Alvesin

2015-04-12 09:03 PM

Điều chỉnh các tình trạng thiếu protéine mà nguyên nhân là do tăng nhu cầu protéine hoặc tăng tiêu thụ protéine hoặc do rối loạn cung cấp protéine trong quá trình tiêu hóa, hấp thu và bài tiết.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Dung dịch tiêm truyền: chai 100 ml, 250 ml và 500 ml.

Thành phần

Cho 1000 ml:

Isoleucine                                        2,10 g.

Leucine                                            2,75 g.

Lysine                                              2,00 g.

Méthionine                                       1,75 g.

Phénylalanine                                   3,15 g.

Thréonine                                         1,60 g.

Tryptophane                                     0,50 g.

Valine                                               2,25 g.

Arginine                                            4,55 g.

Histidine                                           1,35 g.

Alanine                                             4,00 g.

Acide aspartique                              2,00 g.

Acide glutamique                             5,00 g.

Glycine                                            7,00 g.

Xylitol                                             50,00 g.

Sodium acétate . 3H2O                    3,40 g.

Potassium chlorure                           1,86 g.

Magnésium chlorure. 6H2O              0,51 g.

Sodium hydroxyde                          0,60 g.

Na                                                     40,2 mmol.

K                                                         25,0 mmol.

Mg                                                     2,5 mmol.

Cl                                                       43,6 mmol.

Acétate                                              25,0 mmol.

Sodium disulfite                              0,02 g.

(Năng lượng)                                   (1551 kj).

(Nitơ tổng cộng)                              (6,3 g).

(Độ thẩm thấu)                                (801,8 mOsm/l).

Chỉ định

Nuôi ăn qua đường tĩnh mạch để dự phòng và điều trị thiếu protéine trong các trường hợp bị bỏng, xuất huyết, hậu phẫu.

Nuôi ăn qua đường tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.

Điều chỉnh các tình trạng thiếu protéine mà nguyên nhân là do tăng nhu cầu protéine hoặc tăng tiêu thụ protéine hoặc do rối loạn cung cấp protéine trong quá trình tiêu hóa, hấp thu và bài tiết.

Có thể dùng được ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Có thể dùng được ở bệnh nhân tiểu đường type I (vì so với sorbitol, xylitol trong Alvesin không làm tăng đường huyết).

Có thể dùng cho bệnh nhân suy thận (nhưng phải cân nhắc tùy mức độ suy thận).

Chống chỉ định

Suy thận cấp.

Tổn thương tế bào gan nặng, tiến triển.

Chuyển hóa acide amine kém.

Ngộ độc rượu (methanol).

Tinh trạng thừa nước.

Chấn thương sọ não cấp.

Phải xem xét cẩn thận khi dùng cho các bệnh nhân suy tim, toan chuyển hóa, tăng kali máu. Khuyến cáo :

Không nên dùng Alvesin 40 cho các bệnh nhân đã biết trước là mẫn cảm với sulfite vì dung dịch này có chứa natri disulfite.

Thận trọng khi dùng

Không nên dùng trong các trường hợp suy thận tăng kali huyết hoặc choáng mà chưa có nước tiểu trên lâm sàng.

Truyền với tốc độ quá nhanh ở trẻ sơ sinh có thể’ gây tăng kali huyết, ngộ độc ammonium.

Dùng quá liều có thể’ gây dư nước, rối loạn điện giải, ngộ độc acide amine.

Tương tác thuốc

Không nên pha trộn với các thuốc khác vì có thể’ làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, bất tương hợp.

Natri disulfite là một hợp chất rất dễ sinh phản ứng, vì vậy cần lưu ý rằng thiamine (vitamine B1) được cho vào cùng với dung dịch này có thể’ bị phân hủy.

Tác dụng ngoại ý

Đôi khi có thể’ gây một số rối loạn nhẹ như buồn nôn, nôn, run và gây phản ứng kích thích thành tĩnh mạch, hiếm gặp.

