- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần A
- Aminosteril N Hepa
Aminosteril N Hepa
Nguồn cung cấp acid amin bằng đường tĩnh mạch trong các trường hợp bệnh nhân bị suy gan nặng có hoặc không có bệnh lý não, điều trị hôn mê gan.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Dung dịch tiêm truyền : chai 250 ml, thùng 10 chai - chai 500 ml, thùng 10 chai.
Thành phần cho 1000 ml
L - Isoleucine 10,40 g.
L - Leucine 13,09 g.
L - Lysine monoacetate 9,71g tương ứng:L-Lysine 6,88 g.
L- Methionine 1,10 g.
Acetylcysteine 0,70 g. tương ứng: L-Cysteine 0,52 g.
L - Phenylalanine 0,88 g.
L - Threonine 4,40 g.
L - Tryptophan 0,70 g.
L - Valine 10,08 g.
L - Arginine 10,72 g.
L - Histidine 2,80 g.
Aminoacetic acid 5,82 g.
L - Alanine 4,64 g.
L - Proline 5,73 g.
L - Serine 2,24 g.
Acid acetic băng 4,42 g.
Nitrogen toàn phần 12,9 g/l.
Tính chất
Dung dịch acid amin để nuôi dưỡng đường tĩnh mạch thích hợp cho bệnh nhân bị suy gan.
Dung dịch 5%, không có chất điện giải và carbohydrate.
Được đặc chế để’ bù trừ sự rối loạn acid amin trong suy gan.
Là sự cung cấp thăng bằng các acid amin không chủ yếu, có 42% chuỗi acid amin phân nhánh và chỉ có 2% acid amin thơm.
Ổn định nồng độ acid amin trong máu.
Không làm tăng urea máu.
Ảnh huởng tốt lên trạng thái thần kinh.
Cải thiện cân bằng nitrogen.
Chỉ định
Nguồn cung cấp acid amin bằng đường tĩnh mạch trong các trường hợp bệnh nhân bị suy gan nặng có hoặc không có bệnh lý não, điều trị hôn mê gan.
Chống chỉ định
Rối loạn chuyển hóa acid amin.
Các tình trạng gây ra bởi truyền dịch quá mức.
Hạ natri máu, hạ kali máu.
Suy thận.
Suy tim nặng.
Thận trọng lúc dùng
Hiện chưa có những số liệu liên quan đến việc dùng thuốc ở phụ nữ có thai và trẻ con.
Tác dụng ngoại ý
Dùng bằng đường tĩnh mạch, Aminosteril N-Hepa có thể làm gia tăng sự sản xuất acid gastric và loét dạ dày do stress. Vì vậy, nên kiểm tra để’ cân nhắc rằng có nên sử dụng thuốc kháng histamine H2 như là một biện pháp phòng ngừa hay không.
Liều lượng và cách dùng
Truyền tĩnh mạch: 1,7-2,1 ml/kg/giờ, ví dụ 40-50 giọt/phút ở người 70 kg.
Liều tối đa: 1,5 g acid amin/kg/ngày, tương đương 2100 ml/ngày ở người 70 kg.
Lưu ý: Kiểm tra thường xuyên cân bằng nước-điện giải và cân bằng acid-base. Các chất carbohydrate và điện giải phải được đưa vào với một tỉ lệ cân bằng, có thể’ dùng bộ phận hình chữ Y.
Thời gian điều trị: theo đòi hỏi của việc điều trị.
Bảo quản
Bảo quản dưới 25 độ C, tránh ánh nắng.
Không dùng quá hạn sử dụng ghi trên nhãn.
Không dùng nếu dung dịch bị đục hoặc chai đựng bị hỏng.
Để’ thuốc xa tầm tay với của trẻ con.
Bài viết cùng chuyên mục
Agicarvir: thuốc điều trị nhiễm virus viêm gan B mạn tính
Agicarvir được chỉ định trong điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính trên người lớn có bằng chứng rõ rệt và hoạt động cho phép của virus và hoặc là có sự tăng cao kéo dài của huyết thanh enzym amino.
Amphetamine: thuốc điều trị tăng động ngủ rũ và béo phì
Amphetamine là một loại thuốc theo toa được chỉ định để điều trị chứng ngủ rũ, rối loạn tăng động giảm chú ý và béo phì ngoại sinh như một phương pháp hỗ trợ ngắn hạn.
Axcel Erythromycin ES
Phản ứng phụ. Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc. Phản ứng độc với gan, phản ứng dị ứng/phản vệ có thể xảy ra. Bệnh bạch cầu hạt, phản ứng rối loạn tâm thần, ác mộng, hội chứng giống nhược cơ, viêm tuỵ.
Artemisinin
Artemisinin là thuốc chống sốt rét, được phân lập từ cây Thanh hao hoa vàng (Artemisia annua L.), họ Asteriaceae.
Acetylcholine: thuốc sử dụng nội nhãn
Acetylcholine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng như một chế phẩm phó giao cảm để sử dụng nội nhãn. Acetylcholine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Miochol E.
Axcel Eviline: thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng
Axcel Eviline là thuốc kháng acid, chống đầy hơi được dùng để điều trị triệu chứng trong các bệnh loét đường tiêu hóa, khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi và chướng bụng, viêm dạ dày-thực quản và các trường hợp tăng tiết acid hay đầy hơi khác.
