bác sĩ khuyên dùng. Khi hết sốt hoặc hết tất cả các triệu chứng khác, không có nghĩa là bạn hoàn toàn khỏi bệnh. Việc cảm thấy mệt mỏi không phải tại uống kháng sinh mà chính do sự nhiễm trùng. Việc giảm liều hoặc ngưng thuốc sẽ không có tác dụng gì đối với cảm giác mệt mỏi và sẽ làm chậm việc lành bệnh.

Cách uống

Augmentin viêm 500mg: Nên uống nguyên viên, không được nhai. Nếu có yêu cầu, có thể bẻ đôi viên và uống, không được nhai.

Augmentin gói 500mg và 250mg: theo các bước sau đây:

Xé góc bao và đổ bột vào trong 1 cái ly.

Đổ nước đầy vào trong bao thuốc.

Đổ nước từ bao thuốc vào ly.

Khuấy thuốc trong vài giây và uống ngay lập tức.

Nên dùng thuốc vào đầu bữa ăn.

Không được dùng Augmentin quá 14 ngày mà khômg xem xét lại.

Chống chỉ định

Dị ứng với Penicillin.

Cần chú ý có thể có sự nhạy cảm chéo với các kháng sinh nhóm beta-lactam khác như các cephalosporin.

Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan xảy ra khi dùng Augmentin hoặc Penicillin.

Thận trọng

Cần sử dụng thuốc thận trong trường hợp:

Suy thận.

Tổn thương gan.

Hồng ban kèm theo sốt tăng bạch cầu hạt ở bệnh nhân đang sử dụng amoxycillin. Nên tránh sử dụng Augmentin nếu nghi ngờ có sốt tăng bạch cầu hạt.

Augmentin bột pha hỗn dịch gói 250mg và gói 500mg chứa 7,5mg và 15mg aspartame cho mỗi gói, do đó sử dụng thận trọng ở trẻ em có phenylketone niệu.

Tương tác thuốc

Không sử dụg cùng lúc với probenecid do việc sử dụng chung này có thể làm gia tăng và kéo dài nồng độ amoxycillin trong máu. Tuy nhiên nồng độ clavulanic acid khong bị ảnh hưởng. Như các kháng sinh phổ rộng khác, Augmentin nên được sử dụng rất cẩn thận ở bệnh nhân đang sử dụng liệu pháp chống đông máu. Augmentin có thể làm giảm tác dụng của thuốc ngừa thai loại uống và bệnh nhân nên được thông báo trước về điều này.

Trường hợp có thai và cho con bú

Có thai

Những thông tin về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ còn hạn chế. Như tất cả các thuốc khác, Augmentin nên tránh được sử dụng trong thai kỳ, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ, trừ khi có ý kiến của bác sĩ.

Cho con bú

Có thể cho con bú khi đang dùng thuốc. Nếu trẻ sơ sinhh có các biểu hiện như tiêu chảy, nổi ban, nhiễm candida, thông báo ngay cho thầy thuốc để có thuốc để có thái độ điều trị thích hợp vì các biểu hiện trên có thể do thuốc gây ra.

Tác dụng ngoại ý

Xin thông báo cho bác sĩ hoặc dược tất cả các tác dụng ngoại ý xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc.

Tác dụng không mong muốn thường là nhẹ và thoáng qua, bao gồm:

Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, phân sệt, khó tiêu, đau bụng. Nhiễm Candida, viêm ruột khi sử dụng kháng sinh được báo cáo nhưng rất hiếm.

Mề đay, hồng ban hiếm gặp, hồng ban đa dạng cũng rất hiếm. Hội chứng Steven-Johnson, hoại tử da do nhiễm độc, viêm da tróc vẩy và mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính cũng được ghi nhận hiếm gặp. Nếu xảy ra một trong những rối loạn kể trên thì không nên tiếp tục điều trị.

Tương tự các kháng sinh khác thuộc nhóm beta-lactam, phù mạch thần kinh , phản ứng phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết nhanh và viêm mạch mẫn cảm cũng được ghi nhận.

Tăng các men gan ở mức độ trung bình.

Viêm gan và vàng da rất hiếm. Những dấu hiệu và triệu chứng có thể xảy ra trong khi điều trị nhưng thường có thể phục hồi, tuy nhiên, tử vong cũng được ghi nhận nhưng rất hiếm gặp. Bệnh lý gan được ghi nhận thường xảy ra ở nam giới, người lớn tuổi và ở bệnh nhân điều trị kéo dài.

Viêm thận kẽ hiếm gặp.

Giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu có hồi phục và thiếu máu tán huyết được ghi nhận rất hiếm.

Co giật có thể xảy ra ở người suy chức năng nhận sử dụng liều cao.

Quá liều

Tai biến quá nhiều Augmentin thường khônng có triệu chứng. Nếu có, các triệu chứng tiêu hoá và rối loạn cân bằng nước và điện giải có thể xảy ra rõ rệt. Có thể điều trị triệu chứng với sự theo dõi cân bằng nước và điện giải. Augmentin có thể được loại khỏi tuần hoàn qua thẩm tách máu.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ bằng hoặc dưới 25 độ C.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên nhãn.

Bài viết cùng chuyên mục

Arduan

Thuốc được dùng gây giãn cơ trong gây mê, trong các loại phẫu thuật khác nhau khi cần sự giãn cơ lâu hơn 20-30 phút.

Acenac

Thuốc không được dùng cho người đang bị hay nghi ngờ có loét tá tràng hoặc loét đường tiêu hóa, hoặc người có tiền sử loét tá tràng hoặc đường tiêu hóa tái phát.