Cần đặc biệt lưu ý: các phản ứng quá mẫn như buồn nôn, tiêu chảy, thở khò khè, cơn hen cấp, rối loạn tri giác hoặc sốc có thể xảy ra ở một số bệnh nhân bị hen vì dịch truyền này có chứa natri disulfite. Các phản ứng quá mẫn này rất thay đổi : có thể chỉ nhẹ, nhưng có thể nặng và thậm chí có khả năng gây tử vong. Ngoài ra, hợp chất được sinh ra do phản ứng của natri disulfite với các thành phần khác trong dung dịch - đặc biệt là tryptophane - có thể làm tăng mỡ trong gan, đồng thời tăng bilirubine và các men gan trong huyết tương.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng

Trẻ em : 1,5-2,5 g acide amine (tương đương tối đa là 60 ml Alvesin/kg cân nặng/ngày).

Người lớn : 0,6-1,0 g acide amine (tương đương tối đa là 25 ml Alvesin/kg cân nặng/ngày).

Tối đa : 1,3-2,0 g acide amine (tương đương tối đa là 50 ml Alvesin/kg cân nặng/ngày).

Trong các trường hợp có nhu cầu tăng thêm năng lượng hoặc thể tích, bên cạnh lượng Alvesin 40 đã được tính toán, có thể truyền bổ sung hoặc xen kẽ các dung dịch điện giải, glucose, đường nghịch chuyển, vv.

Ở các bệnh nhân có thể ăn qua đường miệng, thể tích Alvesin dùng sẽ được giảm tùy theo lượng dịch và số calorie cần phải cung cấp.

Cách dùng

Truyền tĩnh mạch chậm, tối đa 40 giọt/phút.

Khởi đầu 25 giọt/phút, sau một thời gian ổn định sẽ tăng dần tốc độ truyền, tối đa 40 giọt/phút.

Bảo quản

Nên để ở những nơi tối, nhiệt độ không vượt quá 25 độ C.

Bài viết cùng chuyên mục

Arimidex: thuốc điều trị ung thư vú

Liều dùng hàng ngày của Arimidex lên tới 10 mg cũng không gây bất kỳ ảnh hưởng nào đến sự bài tiết cortisol hay aldosterone, được đo trước hoặc sau nghiệm pháp kích thích ACTH tiêu chuẩn.

Acefdrox

Thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân có: Tiền sử dị ứng penicillin, tiền sử loét đường tiêu hóa, đặc biệt viêm ruột giả mạc. Phụ nữ có thai & cho con bú không dùng.

Atracurium: thuốc điều trị giãn cơ khi phẫu thuật và thông khí xâm nhập

Atracurium là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị giãn cơ xương khi phẫu thuật, đặt nội khí quản và thông khí cơ học. Atracurium có sẵn dưới các tên thương hiệu Tacrium.

Aducanumab: thuốc điều trị bệnh Alzheimer

Aducanumab là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị Bệnh Alzheimer.  Aducanumab có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Aduhelm, aducanumab-avwa.

Apo Ranitidine

Mặc khác, tính theo độ acid trong 24 giờ và lượng acid tiết ra vào ban đêm, 150 mg ranitidine dùng hai lần mỗi ngày ưu việt hơn 200 mg cimetidine ba lần mỗi ngày và 400 mg vào buổi tối.

Axit acetohydroxamic: thuốc điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu

Axit acetohydroxamic được sử dụng cho bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu mãn tính do sinh vật phân thải urê gây ra. Axit acetohydroxamic có sẵn dưới các tên thương hiệu Lithostat.

Acetaminophen / Pamabrom / Pyrilamine: thuốc giảm đau bụng kinh

Thận trọng khi sử dụng acetaminophen / pamabrom / pyrilamine trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích cao hơn nguy cơ. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy rủi ro và các nghiên cứu trên người không có sẵn.

Acemetacin Stada

Đợt cấp của bệnh gout: 1 viên x 3 lần /ngày, uống cho đến khi hết triệu chứng. Bệnh nhân không bị rối loạn tiêu hóa: có thể tăng liều lên 300mg/ngày, khởi đầu 2 viên, sau đó thêm 1 viên mỗi 8 giờ.