Alvityl comprimé enrobé
Phòng ngừa và điều chỉnh một vài tình trạng thiếu hụt vitamine do chế độ dinh dưỡng mất cân đối hoặc không đủ ở người lớn, thanh niên và trẻ em trên 6 tuổi.
Acitretin: thuốc điều trị vảy nến
Tác dụng chống viêm và chống tăng sinh của acitretin giúp làm giảm viêm ở da và biểu bì, giảm bong biểu bì, ban đỏ và độ dày của các tổn thương vẩy nến
Artichoke: thuốc điều trị bệnh gan mật
Artichoke (Atisô) được đề xuất sử dụng bao gồm để chán ăn, và các vấn đề về gan và túi mật. Atisô có thể có hiệu quả đối với chứng khó tiêu và lượng chất béo cao trong máu (tăng lipid máu).
Aspirin Chlorpheniramine Phenylephrine: thuốc điều trị ho do cảm lạnh
Aspirin Chlorpheniramine Phenylephrine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm tạm thời ho cảm lạnh thông thường và các triệu chứng đường hô hấp trên.
Acetazolamid Pharmedic
Chống chỉ định: Nhiễm acid do tăng clor máu. Giảm natri và kali huyết. Điều trị dài ngày glaucom góc đóng mạn tính không sung huyết. Không nên dùng Acetazolamid cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Advagraf
Chuyển từ ciclosporin sang tacrolimus: Khởi đầu 12-24 giờ sau khi ngưng ciclosporin, tiếp tục theo dõi nồng độ ciclosporin máu vì độ thanh thải của ciclosporin có thể bị ảnh hưởng.
Acid Pantothenic: thuốc điều trị chuột rút, viêm dây thần kinh
Khi tiêm liều cao dexpanthenol đã được báo cáo là làm tăng nhu động ruột dạ dày do kích thích acetyl hóa cholin thành acetylcholin; tuy vậy, hiệu quả của thuốc không được chứng minh
Acid Ethacrynic: thuốc điều trị phù, tăng huyết áp
Acid ethacrynic ít hoặc không tác dụng trực tiếp tới tốc độ lọc ở cầu thận hoặc lượng máu qua thận, nhưng nếu bài niệu xảy ra nhanh hoặc quá nhiều sẽ làm giảm rõ rệt tốc độ lọc ở cầu thận
Acid Nalidixic
Acid nalidixic là thuốc kháng khuẩn phổ rộng, tác dụng với hầu hết các vi khuẩn ưa khí Gram âm E. coli, Proteus, Klebsiella. Enterobacter thường nhạy cảm với thuốc.
Ashwagandha: thuốc điều trị khi bị căng thẳng
Ashwagandha là một chất bổ sung thảo dược có thể được sử dụng như một chất thích nghi, như một chất hỗ trợ để giúp cơ thể thích nghi với các tác nhân gây căng thẳng bên trong hoặc bên ngoài, chống lại sự mệt mỏi và tăng sức chịu đựng.
Arcalion
Arcalion là một phân tử đặc biệt, kết quả của quá trình biến đổi cấu trúc của nhân thiamine, thành lập cầu nối disulfure, gắn thêm một nhánh ester ưa lipide, mở vòng thiazole.
Acetaminophen / Pamabrom / Pyrilamine: thuốc giảm đau bụng kinh
Thận trọng khi sử dụng acetaminophen / pamabrom / pyrilamine trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích cao hơn nguy cơ. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy rủi ro và các nghiên cứu trên người không có sẵn.
A.T.P
A.T.P - Thuốc chống loạn nhịp tim - Hoạt chất là Adenosin
Aluminum Chloride Topical: thuốc điều trị đổ mồ hôi quá nhiều
Aluminum Chloride Topical (thuốc bôi nhôm clorua) là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị chứng đổ mồ hôi quá nhiều nghiêm trọng.
Acefdrox
Thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân có: Tiền sử dị ứng penicillin, tiền sử loét đường tiêu hóa, đặc biệt viêm ruột giả mạc. Phụ nữ có thai & cho con bú không dùng.
Alimta
Thận trọng phối hợp Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, hợp chất platin, cyclosporin; probenecid, penicillin; NSAID (liều cao), aspirin; thuốc uống chống đông. Không khuyến cáo: Vaccin sống giảm độc lực.
Arimidex: thuốc điều trị ung thư vú
Liều dùng hàng ngày của Arimidex lên tới 10 mg cũng không gây bất kỳ ảnh hưởng nào đến sự bài tiết cortisol hay aldosterone, được đo trước hoặc sau nghiệm pháp kích thích ACTH tiêu chuẩn.
Amitriptyline
Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng qua nhau thai vào thai nhi. Amitriptylin, nortriptylin gây an thần và bí tiểu tiện ở trẻ sơ sinh. Tốc độ giảm các triệu chứng từ vài ngày đến vài tuần.
Acid Fusidic: Fendexi, Flusterix, Foban; Fucidin, Fusidic, Germacid, Lafusidex, Nopetigo, thuốc kháng sinh dùng khi kháng penicilin
Acid fusidic ức chế vi khuẩn tổng hợp protein thông qua ức chế một yếu tố cần thiết cho sự chuyển đoạn của các đơn vị phụ peptid và sự kéo dài chuỗi peptid