Alimta
Thận trọng phối hợp Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, hợp chất platin, cyclosporin; probenecid, penicillin; NSAID (liều cao), aspirin; thuốc uống chống đông. Không khuyến cáo: Vaccin sống giảm độc lực.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Eli Lilly.
Thành phần
Pemetrexed.
Chỉ định/Công dụng
Lựa chọn hàng đầu trong ung thư phổi không phải tế bào nhỏ khu trú giai đoạn muộn hoặc đã di căn, không phải tế bào hình vảy theo mô học (kết hợp cisplatin) hoặc dùng đơn độc như liệu pháp thay thế (hàng thứ hai). U trung biểu mô màng phổi ác tính không thể cắt bỏ & chưa hóa trị (kết hợp cisplatin).
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Uống một corticosteroid (tương đương dexamethason) 4 mg x 2 lần/ngày vào ngày trước, ngày tiêm truyền và ngày sau khi tiêm truyền pemetrexed. Bổ sung ít nhất 5 liều acid folic (hoặc chế phẩm nhiều vitamin chứa acid folic (350-1000 mcg)) trong 7 ngày trước liều pemetrexed đầu tiên, tiếp tục uống trong đợt điều trị và trong 21 ngày sau liều pemetrexed cuối cùng. Tiêm IM vit B12 (1000 mcg) trong tuần trước liều pemetrexed đầu tiên và cứ 3 chu kỳ một lần sau đó (có thể cùng ngày với pemetrexed). Phối hợp cisplatin: Ngày thứ nhất mỗi chu kỳ 21 ngày: tiêm truyền tĩnh mạch ALIMTA trong 10 phút liều 500 mg/m2diện tích da, khoảng 30 phút sau, tiêm truyền trong 2 giờ 75 mg/m2 cisplatin. Chống nôn và bù nước trước &/hoặc sau tiêm truyền cisplatin. Dùng đơn độc: Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã từng hóa trị: Ngày thứ nhất mỗi chu kỳ 21 ngày: tiêm truyền tĩnh mạch trong 10 phút 500 mg/m2 diện tích da. Chỉnh liều chu kỳ tiếp sau dựa trên độc tính trên, ngoài huyết học & độc tính thần kinh.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Ngừng cho con bú trong khi điều trị với pemetrexed. Dùng đồng thời vaccin sốt vàng.
Thận trọng
ClCr < 45mL/phút, trẻ em & thiếu niên < 18 tuổi.: không khuyến cáo. Bệnh nhân bị mất nước, tăng huyết áp, đái tháo đường, có yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước; có dịch ở khoang thứ ba có ý nghĩa lâm sàng; nam giới trưởng thành (có thể gây tổn hại về di truyền); điều trị tia xạ; suy thận nhẹ-vừa; có thai; lái xe/vận hành máy móc.
Phản ứng phụ
Giảm bạch cầu trung tính/bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm Hb, giảm tiểu cầu. Viêm kết mạc. Tiêu chảy, nôn, viêm miệng/họng, buồn nôn, chán ăn, táo bón, khó tiêu. Mệt mỏi. Mất nước. Bệnh thần kinh cảm giác. Loạn vị giác. Tăng creatinin, giảm ClCr. Ban, rụng tóc lông.
Tương tác
Thận trọng phối hợp: Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, hợp chất platin, cyclosporin; probenecid, penicillin; NSAID (liều cao), aspirin; thuốc uống chống đông. Không khuyến cáo: Vaccin sống giảm độc lực.
Phân loại
Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
Hóa trị gây độc tế bào [Cytotoxic Chemotherapy].
Trình bày/Đóng gói
Alimta. Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền. 100 mg. 1's.
Alimta. Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền. 500 mg. 1's.
Bài viết cùng chuyên mục
Asperlican/Candinazol: thuốc điều trị và phòng nhiễm nấm
Asperlican/Candinazol có tác dụng kháng nấm do làm biến đổi và tăng tính thấm màng tế bào, làm thoát các yếu tố thiết yếu (amino acid, kali) và làm giảm nhập các phân tử tiền chất (purin và pyrimidin tiền chất của DNA).
Agilosart-H: thuốc điều trị tăng huyết áp dạng phối hợp
Agilosart-H là thuốc phối hợp losartan và hydroclorothiazid để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, đặc biệt các trường hợp không kiểm soát được huyết áp bằng liệu pháp dùng một thuốc.
Apaziquone: thuốc điều trị khối u bàng quang
Apaziquone hiện đang được thử nghiệm lâm sàng để loại bỏ khối u bàng quang sau khi qua đường truyền qua đường nội soi ở những bệnh nhân bị ung thư bàng quang không xâm lấn cơ.
AC Diclo
Tương tác với thuốc chống đông đường uống và heparin, kháng sinh nhóm quinolon, aspirin hoặc glucocorticoid, diflunisal, lithi, digoxin, ticlopidin, methotrexat.