Azicine: thuốc kháng sinh hoạt chất Azithromycin

Azithromycin được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm; trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi, trong nhiễm khuẩn răng miệng, trong nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Aluminum Hydroxide/Magnesium Trisilicate: thuốc chống tăng tiết dạ dày ợ chua

Aluminum Hydroxide/Magnesium Trisilicate (nhôm hydroxit / magie trisilicat) là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị chứng tăng tiết dịch vị và chứng ợ nóng.

Abaloparatide: thuốc điều trị loãng xương sau mãn kinh

Abaloparatide được sử dụng để điều trị phụ nữ sau mãn kinh bị loãng xương có nguy cơ gãy xương cao, được xác định là có tiền sử gãy xương do loãng xương, có nhiều yếu tố nguy cơ gãy xương.

Acid Fusidic: Fendexi, Flusterix, Foban; Fucidin, Fusidic, Germacid, Lafusidex, Nopetigo, thuốc kháng sinh dùng khi kháng penicilin

Acid fusidic ức chế vi khuẩn tổng hợp protein thông qua ức chế một yếu tố cần thiết cho sự chuyển đoạn của các đơn vị phụ peptid và sự kéo dài chuỗi peptid

Augmentin SR

Điều trị ngắn hạn nhiễm khuẩn đường hô hấp, như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp do vi khuẩn.

Aciclovir

Aciclovir là một chất tương tự nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes, để có tác dụng aciclovir phải được phosphoryl hóa.

Augbactam: thuốc kháng sinh phối hợp điều trị nhiễm khuẩn

Augbactam là kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng. Sự phối hợp amoxicillin với acid clavulanic trong Augbactam giúp cho amoxicilin không bị các beta-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin.

Aluminum Acetate Solution: thuốc giảm kích ứng da

Aluminum Acetate Solution là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để làm giảm tạm thời kích ứng da do cây thường xuân, sồi, cây sơn độc, côn trùng cắn, nấm da chân và viêm da tiếp xúc.

Acid Valproic

Acid valproic hoặc natri valproat là thuốc chống động kinh, bị phân ly thành ion valproat ở đường tiêu hóa. Tác dụng chống động kinh của valproat có lẽ thông qua chất ức chế dẫn truyền thần kinh.

Agimstan-H: thuốc điều trị tăng huyết áp dạng phối hợp

Agimstan-H 80/25 là thuốc phối hợp telmisartan và hydroclorothiazid để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, trong trường hợp không kiểm soát được huyết áp bằng biện pháp dùng một thuốc hoặc biện pháp phối hợp hai thuốc.

Acid Chenodeoxycholic (chenodiol)

Chenodiol được chỉ định để làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật không cản quang không biến chứng và túi mật vẫn còn hoạt động.

Acid iopanoic

Acid iopanoic là chất cản quang chứa iod hữu cơ, dùng để chụp X - quang kiểm tra túi mật và đường dẫn mật. Thuốc gây tăng hấp thụ tia X khi chiếu qua cơ thể, do đó hiện rõ cấu trúc của cơ quan cần xem.

AlbuRx: thuốc điều trị thiếu hụt albumin máu

Dùng để duy trì hay phục hồi thể tích máu tuần hoàn trong những trường hợp thiếu hụt thể tích tuần hoàn mà cần chỉ định sử dụng dung dịch keo. Sự lựa chọn albumin ưu tiên hơn các dung dịch keo nhân tạo sẽ tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng của từng bệnh nhân.

A.P.L

A.P.L - Hormon điều hòa tuyến sinh dục - Hoạt chất là Chorionic gonadotropin.

Alpha Chymotrypsin

Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen.

Acyclovir Stada Cream: thuốc điều trị nhiễm virus Herpes simplex ở da

Acyclovir là một chất với hoạt tính ức chế in vitro và in vivo virus Herpes simplex typ 1, typ 2 và virus Varicella-zoster. Hoạt tính ức chế của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với enzym thymidin kinase.

Aconite: thuốc điều trị đau dây thần kinh

Aconite được sử dụng để điều trị đau dây thần kinh mặt, thấp khớp và đau thần kinh tọa. Aconite có thể có hiệu quả tại chỗ đối với chứng đau dây thần kinh mặt.