A.P.L

A.P.L - Hormon điều hòa tuyến sinh dục - Hoạt chất là Chorionic gonadotropin.

Augmentin Tablets: kháng sinh mở rộng phổ kháng khuẩn

Clavulanate trong Augmentin có tác dụng ngăn cản cơ chế phòng vệ này bằng cách ức chế các men beta-lactamase, do đó khiến vi khuẩn nhạy cảm với tác dụng diệt khuẩn nhanh của amoxicillin tại nồng độ đạt được trong cơ thể.

Aceclofenac Stada

Chống chỉ định những bệnh nhân thực sự hay nghi ngờ mắc chứng loét tá tràng hoặc đường tiêu hoá tái phát, hoặc những bệnh nhân mắc chứng chảy máu đường ruột hoặc các chứng chảy máu khác.

Abetol

Thuốc Abetol có thành phần hoạt chất là Labetalol hydroclorid. Thành phần, dạng thuốc, hàm lượng, cơ chế tác dụng

Azicine: thuốc kháng sinh hoạt chất Azithromycin

Azithromycin được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm; trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi, trong nhiễm khuẩn răng miệng, trong nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Aredia

Các thay đổi về sinh hóa phản ánh tác dụng của Aredia trong việc ức chế quá trình làm tăng calci huyết do bệnh lý khối u, được ghi nhận qua sự giảm canxi.

Apo Amilzide

Tăng kali huyết, nghĩa là nồng độ kali trong huyết thanh vượt quá 5,5 mEq mỗi lít, đã được nhận thấy trên một vài bệnh nhân dùng amiloride hydrochloride riêng rẻ hay với thuốc lợi tiểu.

Aceartin

Khởi đầu & duy trì: 25 - 50 mg, ngày 1 lần. Nếu cần tăng lên 100 mg, ngày 1 lần. Người lớn tuổi (> 75 tuổi), người suy thận (từ vừa đến nặng) hay bị giảm dịch nội mạc: khởi đầu 25 mg, ngày 1 lần.

Abernil: thuốc cai nghiện các chất nhóm Opiats

Naltrexone hydroclorid có trong thuốc Abernil là chất đối kháng với nhóm Opiats được sử dụng để loại trừ cảm giác thèm ma túy ở các đối tượng đã cai nghiện ma túy nhóm Opiats.

Aberel

Các thể bệnh trứng cá, trừ trứng cá đỏ, dùng cho các trường hợp như trứng cá thường, hội chứng Favre, và Racouchot, các bệnh trứng cá nghề nghiệp.

Atracurium besylate: Hanaatra inj, Notrixum, Tracrium, thuốc phong bế thần kinh cơ

Thuốc hầu như không tác động đến tần số tim, huyết áp trung bình, sức cản mạch máu toàn thân, cung lượng tim hoặc huyết áp tĩnh mạch trung tâm.

Apranax

Vì khả năng gây phản ứng chéo, không nên dùng Apranax ở những bệnh nhân vốn đã sử dụng aspirine, hay thuốc kháng viêm không stéroide.

Apaziquone: thuốc điều trị khối u bàng quang

Apaziquone hiện đang được thử nghiệm lâm sàng để loại bỏ khối u bàng quang sau khi qua đường truyền qua đường nội soi ở những bệnh nhân bị ung thư bàng quang không xâm lấn cơ.

Aziphar: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Aziphar được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như: nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Mục lục các thuốc theo vần A

A - Gram - xem Amoxicilin, A - Hydrocort - xem Hydrocortison, A - Methapred - xem Methyl prednisolon, A.P.L, xem Chorionic gonadotropin - Các gonadotropin, A.T.P - xem Adenosin

Amlodipine

Amlodipin là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chẹn calci qua màng tế bào. Amlodipin ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các mạch máu ở tim và cơ.

Anamu: thuốc điều trị ung thư và chống nhiễm trùng

Anamu chỉ định sử dụng bao gồm cho bệnh ung thư và các bệnh nhiễm trùng khác nhau. Các nghiên cứu trong ống nghiệm chỉ ra anamu có tác dụng gây độc tế bào đối với các tế bào ung thư.

Aibezym: thuốc bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa

Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa và tăng cường khả năng miễn dịch trong các trường hợp: Tiêu chảy do nhiễm khuẩn, do kháng sinh và hóa trị liệu…Viêm ruột cấp tính hay mạn tính. Rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đầy hơi, táo bón.

Actrapid

Actrapid HM Penfill là dung dịch insulin tác dụng nhanh. Các ống thuốc Actrapid HM Penfill được thiết kế dùng với hệ thống tiêm insulin của Novo Nordisk và kim NovoFine.

Amphetamine Dextroamphetamine: thuốc điều trị rối loạn tăng động và ngủ rũ

Amphetamine Dextroamphetamine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị Rối loạn tăng động giảm chú ý và chứng ngủ rũ. Amphetamine Dextroamphetamine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác.

Arodin

Điều trị & phòng ngừa nhiễm khuẩn tại các vết cắn & trầy da, dùng sát trùng trong tiểu phẫu, phỏng & các vết thương da khác.

Acid boric

Acid boric là thuốc sát khuẩn tại chỗ có tác dụng kìm khuẩn và kìm nấm yếu. Thường đã được thay thế bằng những thuốc khử khuẩn có hiệu lực và ít độc hơn.

Acetylsalicylic (Aspirin)

Aspirin ức chế không thuận nghịch cyclooxygenase, do đó ức chế tổng hợp prostaglandin. Các tế bào có khả năng tổng hợp cyclooxygenase mới sẽ có thể tiếp tục tổng hợp prostaglandin, sau khi nồng độ acid salicylic giảm.