Arduan
Thuốc được dùng gây giãn cơ trong gây mê, trong các loại phẫu thuật khác nhau khi cần sự giãn cơ lâu hơn 20-30 phút.
Acetaminophen Phenyltoloxamine: thuốc giảm đau
Acetaminophen phenyltoloxamine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm đau (giảm đau). Acetaminophen / phenyltoloxamine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác.
Alprazolam
Alprazolam là một triazolobenzodiazepin có tác dụng ngắn chống lo âu, chống trầm cảm và được kê đơn rộng rãi trong điều trị các tình trạng lo âu, hoảng sợ.
Amiparen: thuốc bổ cung cấp acid amin trong trường hợp giảm protein huyết tương
Cung cấp acid amin trong trường hợp: giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, trước và sau khi phẫu thuật. Chỉnh liều theo tuổi, triệu chứng và cân nặng. Giảm tốc độ truyền ở trẻ em, người lớn tuổi và bệnh nhân mắc bệnh nặng.
Augmentin Sachet
Uống vào đầu bữa ăn để hạn chế tối đa khả năng không dung nạp qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu của AUGMENTIN là tối ưu khi uống thuốc vào đầu bữa ăn.
Adacel
Bệnh lý não (hôn mê, giảm tri giác, co giật kéo dài) không do một nguyên nhân xác định nào khác xảy ra trong vòng 7 ngày sau khi tiêm một liều vắc-xin bất kỳ có thành phần ho gà.
Amaryl
Khi quên uống 1 liều, không được uống bù bằng 1 liều cao hơn, không được bỏ qua bữa ăn sau khi đã uống thuốc.
Atelec
Thận trong với bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng, tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng Ca, cao tuổi, cho con bú (tránh dùng), lái xe/vận hành máy.
Acetylcystein
Acetylcystein (N - acetylcystein) là dẫn chất N - acetyl của L - cystein, một amino - acid tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy và thuốc giải độc khi quá liều paracetamol.
Albutein: thuốc điều trị thiếu hụt albumin máu
Albutein 5%, 20% và 25% là dung dịch vô trùng tiêm tĩnh mạch đơn liều, gồm 3 loại chứa tương ứng 5%, 20% và 25% albumin người. Albutein được điều chế bằng phương pháp phân đoạn cồn lạnh từ hồ huyết tương người thu được từ máu tĩnh mạch.
Avastin
Avastin ngăn không cho VEGF gắn với các thụ thể của nó, Flt-1 và KDR, trên bề mặt tế bào nội mạc. Sự trung hòa hoạt tính sinh học của VEGF làm giảm sinh mạch của khối u, vì vậy ức chế sự tăng trưởng của khối u.
A.P.L
A.P.L - Hormon điều hòa tuyến sinh dục - Hoạt chất là Chorionic gonadotropin.
Avodart
Chống chỉ định dùng Avodart cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với dutasteride, với các chất ức chế 5-alpha reductase khác hay với bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
Axcel Cetirizine Syrup: thuốc điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay
Axcel Cetirizine Syrup hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi dùng thuốc. Cetirizine được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay do dị ứng.
Alphagan
Yếu tố nguy cơ lớn nhất ở người bệnh glaucome là tăng nhãn áp, nNhãn áp càng tăng thì càng có nguy cơ suy thoái thần kinh thị giác, càng dễ bị mù.
Anastrozole: Anastrol, Anazo, Arezol, Arimidex, Femizet, Victans, thuốc chống ung thư, thuốc ức chế aromatase
Sau khi uống, anastrozol được hấp thu rất nhanh và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt trong vòng 2 giờ
Alteplase
Trong nhồi máu cơ tim cấp, điều trị bằng chất hoạt hóa plasminogen mô nhằm tăng tưới máu của động mạch vành, giảm được kích cỡ nhồi máu, giảm được nguy cơ suy tim sau nhồi máu và giảm tử vong.
Aminoral: trị rối loạn chuyển hóa protein ở bệnh nhân suy thận
Nếu dùng chung với thuốc khác có chứa calci thì có thể làm tăng calci huyết quá mức, không nên dùng chung với thuốc làm giảm độ hòa tan của calci.
Amoxicillin
Amoxicilin uống hay tiêm đều cho những nồng độ thuốc như nhau trong huyết tương, nửa đời của amoxicilin khoảng 61,3 phút, dài hơn ở trẻ sơ sinh.
Amantadine: thuốc ngăn ngừa và điều trị bệnh cúm
Amantadine có thể giúp làm cho các triệu chứng bớt nghiêm trọng hơn và rút ngắn thời gian để khỏi bệnh. Dùng amantadine nếu đã hoặc sẽ tiếp xúc với bệnh cúm có thể giúp ngăn ngừa bệnh cúm.
Axalimogene Filolisbac: thuốc điều trị ung thư cổ tử cung di căn
Axalimogene filolisbac đang được thử nghiệm lâm sàng để điều trị ung thư cổ tử cung di căn dai dẳng tái phát. Axalimogene filolisbac có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: ADXS11 001.